Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 21 năm 2013

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 21 năm 2013

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

1/ Kiến thức

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2/ Kĩ năng

Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, B.52.

- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.

3/ Thái độ

- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước.

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 21 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2013
Tiết 1: TẬP ĐỌC; TCT: 41
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1/ Kiến thức 
 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
2/ Kĩ năng 
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, B.52. 
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
3/ Thái độ 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động 
2. Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
GV treo ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa giới thiệu: Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV chia đoạn 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
GV chia lớp thành 4 nhóm để các em đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
N1 :Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
Đoạn 1 cho biết điều gì?
 N2 : Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
N3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Đoạn 2, 3 cho biết điều gì?
N4 : Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
Phần còn lại cho biết gì? 
+ Bài văn ca ngợiai? Ca ngợi về điều gì?
Hoạt động 4: HD HS đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn, nhắc nhở 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Năm 1946, nghe theo.lô cốt của giặc” 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dươngnhững bạn có giọng đọc hay, diễn cảm.
4. Củng cố – Dặn dò 
- HS nêu ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. 
Hát 
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS quan sát ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa.
HS chú ý nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)( 2 lượt) 
HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành . . . . . . . vũ khí. 
Ý đoạn 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
 + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
 + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
Ý đoạn 2,3: Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
Nhờ có tấm lòng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
Ý đoạn 4,5: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của anh hùng Trần Đại Nghĩa.
Nội dung chính: Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
4 HS tiếp nối nhau đọc lại từng đoạn trong bài văn.
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc diễn cảm trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nêu – HS khác nhận xét
Tiết 2: TOÁN; TCT: 101
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số, về phân số tối giản.
2.Kĩ năng: Giúp HS
Biết cách rút gọn phân số (trong các trường hợp đơn giản)
 2. Thái độ: 
- HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập.
Bảng nhóm ghi nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2.Bài cũ::Phân số bằng nhau
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại BT1,3
Hai phân số bằng nhau khi nào?
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài. 
Hoạt động1: Hướng dẫn để HS hiểu thế nào là rút gọn phân số.
Cho phân số , viết phân số bằng phân số nhưng có tử số & mẫu số bé hơn?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển thành phân số có tử số & mẫu số bé hơn như sau:
 = = 
Tử số & mẫu số của phân số như thế nào so với phân số ? Hai phân số này so với nhau thì như thế nào?
GV nêu : Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số 
GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số & mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên.
GV yêu cầu HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 & 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số 
Yêu cầu HS trao đổi trong nhómđể xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK
Yêu cầu HS nhắc lại các bước rút gọn phân số?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Yêu cầu HS làm bảng con + 2HS lên bảng lớp
Lưu ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện cho đến lúc nhận được phân số tối giản.
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải nhanh”
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò: 
Nêu cách rút gọn phân số?
Nhận xét tiết học
Về nhà học bài, làm lại BT1a và chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS làm vở nháp
1 vài HS lên làm bảng lớp
 = = 
Tử số & mẫu số của phân số bé hơn tử số & mẫu số của phân số 
Hai phân số này bằng nhau
Vài HS nhắc lại
HS làm vở nháp
 = = 
Vài HS nhắc lại
HS thực hiện
 = = 
HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo luận
Rút gọn phân số theo hai bước: 
Bước 1: tìm số tự nhiên lớn hơn 1, sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó. 
Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
HS đọc yêu cầu bài 1, làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng lớp.
a) = = ; = = 
= = ; = = 
= = ; = = 
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhanh trong nhóm,cử đại diện thi đua. 
a) Phân số tối giản là: ; ; vì tử số và mẫu số của mỗi phân số đó không chia hết cho cùng một số tự nhiên khác 0.
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC; TCT: 21
 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS hiểu:
1.Kiến thức: 
Thế nào là lịch sự với mọi người.
Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2.Kĩ năng:
Biết cư xử lịch sự với mọi người.
3. Thái độ:
Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II.CHUẨN BỊ:
SGK, mỗi HS ba tấm bìa : xanh, đỏ, trắng.
Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp 
Truyện : Câu chuyện ở tiệm may.
GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện trên?
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn đ ... n số với MSC cho biết trước ta làm như thế nào?
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
 Các em đã học cách quy đồng mẫu số hai phân số . Tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố sâu thêm cách quy đồng mẫu số các phân số dạng đơn giản.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng 
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số 
GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
GV chấm một số vở – nhận xét.
Bài tập 4
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
- Nhận xét tiết học.
Làm bài 4,5trong SGK; học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Hát 
2HS lên bảng sửa bài 
d) và ( MSC là: 15 x 16 = 240 )
 = = ; = = 
b) và (MSC là:100; 100:25 = 4)
 = =; giữ nguyên 
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. 
HS cả lớp làm bài vào vở nháp+2HS lên bảng 
a) và ( MSC là: 6 x 5 = 30 )
= = ; = = 
HS đọc yêu cầu bài tập 
a) và 2 được viết là: và 
 và được quy đồng thành:= = ; giữ nguyên .
HS làm bài- HS nhận xét
Tiết 3; LỊCH SỬ; TCT: 21
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức – Kĩ năng
 - HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .
 -Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũû và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
 - Nêu được những nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức
2. Thái độ
 -Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
 -Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
 -Phiếu học tập của HS .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
 2.Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng.
 -Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
 -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?
 -Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
 -GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài- ghi tựa bài
 b.Phát triển bài :
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp:
 -GV giới thiệu khái quát về nhà Lê:
 + Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhàø Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) .
Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm nào? Đặt tên nước là gì?
Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào?
GV nhận xét kết luận: 
 *Hoạt động 2 : Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua
 -GV phát phiếu học tập cho HS .
 -GV tổ chức cho các nhóm dựa vào SGK ,thảo luận theo câu hỏi sau : 
 +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
 +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
 +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
 -Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng và giảng)
Vua 
( Thiên tử)
 Các bộ Viện
Đạo
Phủ
Huyện
Xã
- Tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao?
* Hoạt động 2: Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức 
 - Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh Tông đã làm gì? 
GV giải thích gọi là luật Hồng Đức vì nó ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông lúc ở ngôi vua, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức
* GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .
 -GV nêu một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) 
 +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
 -GV cho HS nhận định và trả lời.
 -GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
 -Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
 -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .
-Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Trường học thời Hậu Lê”.
Hát
-HS chuẩn bị.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
-Lê Lợi lên ngôi vua vào tháng 4 năm 1428. Đặt tên nước là Đại Việt.
- Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông.
-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra .
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Nhà Hậu Lê do Lê Lợi thành lập năm 1428, tên nước là Đại việt (như xưa), đóng đô ở Thăng Long
+ Vì để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra ở thế kỉ thứ 10.
+Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào thời vua Lê Thánh Tông
Vua là người đứng đầu nhà nước có quyền tuyệt đối , mọi quyền lực tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội
- Cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta
-Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn trọng quyền lợi và địa vị người phụ nữ.
HS trả lời _ HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
Tiết 4: KỸ THUẬT; TCT: 21
 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA.
A. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức – Kĩ năng: 
 - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra hoa . 
 2. Thái độ: 
 -HS có ý thức chăm sóc cây ra hoa đúng kỹ thuật 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Giáo viên : 
 -Hình ảnh trong SGK phóng lớn.
 - Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
 Học sinh :
 -SGK. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
.Bài cũ: Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa.
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Cần có những dụng cụ nào khi tồng trọt? Sử dụng chúng như thế nào?
GV nhận xét – tuyên dương
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa”
2.Phát triển:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa 
-Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và hoa.
Hoạt động 2:GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa 
-Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu từng điều kiện
Nhiệt độ 
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? Nó có vai trò như thế nào đối với cây rau, hoa?
Nước 
+ Cây rau, hoa lấy nước từ đâu? 
+ Nước có vai trò như thế nào đối với cây rau, hoa?
+ Thiếu hoặc thừa nước rau, hoa sẽ như thế nào? 
Aùnh sáng
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu? Aùnh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau hoa? Nếu thiếu ánh sáng cây sẽ như thế nào?
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây cần làm gì?
Chất dinh dưỡng:
+ Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là gì?
Làm thế nào cung cấp chất dinh dưỡng cho cây?
+ Nếu thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng cây rau, hoa sẽ như thế nào?
Không khí :
+ Cây lấy không khí từ đâu? 
Cây cần không khí để làm gì? 
Nếu thiếu không khí cây sẽ như thế nào?
+ Cần làm gì để đảm bảo có đủ không khí cho cây?
GV nhận xét kết luận – GDTT
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4 .Củng cố:
- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa?
-Gọi HS đọc nội dung bằng ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học 
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau:
Hát 
2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS chú ý nghe.
+ Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí.
- HS Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng điều kiện
+ . . .từ Mặt Trời.
+ Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp. Vì vậy cần phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
+ Cây rau, hoa lấy nước từ đất, không khí, nước mưa,
+ Nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ trong cây.
+ Thiếu nước rau, hoa sẽ khô héo, chậm lớn . thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu bệnh phá hại,
+ Cây nhận ánh sáng từ mặt trời. Aùnh sáng giúp cây quang hợp tạo thức ăn nuôi cây. Nếu thiếu ánh sáng cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá nhợt nhạt.
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây cần trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách.
+Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, ka-li, . . . Để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ta phải bón phân.
+ Nếu thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng cây rau, hoa sẽ không tốt.
Cây lấy không khí từ môi trường và không khí có trong đất. 
Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp . 
Nếu thiếu không khí cây sẽ hô hấp và quang hợp kém, dẫn đến phát triển kém, năng suất thấp, lâu ngày cây sẽ chết.
+ Để đảm bảo có đủ không khí cho cây phải trồng cây ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo cho đất luôn thoáng khí.
2 HS đọc ghi nhớ SGK
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
HS đọc ghi nhớ 
HS nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 4 Tuan 21.doc