I.Mục Tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
-Bài tập cần làm: Bài 1, (dòng 1, 2)
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 16 Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 (tr/85) I.Mục Tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. -Bài tập cần làm: Bài 1, (dòng 1, 2) II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 18408: 52 17826: 48 - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS chia. * Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 9450 : 35 = ? 9450 35 245 270 000 * Lưu ý HS ở lượt chia thứ 3: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương * Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục . 2448 : 24 = ? Đặt tính: 2448 24 0048 102 00 GV: Ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau. c) Thực hành. Bài 1: (dòng 1,2) -Gọi 4 hs lên bản làm, cả lớp làm vào vở - Nhận xét chốt kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào nháp - HS nêu cách đặt tính và tính - 1 em nêu cách chia ở 3 lần - 2 em nhắc lại - HS nêu cách đặt tính và tính nháp - 1 em nêu miệng các lần tính - Theo dõi -Hs đọc yêu cầu, thực hiện làm bài a) 8750 35 * 23520 56 175 250 112 420 0000 0000 00 00 b) 2996 28 *2420 12 196 107 020 201 000 9 - Lắng nghe, thực hiện. ****************************** Tiết 2 : MỸ THUẬT-Gv chuyên dạy ******************************* Tiết 3: CHÍNH TẢ: (nghe – viết) KÉO CO I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng bài tập 2/a II. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ cho hs làm bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ. -Gọi hs lên bảng viết các từ khó - GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới: *. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn + Đoạn văn nói lên điều gì? - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: Hữu Trấp, Quế Võ, tích Sơn, khuyến khích, trai tráng, -Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế để viết bài - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi - Chấm bài : 5-7 em nhận xét, chỉnh sửa *. Làm bài tập chính tả. Bài 2a: Y/C HS nêu đề bài. -Y/c học sinh làm bài. 1 hs làm vào bảng phụ -Gv nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhảy dây, múa rối, giao bóng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng viết các tiếng khó, cả lớp viết vào bảng: nhấc bổng, vật vã, nổi bật, lấc cấc - Lắng nghe nắm nội dung cần học. - HS theo dõi SGK + Kéo co là một trò chơi dân gian biểu hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - HS đọc thầm đoạn văn chú ý những từ ngữ khó dễ viết sai - HS viết tiếng khó vào vở - HS viết bài - Từng cặp HS đổi vở soát và sửa lỗi -Nêu yêu cầu BT - học sinh làm bài **************************** Tiết 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: -Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẳn để HS làm bài tập 1,2 . - Tranh ảnh về trò chơi: Ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs nêu lại nội dung Ghi nhớ bài trước - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. GTB: Nêu mục đích, yc tiết học . b. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: Gọi HS đọc yc của bài. - YC một số HS nói về cách chơi trò chơi: ô ăn quan, nhảy lò cò, xếp hình. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh . + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo . + Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Bài 2: YC HS đọc yc bài, làm bài cá nhân - HS nêu - Lắng nghe. - HS đọc thầm yc, suy nghĩ, làm bài. - Một số HS nói, cả lớp theo dõi, - Từng cặp trao đổi, làm bài, nêu kq. + Kéo co, vật. + Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Ô ăn quan, cờ vua, xếp hình. -HS đọc các thành ngữ, tục ngữ . - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vở. Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa Chơi với lửa ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Chơi diều đứt dây. Chơi dao có ngày đứt tay - Làm việc nguy hiểm. - Mât trắng tay. - Liều lĩnh ắt gặp tai họa - Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + + + + Bài 3: Gọi HS đọc yc bài tập. - Nhắc HS chú ý phát biểu tình huống đầy đủ. VD: a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư, học kém hẳn đi. b. Nếu bạn em thích trèo lên một chổ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - YC HS về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài , chuẩn bị bài sau. -HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tìm câu thích hợp. - Em sẽ nói với bạn: “ ở chọn nơi, chơi chọn bạn , cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. - Em sẽ nói: “ cậu xuống ngay đi đừng có chơi với lửa”. **************************************************** Ngày soạn :17/12/2012 Ngày giảng : Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tr/86) I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư) -Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2b II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS chia * Trường hợp chia hết. 1944 : 162 = ? - Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 194 : 162 = ? Có thể lấy 1 chia 1 = 1 324 : 162 = ? Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy 3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng: lấy 300 chia 150 được 2 * Trường hợp chia có dư: 8469:241=? - HDHS tương tự. * Thực hành. Bài 1a: Cho HS nêu yc bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2/b:Tính giá trị của biểu thức -Gọi h/s lên bảng làm bài 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xet tiết học, dặn hs về nhà học bài - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia 97200 : 72 2448 : 24 - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. - HS theo dõi . - Nêu đặt tính - HS đặt tính và tính. 1944 162 0324 12 0 1944 : 162 = 12 - HS tính nháp, 1 em nêu miệng cách chia 8469 241 1239 35 34 8469 : 241 = 35 (dư 34) - 1-2 em nhắc lại -1 em nêu: - HS đặt tính và tính vào vở, 2hs làm vào vở 2120 424 * 1935 354 0000 5 1770 5 165 -1 h/s làm bài, cả lớp làm vào vở b) 8700: 25: 4 = 348 :4 = 87 ************************** Tiết 2: THể dục-Gv chuyên dạy *************************** Tiết 3:Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. Mục tiêu: -Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra bài cũ- 1 HS kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân vật là những đồ chơi (con vật gần gũi với trẻ em) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV ghi đề, hướng dẫn HS nắm vững y/c đề, gạch chân: Kể một . đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. HD: Nhân vật trong câu chuyện là của em hoặc bạn bè. c. Gợi ý kể chuyện. - y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý . - HD HS có thể kể theo một trong 3 cách gợi ý . - y/c một số HS nói hướng xây dựng cốt truyện của mình . - GV nhận xét những em đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể. d. Thực hành kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Khi HS kể theo cặp, GV theo dõi hướng dẫ bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện. - 1 HS kể. - Lắng nghe. - Một HS đọc đề bài trong sgk. - Nắm vững y/c đề. - Nếu là của em – câu chuyện tham gia “” của bạn “.” được chứng kiến. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý. - Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi. - HS tiếp nối nói hướng xd. - Kể chuyện theo cặp. - Kể chuyện thi trước lớp . - GV và HS nhận xét nhanh, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể câu chuyện hay nhất. *************************** Tiết 4: Tập đọc: TRONG QUÁN ĂN: “BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu : - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Bu–ra–ti–nô, A-di-li-ô, Ba–ra–ba, Đu-rê-ma, A-li-xa Tooc-ti-la. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ ( Bu–ra–ti–nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài: kéo co - trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . *. Luyện đọc : - YC hs đọc tiếp nối 2,3 lượt. + L1: GV kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. + L2: Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ. + L3: HS đọc hoàn thiện. - Yc HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc lại toàn bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài *. Tìm hiểu bài : + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì của lão Ba-ra-ba? - YC HS đọc đoạn “từ đầu đến các-lô ạ” + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba nói ra điều bí mật.? - YC HS đọc đoạn còn lại. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? + Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú nhất. -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì -Đưa ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú *. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hd 4 HS đọc theo cách phân vai. - Hd HS đọc diễn cảm một đoạn. - Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ. - Mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũi, ném bốp, lỗm ngỗm, há hốc, lao - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc , trả lời . - HS lắng nghe. * HS đọc phần giới thiệu truyện. - 3 HS đọc đoạn: + Đ1: từ đầu đến.. này. + Đ2;tiếp đếncac-lô-a. + Đ3: Phần còn lại. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. * HS đọc phần giới thiệu. + Cần biết kho báu ở đâu. * HS đọc thầm ... p HS đổi vở sửa lỗi 2b. - Nêu yêu cầu BT HS tìm dưới hình thức thi tiếp sức Tìm từ chứa tiếng có vần âc hay ât: đấu vật, nhấc, lật đật - Lắng nghe. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1.KT,KN :- Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1). - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) - Biêt sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể (BT3). 2.TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẳn để HS làm bài tập 1,2 . - Tranh ảnh về trò chơi: Ô ăn quan, nhảy lò cò . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : ( 4-5’) - Gọi một số HS nêu câu hỏi (có giữ phép lịch sự) . - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích, yc tiết học .(1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . (28-30’) Bài 1: Gọi HS đọc yc của bài. - YC một số HS nói về cách chơi trò chơi: ô ăn quan, nhảy lò cò, xếp hình. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh . + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo . + Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Bài 2: YC HS đọc yc bài, làm bài cá nhân - HS tiếp nối nêu. - Lắng nghe. *Bài 1 HS đọc thầm yc, suy nghĩ, làm bài. - Một số HS nói, cả lớp theo dõi, bổ sung. - Từng cặp trao đổi, làm bài, nêu kq. + Kéo co, vật. + Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Ô ăn quan, cờ vua, xếp hình. *Bài 2: HS đọc các thành ngữ , tục ngữ . - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vở. Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa Chơi với lửa ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Chơi diều đứt dây. Chơi dao có ngày đứt tay - Làm việc nguy hiểm. - Mât trắng tay. - Liều lĩnh ắt gặp tai họa - Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + + + + Bài 3: Gọi HS đọc yc bài tập. - Nhắc HS chú ý phát biểu tình huống đầy đủ. VD: a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư, học kém hẳn đi. b. Nếu bạn em thích trèo lên một chổ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học . - YC HS về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài , chuẩn bị bài sau. *Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tìm câu thích hợp. - Em sẽ nói với bạn: “ ở chọn nơi, chơi chọn bạn , cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. - Em sẽ nói: “ cậu xuống ngay đi đừng có chơi với lửa” Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - HS chọn được một câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 2.TĐ : Biết yêu thích, giữ gìn những đồ chơi của mình hoặc của bạn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (4-5’) - 1 HS kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân vật là những đồ chơi (con vật gần gũi với trẻ em) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Hướng dẫn HS phân tích đề. (4-5’) - GV ghi đề, hd HS nắm vững y/c đề, ghạch chân: Kể một . đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. HD: Nhân vật trong câu chuyện là của em hoặc bạn bè. 3. Gợi ý kể chuyện. (4-5’) - y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý . - HD HS có thể kể theo một trong 3 cách gợi ý . - y/c một số HS nói hướng xd cốt truyện của mình . - GV nhận xét những em đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể. 4. Thực hành kể, chao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ( 18-20’) - Khi HS kể theo cặp, GV theo dõi hướng dẫ bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện. - 1 HS kể. - Lắng nghe. - Một HS đọc đề bài trong sgk. - Nắm vững y/c đề. - Nếu là của em – câu chuyện tham gia “” của bạn “.” được chứng kiến. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý. - Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi. - HS tiếp nối nói hướng xd. - Kể chuyện theo cặp. - Kể chuyện thi trước lớp . - GV và HS nhận xét nhanh, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể câu chuyện hay nhất. __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.KT,KN :- Biết chia cho số có 3 chữ số. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (3-4’) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. (1’) HĐ2. H/ dẫn HS luyện tập (28-30’) Bài 1a: Gọi HS nêu yc bài - Chú ý đặt tính và tính đúng thứ tự từ trái sang phải. - Nhận xét bài làm HS Bài 2 : - Nhận xét bài làm HS C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài tập. - 2 HS chữa bài 1. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Bài 1a: Nêu yc của bài 1 + Cả lớp đặt tính và tính vào vở + 1 số em lên bảng làm, lớp nhận xét 708 354 7552 236 9060 453 0 2 0472 32 0 20 0 Bài 2 : Cách thực hiện như BT1 - 1 HS đọc đề. 1HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở . Bài giải Số gói kẹo tất cả : 120 x 24 = 2880 (gói kẹo) Mỗi hộp 180 gói cần: 2880 : 180 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu 1.KT,KN :- Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 2.TĐ :- Bồi dưỡng tình yêu tập quán nơi mình sinh sống. *KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ một số trò chơi - Ảnh lễ hội trong SGK III. Các hoạt động Dạy – Học: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. HD HS làm bài tập 28-30’ Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc y/c bài tập + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? + Em hãy thuật lại trò chơi đó? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Xác định y/c đề - Cho HS đọc y/c đề và quan sát hình 6 + Tranh vẽ những trò chơi gì? + Em hãy nêu một số trò chơi ở quê em? - GV nhận xét C. Củng cố- Dặn dò: 2-3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc lại dàn ý đã làm ở đề bài tả về đồ chơi . - Lắng nghe nắm nội dung cần học. Bài tập 1: - HS đọc y/c của BT1. + Làng Hữu Trấp (Quế Võ - Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Yên - Vĩnh Phú) + 3 - 4 HS thi thuật lại -Bài tập 2 HS đọc y/c của bài . - HS quan sát hình 6 + Thả chim bồ câu, đu quay, hội cồng chiêng, hát quan họ, ném còn, hội bơi trải - HS trao đổi kể cho nhau nghe - HS lên thi kể. - Lắng nghe. Luyện từ và câu: CÂU KỂ I. Mục tiêu: 1.KT, KN : HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn. - Biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. 2.TĐ : Yêu thích môn TV II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to để ghi đáp án bài tập 2,3 - Bảng phụ để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (4-5’) - Kiểm tra HS làm lại bài tập 2,3 ( tiết TLV - đồ chơi- trò chơi). - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích y/c tiết học.(1’) 2. Tìm hiểu về câu kể. a) Nhận xét. (10- 12’) Bài 1: Gọi một HS đọc y/c bài . - Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì? Bài 2: - Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ? cuối câu có dấu gì? - GV chốt lại: Đó làm câu kể. - Câu kể là câu như thế nào . Bài 3: - 3 câu sau cùng là câu kể. Theo em chúng được dùng làm gì? - GV lưu ý cho HS: Câu thứ 2 là câu kể nhưng kết thúc( : ) b) Ghi nhớ: (2-3’) - Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ về câu kể . 3. HD luyện tập: (12-14’) Bài 1: Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể, cho biết mỗi câu dùng để làm gì?. Bài 2: Mỗi em viết 3 đến 5 câu kể theo một trong 4 đề bài đã nêu. - Nhận xét. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học . - YC HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau. - Mỗi HS chữa một bài . - Lắng nghe. -Bài 1: 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ , trả lời. - là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. -Bài 2: dùng dể giới thiệu (a) , miêu tả (b) hoặc kể một sự việc (c) .cuối câu có dấu hỏi (?). - HS nhắc lại. - HSTL Bài 3: + Ba-ra-ba uống rượu đã say.( kể về Ba -ra-ba). + Vừa hơ bộ dâu, lão vừa nói: kể về Ba -ra- ba + Bắt được này. (nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba) - HS đọc nội dung ghi nhớ ( sgk) . -Bài 1: Nêu y/c từng bài, làm bài -> Chữa bài. + Chiều chiều,( kể sự việc) + cánh diều mềm ( tả cánh diều) . + chúng tôi( kể sự việc và nói lêm tình cảm) . + tiếng sáo diều vi vu trầm bổng ( tả tiếng sáo diều) + sáo đơn rồi sáo kép ( nêu ý kiến nhận định). - Bài 2: Làm bài. - HS tiếp nối nhau trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. VD: em có một chiếc búp bê rất đẹp, chiếc bút dài, màu xanh biếc - Lắng nghe, thực hiện. Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1.KT, KN :- Dựa vào bài Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi ( họăc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 2.TĐ : Bồi dưỡng tình yêu tập quán nơi mình sinh sống * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; thể hiện sự tự tin; giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (4-5’) - YC HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ đã học ở tiết TLV trước. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. HDHS làm bài tập: ( 28-30’) Bài 1: Gọi Hs đọc YC BT1. - YC HS đọc lại bài Kéo co. - H: Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - H: Em hãy thuật lại những trò chơi ấy? - Nhận xét và khen những em thuật hay. Bài 2: Gọi Hs đọc YC BT2 + QS 6 tranh minh hoạ. - Các tranh vẽ về những trò chơi gì? - YC HS giới thiệu về một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. - Gọi HS kể. - Nhận xét và khen những HS kể hay. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - Bài 1HS đọc. - Thực hiện YC. - Làng Hữu Trấp (Quế Võ - Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Yên - Vĩnh Phú) - Vài HS thuật lại. Bài 2: - HS đọc. - T1: Thả chim bồ câu. - T2: Đu quay. - T3: Hội cồng chiêng. - T4: Hát quan họ. - T5: Ném còn. - T6: Hội đua thuyền. - HS trao đổi kể cho nhau nghe - HS lên thi kể. ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: