Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần học 15 năm 2012

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần học 15 năm 2012

Tập đọc

Tiết 1

Cánh diều tuổi thơ

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng vui, buồn hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp m trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

· Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .

· Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần học 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 10 tháng 12 đến ngày 14 tháng 12 năm 2012
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
10 / 12
1
Tập đọc
29
Cánh diều tuổi thơ
2
Mĩ thuật
15
GV chuyên
3
Tốn
71
Chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0
4
Đạo đức
15
Biết ơn thầy cơ giáo (tiết 2)
5
PĐHSY
15
Luyện tốn
Thứ ba
11/ 12
1
LT & câu
29
MRVT Đồ chơi - Trị chơi
2
TL văn
29
Luyện tập miêu tả đồ vật
3
Tốn 
72
Chia cho số cĩ hai chữ số
4
Lịch sử
15
Nhà Trần và việc đắp đê
5
Kĩ thuật
15
Cắt, khâu, thiêu sản phẩm tự chọn
Thứ tư
12 / 12
1
Tập đọc
30
Tuổi ngựa
2
Thể dục
29
GV chuyên
3
Tốn
73
Chia cho số cĩ hai chữ số (TT)
4
Âm nhạc
15
GV chuyên
5
Khoa học
29
Tiết kiệm nước
Thứ năm
13/ 12
1
Chính tả
15
Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ
2
Địa lí
15
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
3
Tốn
74
Luyện tập
4
Thể dục
30
GV chuyên
5
LT & câu
30
Giữ lịch sự khi đặt câu hỏi 
Thứ sáu
14 / 12
1
TL văn
30
Quan sát đồ vật
2
Kể chuyện
14
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3
Tốn
75
Chia cho số cĩ hai chữ số (TT)
4
Khoa học
30
Làm thế nào biết cĩ khơng khí
5
SHTT
15
Sinh hoạt lớp
Soạn ngày 03 tháng 12 năm 2012
Dạy thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TCT 29 Tập đọc
Tiết 1
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng vui, buồn hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 5’
-Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 32’
 a. Giới thiệu bài:
 Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ cho các em hiểu thêm về điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi .
 -1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm . Tiếng sáo vi vu trầm bổng . Sáo đơn rồi sáo khép , sáo bè ,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi , sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời .
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo  từ trời , bao giờ cũng hi vọng . 
- Đoạn 2 nói lên rắng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp .
 -2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng , HS trao đổi và trả lời câu hỏi .
- b) Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng .
- 2 em tiếp nối nhau đọc (như đã hướng dẫn).
- HS luyện đọc theo cặp .
- 3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Rút kinh nghiệm
...
****************************************
Mĩ thuật
Tiết 2
GV chuyên
TCT 71 Mơn : Tốn
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Tiết: 3
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
 - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 - Áp dụng để tính nhẩm 
II.Đồ dùng dạy học :
SGK
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 5’
- GV gọi 2 HS lên bảng tính :
( 76 x 7) : 4 (56 x 4) : 7
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2 .Bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài 
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. 
 b ) Phép chia 320 : 40 
 - GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 = ?
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 -Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
d ) Luyện tập thực hành
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 a) 420 60 4500 500 
 0 7 0 9
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
a) X x 40 = 25600 
 X = 25600 : 40 
 X = 640 
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - Cho HS đọc đề bài. 
 - GV yêu vầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò : 2’
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
(76 : 4) x 7 = 19 x 7 = 133
( 56 : 7) x 4 = 8 x 4 = 32
- HS nghe giới thiệu bài. 
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
 320 : ( 2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu kết luận. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 320 40
 0 8
32 000 : ( 80 x 5 ) ; 32 000 : ( 100 x4 ) ;
 32 000 : ( 2 x 200 ) ; .
-HS thực hiện tính. 
32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4
 = 320 : 4 
 = 80 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
-HS nêu lại kết luận. 
-1 HS đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. 
b) 85000 500 92000 400
 35 170 12 230
 00 00 
-HS nhận xét. 
-Tìm X. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
b) X x 90 = 37800 ( khơng bắt buột)
 X = 37800 : 90 
 X = 420 
-2 HS nhận xét. 
1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa)
 Đáp số : 9 toa
- HS cả lớp lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
****************************************
TCT 15 Mơn : Đạo đức
Tiết 4
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết: 2)
A./ Mục tiêu : 
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* KNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ.
 - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.
B./ Đồ dùng dạy học :
 - SGK, Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán .
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
 + Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài : “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” tiết 2
 b) Nội dung : 
*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
-GV mời một số HS trình bày, giới thiệu.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
-GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
-GV theo dõi và hướng dẫn HS.
-GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
- GV kết luận chung:
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3.Củng cố - Dặn dò: 2’
-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
-Thực hiện các việc làm  ... trắng , Con ngỗng vàng , Con thỏ thông minh..
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Con thỏ thông minh" luôn giúp đỡ mọi người , trừng trị kẻ gian ác .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Chú mèo đi hia " . Nhân vật chính là một chú mèo đi hia thông minh và trung thành với chủ .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Dế mèn phiêu lưu kí " của nhà văn Tô Hoài .
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
*******************************************
TCT 75 Mơn : Tốn
Tiết 3 
Chia cho số có hai chữ số ( TT )
A./ Mục tiêu :
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. .( phÐp chi hÕt, phÐp chia cã d­ ) . Bài tập 1
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 
B./ Đồ dùng dạy học :
 - SGK và bảng phụ .
C./ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1.KTBC: 5’
 -GV gọi HS lên bảng tính giá trị biểu thức:
(4578 + 7467) : 73 9072 : 81 x 45
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số .
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 
 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .
 -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
 * Phép chia 26 345 : 35 
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
 c ) Luyện tập thực hành 
 Bài 1 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
a) a) 23576 56 31628 48 b) 18510 15 42546 37
 117 421 282 658 035 1234 055 1149
 056 428 051 184
 00 44 060 366
 00 33
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 ( Khơng bắt buột)
 -GV gọi HS đọc đề bài toán
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400m 
1 phút : m 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Củng cố, dặn dò : 2’
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 ( 4578 + 7467) : 73 = 12045 : 73 = 165
9072 : 81 x 45 = 112 x 45 = 5040
 -HS nghe giới thiệu bài. 
 -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-là phép chia cĩ dư. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-4 HS lên bảng làm bài, -HS nhận xét. 
-HS đọc đề toán. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
TBmỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm
******************************************
TCT 30 Mơn : Khoa học
Tiết 4 
Làm thế nào để biết có không khí
A./ Mục tiêu:
 - HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
 - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
B./ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
C./ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2 .Dạy bài mới: 32’
 * Giới thiệu bài: 
 1) Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường ?
 2) Theo em không khí quan trọng như thế 
nào ?
 -GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thề nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.
 -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi
 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
 * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
 -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
 -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
 -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
 -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
 -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng
Kết luận
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
 -GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
 -Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
 -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
 -GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
 3.Củng cố- dặn dò: 2’
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
-3 HS trả lời.
-HS trả lời:
1) Lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp.
-HS làm theo.
-Quan sát và trả lời.
1)Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
2) Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
-HS lắng nghe.
-Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
Thí nghiệm
Hiện tượng
Kết luận
1
Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống  Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy.
Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.
2
Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước.
Không khí có ở trong chai rỗng.
3
Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển 
Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất).
-Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).
-HS lắng nghe.
-HS quan sát lắng nghe.
-3 đế 5 HS nhắc lại.
-HS cả lớp lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
****************************************
SINH HOẠT LỚP
Tiết 5: 
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em cĩ ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, cịn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ cịn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đơi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ.
 - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. 
 ***************************************
Duyệt của tổ trưởng
Hình thức: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phương pháp: ..
Nội dung: ..
Vĩnh Thanh, ngày 07 tháng 12 năm 2012
Trương Khánh Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 15 hoan chinh Huu Tuan.doc