Tiết 1: Tập đọc : TCT: 35:
Ôn tập tiết 1
I - Mục đích- Yêu cầu
1 – Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu .
2 – Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , về nhân vật của các bài tập đọc la 2truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều .
II - Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần .
- 4 , 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 .
- Băng dính
TUẦN 18 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc : TCT: 35: Ôn tập tiết 1 I - Mục đích- Yêu cầu 1 – Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu . 2 – Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , về nhân vật của các bài tập đọc la 2truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều . II - Chuẩn bị - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần . - 4 , 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2 . - Băng dính III - Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁI VIÊN 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Rất nhiều mặt trăng ( Tiếp theo ) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18. b - Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc và HTL - Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - Nhận xét cho điểm. Với những HS không đạt yêu cầu , cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại. c – Hoạt động 3 : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài : chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể. - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung của bài tập 2. - GV nhận xét, chốt lại. 4 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - Lần lượt từng HS bốc thăm đọc từng đoạn, bài văn thơ khác nhau và trả lơiø câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm, điền những nội dung cần thiết vào bảng. Nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày. ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : TOÁN : TCT: 86 Dấu hiệu chia hết cho 9 MỤC TIÊU: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng con HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC:Luyện tập Bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 9. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 Hướng dẫn bài mới: HĐ1: HDHS tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 Mục tiêu: Giúp HS biết được dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được . KL: Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9. HS tính tổng các chữ số của các số của các số không chia hết cho 9. Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không? Muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm ntn? HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan. Cách tiến hành: Bài 1: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp. Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao? Bài 2: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp. GV nhận xét và ghi điểm Củng cố- Dặn dò: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Vài HS phát biểu HS tính. Không chia hết cho 9 HS trả lời. HS làm vào bảng con HS làm bảng con --------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Đạo đức : TCT: 18 THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU : - Ôn tập và thực hành kỹ năng học kì I. - HS biết tự làm lấy việc của mình. II. PHƯƠNG TIỆN : - Tư liệu các bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ôn định (hát) GV ghi tên bài lên bảng. HĐ1 : Hoạt động nhóm. - GV cho hs kể về các quyền mà các em có được trong các bài đạo đức. * Hs kể về các quyền mà các em có được trong các bài đạo đức tiết học trước. * Cách tiến hành “ - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày báo cáo kết quả. - GV chốt ý chính. HĐ2 : Đóng vai. * Mục tiêu cho HS đóng vai về tình huống theo chủ đề của 3 bài đạo đức. - HS tập đóng vai. - HS nhận xét đóng vai của các bạn - GV nhận xét nhóm đóng vai hay và có ý nghĩa. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ : Dặn chuẩn vị bài : Tích cực tham gia việc nước việc trường. Nhận xét riết học. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 : KHOA HỌC : TCT: 35 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: Làm thí nghiệm để chứng minh : - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trang 70, 71 SGK. Chuẩn bị theo nhóm : - Hai lọ thủy tinh (một lọ to, một lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau. - Một lọ thủy tinh không có đáy (hoăïc ống thủy tinh), nến, đế kê (như hình vẽ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 44 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA Ô-XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY Mục tiêu : Làm thí nghiệm để chứng minh :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như chí dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của nến. Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau: Kích thước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và GV giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự chaý được lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng minh :Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như mục 1 trang 70 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. - Một vài HS trả lời. Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------------------------- Tiêt 2 : Chính tả : TCT: 18 ÔN TẬP TIẾT 2 . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiểm tra lấy điểm kĩû năng đọc thành tiếng 1/ 6 số HS trong lớp. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu đánh giá về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ, tục ngữ đã học, qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4, 5 tờ giấy khổ to để HS làm việc nhóm bài tập 3. Băng dính. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS + Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc GV tiếp tục chọn 1 số đoạn, bài v8n thơ thuộc các chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng Sáo diều để kiểm tra kĩ năng đọc thnàh tiếng của HS. GV nhận xét - cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. + Hoạt động 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để đánh giá các nhân vật. + Hoạt động 3: chọn những thành ... từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù La. Động từ: dừng lại, chơi đùa. Tính từ: vàng hoe, nhỏ, sặc sở. Đặt câu với các bộ phận câu được in nghiêng đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở đâu? Nắng phố huyện như thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? + Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2. - Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Lần lượt từng HS đọc thuộc lòng các bài thơ khác nhau trong lớp. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS cả lớp đọc thầm lại, làm việc cá nhân: viết ra nháp lời giải. Sau đó trao đổi nhóm, viết kết quả lên giấy khổ to, dán lên bảng lớp. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : KHOA HỌC: TCT: 36 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỐNG I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trang 72, 73 SGK. Sưu tầâm về hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 46 (VBT) GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI Mục tiêu : - Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. - HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT ĐỘNG VẬT Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 trả lời câu hỏi trang 72 SGK :Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - HS trả lời. - Về vai trò của không khí đối với động vật : GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thới xa xưa của nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Nghe GV giảng. - Về vai trò của không khí đối với thực vật : GV hỏi: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? - Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHẢI DÙNG BÌNH Ô-XI Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. Hai HS quay lại chỉ và nói: - Làm việc theo cặp. + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ? + Bình ô-xi người thợ lăn đeo ở lưng. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan? + Máy bơm không khí vào nước. Bước 2 : - GV gọi HS trình bày. - Một vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người và động vật và thực vật? + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi? - Một số HS trả lời câu hỏi. Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có khí ô-xi để thở. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT: 36 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I (Đề chung của khối) --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Toán : TCT: 90 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề chung của khối ) ------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Môn: Tập Làm Văn Tiết CT 36 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 : Lịch sử: TCT: 18 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề chung của khối) ************************************ Tiết 5 : KĨ THUẬT : TCT: 18 CẮT, KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TT) I.MỤC TIÊU: -Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm chọn của HS. . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh quy trình các bài trong chương -Mẫu khâu, thêu đã học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học. -Hát tập thể. -Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp HS : Để giúp các em khắc sâu kiến thức kĩ năng khâu thêu trong bài học các tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành để đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm chọn của . Qua bài ”Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn” -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 . -GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu , thêu đã học. -GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường ; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thương , khâu đột thưa ; khâu đột mau ; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đeột lướt vặn; thêu móc xích. -GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt , khâu , thêu đã học. *Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn -GV nêu : Trong giờ trước các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu , thêu đã học . Sau đây , mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt , khâu , thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt , khâu , thêu đa õhọc. -GV hướng dẫn: Cắt , khâu, thêu sản phẩm khác như váy, áo cho búp bê, gối ôm. +Váy liền áo cho búp bê ( H1 – SGV): cắt một mảnh vải hình chữ nhật , kích thước 25 cm x 30 cm . Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài. Gấp đôi tiếp một lần nữa ( H1a – SGV) . Sau đó vạch dấu vẽ hình cổ tay và thân váy áo lên vải ( H1b – SGV) . Cắt theo đường vạch dấu . Gấp và khâu viền đường gấp mép cổ áo , gấu tay áo, thân áo. Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích đường cổ áo , gấu tay áo, thân áo. +Gối ôm: Cắt một mảnh vải hình chữ nhật , kích thước khoảng 25 cm x 30 cm . Gấp khâu hai đường ở phần luồn dây ở hai cạnh ngắn ( H2a – SGV ) . Thêu trang trí ở hai đường thêu móc xích ở hai đường luồn dây . Sau đó gấp đôi mảnh vải theo cạnh 30cm. Cuối cùng khâu thân gối bằng cách khâu ghép hai mép vải theo cạnh dài ( H2b- SGV) Đánh giá: -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo 2 mức : hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được ởmức hoàn thành tốt (A + ) 4Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành. -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu . -Một số HS nhắc lại quy trình . Cả lớp lắng nghe nhận xét. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -HS có thể cắt, khâu , thêu những sản phẩm đơn giản như : +Cắt , khâu , thêu khăn tay: Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh là 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép, khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột thưa. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản. +Cắt khâu , thêu túi rút dây để đựng bút : cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi pha hình chữ nhật có kích thước 20 cm x 10cm.Gấp mép và khâu đường viền đường làm miệng túi trước . Sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn, thêu móc xích hoặc thêu 1 đường mắc xích gần đường gấp mép. +Cắt , khâu, thêu sản phẩm khác như váy, áo cho búp bê, gối ôm . -Quan sát , lắng nghe. a.Gấp vải 20cm và thâu áo Phần luồn dây a.Khâu phần luồn dây b. Khâu phần thân gối ---------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: