TẬP ĐỌC ( tiết 61,62)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc trôi chảy rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu : Hiểu nghĩa các từ :lìa đời, ngắt.
+ Hiểu lời khuyn từ cu chuyện: Hãy bảo vệ chim chĩc, bảo vệ cc lồi hoa. Hy để cho chim tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
-Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC ( tiết 61,62) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I/ MỤC TIÊU : -Đọc trôi chảy rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu : Hiểu nghĩa các từ :lìa đời, ngắt. + Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy bảo vệ chim chĩc, bảo vệ các lồi hoa. Hãy để cho chim tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. -Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : -Goị 2 em đọc bài “Mùa xuân đến” -Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? -Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trong tuần 21,22,các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới - Chim chĩc.Trong thiên nhiên, chim và hoa gĩp phần làm cho cuộc sống của con người thêm tươi đẹp. - Giới thiệu tranh: Đây là bức tranh vẽ cảnh gì? Chím sơn ca và bơng cúc trắng đang làm gì? - GV: chim sơn ca và bơng cúc trắng đang sống một cuộc sống rất thoải mái. Sơn ca tự do ca hát véo von, bay lượn dưới bầu trời xanh thẳm, cịn bơng cúc trắng tươi tắn xịe rộng cánh đĩn những tia nắng ấm áp của mặt trời.Nhưng sau đĩ, vì sao tiếng hát của chim sơn ca trở nên buồn thảm, hoa cúc thì héo lả đi. Các em hãy đọc và tìm hiểu bài: Chim sơn ca và bơng cúc trắng. 2 .Luyện đocï : - GV đọc mẫu: a) Luyện đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm tiếng từ khó b)Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn cách đọc từng đoạn. Đoạn 1: giọng đọc vui tươi Đoạn 2,3: ngạc nhiên, buồn thảm Đoạn 4: thương tiếc, trách mĩc - Giáo viên hướng dẫn đọc các câu văn dài. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24) -Giảng thêm từ: - Em hiểu lìa đời cĩ nghĩa thế là nào ? - Ngắt cĩ nghĩa là gì? c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhĩm -Nhận xét, bình chọn nhĩm đọc tốt nhất. e) Đọc đồng thanh Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: -Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 -Vì sao tiếng hĩt của chim trở nên buồn thảm ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? -Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 -Em muốn nói gì với các cậu bé ? 4. Luyện đọc lại: -Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - GV liên hệ giáo dục . . . - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài nhiều lần. -2 em đọc bài và TLCH. * . . . hoa mận vừa tàn là mùa xuân đến. * . . . bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hĩt của các lồi chim và bĩng chim bay nhảy. - HS nối tiếp nhắc lại tựa bài -Chim sơn ca và bông cúc trắng.. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -HS luyện đọc các từ:sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// -Tội nghiệp con chim! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh. - . . . chết. - . . . hái -HS đọc từng đoạn trong nhóm 4. - Đại diện 4 nhĩm đọc trước lớp -2 nhóm thi đọc - Đồng thanh (đoạn 4). -1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm TLCH -Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. -Hoa cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, sung sướng khơn tả khi nghe sơn ca hĩt ca ngợi vẻ đẹp của mình. - Đọc thầm đoạn 2 -. . . vì chim bị bắt nhốt trong lồng. - Đọc thầm đoạn 3 * Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát. * Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. -Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn. - Đọc thầm đoạn 4 - Các bạn ơi đừng bao giờ bắt chim, và hái hoa nhé !/ Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát!/ Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời!/ Các bạn thật vô tình! /Các bạn ác quá!. . . -3-4 em thi đọc lại truyện. -. . . hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa. Hãy để cho chim tự do ca hát, bay lượn; hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời./ vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này. TỐN ( TIẾT 101) LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức -Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). Nhận biết đặc điểm của một dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học toán. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 :Tính nhẩm -Phần a : - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả. -Nhận xét, chữa bài tập, củng cố lại bảng nhân 5 Bài 2 : Tính (theo mẫu) -Viết : 5 x 4 – 9 = - GV hướng dẫn mẫu - Trong biểu thức cĩ mấy dấu phép tính? - Em hãy nêu thứ tự thực hiện tính kết quả của biểu thức này ? -Nhận xét, chữa bài tập. Củng cố lại thứ tự thực hiện các biểu thức. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán. - Bài tốn cho biết mỗi ngày Liên học mấy giờ ? Mỗi tuần lễ Liên học mấy ngày? - Bài tốn hỏi gì ? -Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở. - Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Gọi 2 em đọc lại bảng nhân 5 - Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc các bảng nhân đã học. - 3 em đọc bảng nhân 5 -Luyện tập. -Vài em HTL bảng nhân 5. -HS tự nhẩm, nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính 5 x 3= 15 5 x 8= 40 5 x 2= 10 5 x 4= 20 5 x 7= 35 5 x 9= 45 5 x 5= 25 5 x 6= 30 5 x 10= 50 -2 em đọc lại bảng nhân 5 - 1 em làm mẫu, nói thứ tự thực hiện. - . . . cĩ 2 dấu phép tính ( +; - ) - Thực hiện nhân trước, trừ sau. 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 -HS làm trên bảng con, 3 em lên bảng làm. a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 -1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. Tóm tắt : Mỗi ngày học: 5 giờ. Mỗi tuần học : 5 ngày. Mỗi tuần học : . . .giê ? Giải. Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ : 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I/ MỤC TIÊU :- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - HS có thái độ quý trọng những người nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp. II/ CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi HS đọc bài và TLCH. -Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp giữa sân trường. Em sẽ làm gì với cây bút đó? -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận . -Tranh . Em hãy phán đoán nội dung tranh ? -Giới thiệu nội dung tranh : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ? -Kết luận : Muốn mượn bút chì của Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi. - tranh 1,2 ,3 -Các bạn trong tranh đang làm gì ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ? -Nhận xét đưa ý kiến đúng. Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. -Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . -Cho HS làm vào vở bài tập đạo đức Đánh dấu vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành. c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác. c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết. c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng. c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. -Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai. Lời nói chẳng mất tiền mua, Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 3.Củng cố dặn dò: -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Về nhà tập nói những lời đề nghị, yêu cầu lịch sự , phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. -Trả lại của rơi/ tiết 2. - 2 em trả lời -Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1. -Quan sát và cho biết nội dung tranh. -Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì (vòng tròn từ miệng em có đánh dấu ? ). -Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị). -Đại diện nhóm cử người trình bày. -Quan sát và thảo luận từng đôi một nội dung 3 tranh. -Một số học sinh trình bày trước lớp. -Nhận xét. -Làm Bài 3 trang 33 vở BT. a/Không tán thành. b/Khô ... * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Tìm câu văn miêu tả trong bài: Chim chích bơng. Viết 2-3 câu về một lồi chim. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tự giác, tích cực trao dồi năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa về các loài chim. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : -Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -Nhận xét. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2.Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại. -Nhận xét. Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông. -Chích bông có hình dáng như thế nào ? + Vóc người ? + Hai chân ? + Hai cánh ? + Cặp mỏ ? -Chích bông có những hoạt động nào ? + Hai chiếc chân tăm ? + Cánh nhỏ ? + Cặp mỏ tí hon ? -Nhận xét. C/ Yêu cầu gì ? -Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu) + Giới thiệu chung về loài chim đó. + Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ) + Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót ) -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm. -Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo. C.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về tìm hiểu một số loài chim: hình dáng, hoạt động. -2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. -Quan sát. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. + Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. - Cảm ơn cháu. + Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ. -Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Từng cặp học sinh thực hành đóng vai theo từng tình huống a,b,c. a/ Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy! -Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả. -Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu! -Bạn nhận xét. -Thực hành tiếp với tình huống b,c. -2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm. -Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý) + là một con chim bé xinh đẹp. + xinh xinh bằng hai chiếc tăm. + nhỏ xíu. + tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. -HS nêu ý kiến : + Nhảy cứ liên liến. + Xoải nhanh vun vút. + Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. -Viết đoạn văn tả một loài chim . -Theo dõi -Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết * Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. -1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim. TỐN LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Thuộc các bảng nhân2,3,4,5 đã học để tính nhẩm. Biết thừa số ,tích . Biết giải bài toán có một phép nhân. 2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Giáo dục HS tự giác, tích cực, chủ động trong ôn tập củng cố kiến thức. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : Tính : -4 x 4 - 12 -5 x 5 - 18 -Nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2. Làm bài tập. Bài 1 :Tính nhẩm -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét chữa bài tập. Bài 3 : yêu cầu gì? Em thực hiện phép tính như thế nào ? 2 x 3 c 3 x 2 4 x 6 c 4 x 3 5 x 8 c 5 x 4 -Nhận xét, chữa bài tập. Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài - GV hướng dẫn phân tích bài toán -Nhận xét cho điểm. C.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các bảng nhân đã học. -2 em làm trên bảng, lớp làm bảng con. -4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4 -5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7 -Luyện tập chung. - HS nêu yêu cầu, Tự tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả. 2 x 5=10 3 x 7=21 4 x 4=16 5 x 10=50 2 x 9=18 3 x 4=12 4 x 3=12 4 x 10=40 2 x 4=8 3 x 3=9 4 x 7=28 3 x 10=30 2 x 2=4 3 x 2=6 4 x 2=8 2 x 10=20 -Tìm tích. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 Tích 12 45 32 21 40 27 14 - Điền dấu thích hợp vào ô trống. -Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu >, <, = - 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Giải 1 HS : 5 quyển Số sách 8 bạn mượn : 8 HS : ? quyển 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số : 40 quyển sách TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tiết1) I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : Kể tên một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. Mơ tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nơnh thơn thành thị.. •2.Kĩ năng : Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người. 3.Thái độ : Ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ trang 44,45,46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : -Bạn đã được đi trên những phương tiện giao thông nào ? - Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên các phương tiện giao thông đó em cần làm gì? - GV nhận xét đánh giá. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động chính Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. -Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm nghề gì ? -Kết luận : Bố mẹ và những người trong họ hàng em đều làm việc, mỗi người làm một nghề khác nhau. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta. Hoạt động 2 : Quan sát tranh và kể lại. - Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 44,45và nói tên một số nghề của người dân. -Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc ? Miền núi, trung du hay đồng bằng. -Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong hình ? -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ? -Những người dân có làm nghề giống nhau không ? -Tại sao họ làm nghề khác nhau ? -Kết luận : Đó là những ngành nghề của người dân ở nông thôn. Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau. Hoạt động 4 : Thi nói về ngành nghề. -Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo từng bước sau : -Tên ngành nghề (5 điểm) -Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó (2 điểm) -Ích lợi của ngành nghề đó (1 điểm) -Cảm nghĩ của em(2 điểm) -Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm. C.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.Về tìm hiểu thêm về cuộc sống xung quanh. -An toàn khi đi các phương tiện giao thông. - 2 em trả lời câu hỏi -Cuộc sống xung quanh. -Nhiều em phát biểu -Vài em nhắc lại. - HS thảo luận trong nhóm đôi -Đại diện các nhóm lên trình bày. ø -Hình 1-2 : Người dân ở miền núi. -Hình 3-4 : Người dân ở trung du. -Hình 5-6: Người dân ở đồng bằng. -Hình 7 : Người dân ở miền biển. -Người dân làm nghề dệt vải. -Người dân làm nghề hái chè. -Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê, buôn bán trên sông. -Nhiều em phát biểu ý kiến : Mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Vì cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người đều khác nhau. -Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau, -HS đọc lại. -Chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình (Thành phố). -Nhóm nào điểm cao nhóm đó thắng cuộc. -Một số em trả lời trước lớp. -Nhận xét. SINH HOẠT TUẦN 21 I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua. - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Các em đi học chuyên cần đảm bảo sĩ số. Đi học đúng giờ. - Thực hiện trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ - Chấp hành tốt an toàn giao thông, an ninh học đường. 2. Học tập: - Có đầy đủ dụng cụ học tập. - Tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết đẹp. - Tồn tại: Một vài em chưa cố gắng vươn lên trong học tập, chưa thuộc các bảng nhân, làm tính, giải tốn chậm. Đọc cịn chậm. Viết sai nhiều lỗi chính tả (Ph¬ng ,Chinh ) 3. Phương hướng tuần 22: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua ở học kì 2. Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận. Học thuộc các bảng nhân đã học.
Tài liệu đính kèm: