KÉO CO
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
(Từ ngày 03/12 đến ngày 07/12/2012 ) Thứ /ngày Tiết PP CT Môn Tên bài Ghi chú Thứ hai 03-12 2012 1 31 TĐ Ko co 2 76 T Luyện tập 3 31 TD Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang 4 16 LS Cuộc KC chống quân xâm lược Mông-Nguyên 5 16 CC Thứ ba 04-12 2012 1 16 Đ.Đ Yêu lao động (T1) KNS 2 16 CT Nghe - viết: Ko co 3 16 AN 4 77 T Thương có chữ số 0 5 31 KH Kông khí có những tính chất gì? GDMT Thứ tư 05-12 2012 1 31 LT-C MRVT: Đồ chơi -Trò chơi 2 16 KC KC được chứng kiến hoặc tham gia 3 78 T Chia cho số có 3 chữ số 4 16 ĐL Thủ đô Hà Nội 5 32 TD Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và Trò chơi “lò cò tiếp sức “ và “nhảy lướt sóng” Thứ năm 06-12 2012 1 32 TĐ Trong quán ăn “ Ba cá bống” 2 31 TLV LT giới thiệu địa phương KNS 3 79 T Luyện tập 4 16 KT Giáo viên bộ môn 5 32 KH Không khí gồm những thành phần nào? MT Thứ sáu 07-12 2012 1 T.Anh 2 16 MT Tập nặn tạo dáng: Tạo dng con vật 3 80 T Chia cho số có 3 chữ cố(TT) 4 32 LT-C Câu kể 5 32 TLV LT miêu tả đồ vật SH (GDNGLL) Nguyên nhân bệnh viêm nướu, cách dự phòng. Thứ hai Tập đọc (tiết 31) KÉO CO I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 13’ 8’ 8’ 4’ 1) Kiểm tra bài cũ : Tuổi Ngựa - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung . - Nhận xét bài cũ 2) Dạy bài mới : 2.1/ Giới thiệu bài: Kéo co Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc: giáp - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi - Mời vài học sinh đọc toàn bài văn - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. 2.3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và quan sát tranh minh hoạ trong SGK trả lời câu hỏi + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn và quan sát tranh minh hoạ trong SGK trả lời câu hỏi + Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và quan sát tranh minh hoạ trong SGK trả lời câu hỏi + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Bài văn này cho ta biết điều gì? 2.4/ Đọc diễn cảm: * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - Giáo viên hướng dẫn đơn giản để học sinh có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật * Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) + Giọng đọc vui, hào hứng. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau : Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . // - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất 3) Củng cố, dặn dò: : Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung của bài văn Hãy nêu lại đại ý của bài. - Chuẩn bị: Trong quán ăn “Ba cá bống” - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi + Đoạn 1: năm dòng đầu + Đoạn 2: bốn dòng tiếp theo + Đoạn 3: sáu dòng còn lại - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt) - Học sinh đọc phần Chú giải - Học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi - Vài học sinh đọc toàn bài văn - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ trả lời: Học sinh gạch chân phần trả lời trong sách và nêu: Kéo co phải có hai độià số lượng người bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau( nắm chung một sợi dây). Kéo co phải đủ ba keo, đội nào có số keo thắng nhiều hơn – đội đó thắng - Học sinh đọc thầm đoạn 2 và quan sát tranh minh hoạ trong SGK trả lời: + Học sinh thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp “đây là cuộc chơi giữa bên namxem kéo co” - Học sinh đọc thầm đoạn 3 và quan sát tranh minh hoạ trong SGK trả lời: + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. Nội dung chính: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn - Học sinh theo dõi - Học sinh trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - HS nêu - Cả lớp chu ý theo dõi TOÁN (TIẾT 76) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 2’ 28’ 5’ 1) Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau: 69104 : 56 ; 60116 : 28 - Nhận xét, cho điểm 2) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài mới: Luyện tập b/ Thực hành: Bài tập 1: (dòng 1 và 2) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở vài học sinh làm vào bảng phụ - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở (nếu sai) Bài tập 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán vào vở, vài em làm vào bảng phụ - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, sửa bài vào vở Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch : .m2 Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Yêu cầu học sinh đọc đề, làm bài. Sau đó chữa bài + Tính tổng số sản lượng của đội làm trong 3 tháng. + Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. Bài tập 4: (dành cho HS giỏi) - Yêu cầu học sinh đọc đề, làm bài. Sau đó chữa bài - Học sinh quan sát, tính để phát hiện chỗ sai. 3) Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu học sinh 2 đội thi đua thực hiện chia 24662 : 59 - Nhận xét, bình chọn - Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 - Nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp đặt tính rồi tính vào vở vài học sinh làm vào bảng phụ - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở (nếu sai) a) 4725 15 4674 82 22 315 574 57 75 0 0 b) 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 93 208 36 0 0 - Học sinh đọc đề toán - Học sinh tóm tắt và giải bài toán bài vào vở, vài em làm vào bảng phụ - Học sinh trình bày bài giải - HS nhận xét và sửa bài Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: 885 + 920 + 1326 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm - Học sinh tìm chỗ sai của 2 phép tính chia và giải thích tại sao sai. - Học sinh 2 đội thi đua thực hiện chia 24662 : 59 Thể dục Tiết 31 THỂ DỤC RLTTCB - TRÒ CHƠI"LÒ CÒ TIẾP SỨC" 1/Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 ,hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ làm động tác xoay các khớp để khởi động - Trò chơi"Chẳn lẻ". 1-2p 30 m 1-2p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch hai tay dang ngang. GV điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình hàng dọc. GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác sai cho HS. * Mỗi tổ lên biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Sau khi các tổ tập xong GV cho HS nhận xét và đánh giá. - Trò chơi"Lò cò tiếp sức". GV cho HS khởi động lai các khớp, nhắc lại cách chơi, tổ chức cho HS chơi. 6-7p 1 lần 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X r X X -------------> P X X ------ ------> P X X -------------> P X X ------------> P r III.Kết thúc: - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.Về nhà ôn luyện RLTTCB đã học. 1p 1p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X r Lịch sử (tiết 16) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân Mông – Nguyên, thể hiện: + Quyết tâ ... ng cố, dặn dò : Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài học - Dặn học sinh chuẩn bị: Câu kể Ai làm gì? - Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt. - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì? - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. - Trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả - Học sinh đọc: Những câu còn lại trong trong đoạn văn được dùng làm gì? cuối mỗi câu có dấu gì? - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân. - Trình bày và nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc: Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì? - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân. - Trình bày và nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc Ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Học sinh đọc: Tìm câu kể trong đoạn văn sau đây. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì? - Học sinh trao đổi theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc: Đặt một câu kể để: - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - Trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh lại nội dung đã học - Học sinh theo dõi Tập làm văn (tiết 32) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵ một dàn ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 11’ 19’ 3’ 1’ 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương - Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình của tiết Tập làm văn trước - Nhận xét, góp ý, sửa chữa 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả đồ vật 2.2/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị viết bài - Mời học sinh đọc đề bài tập - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết TLV tuẩn 15. - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý trong sách giáo khoa các mục 2, 3, 4 - Giaó viên hướng dẫn học sinh trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - Cho học sinh đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. Thân bài: - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn . Kết bài : Chọn 1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng. - Yêu cầu học sinh trình bày mẫu kết bài của mình trước lớp - Nhận xét, bổ sung 3/ Học sinh viết bài: - Giáo viên nhắc nhỡ học sinh những điều cần chú ý. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời vài học sinh đọc bài văn của mình vừa tả - Chấm, nhận xét, chữa bài 4) Củng cố: - Yêu cầu học sinh nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả 5) Nhận xét, dặn dò: - Dặn học sinh nào chưa hoàn chỉnh về viết tiếp và chuẩn bị tiết sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung tiết học - Học sinh đọc lại dàn ý đã lập ở tiết TLV tuần 15 - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tả một đồ chơi mà em thích - Học sinh đọcthầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết TLV tuẩn 15. - Vài họpc sinh đọc, cả lớp đọc thầm - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh trình bày mẫu kết bài của mình trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Cả lớp chú ý lắng nghe - Cả lớp làm bài vào vở - Vài học sinh đọc bài văn của mình vừa tả - Nhận xét, bổ sung, chữa bài - Học sinh nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả - Cả lớp chú ý theo dõi SINH HOẠT A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T Giáo dục ngoài giờ lên lớp NGUYÊN NHÂN BỆNH VIÊM NƯỚU, CÁCH DỰ PHÒNG I. MỤC TIÊU Giúp HS biết lí do tại sao nướu răng của mình bị viêm và biết caùch phoøng ngừa viêm nướu.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoïa : Cấu tạo mô nâng đỡ răng - Nguyên nhân bị viêm nướu – Cách phòng ngừa viêm nướu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Các thói quen xấu có hại cho răng, hàm. GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học và nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo của mô nâng đỡ răng -GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp ( 2 phút) và trả lời câu hỏi: Mô nâng đỡ răng gồm những bộ phận nào ? Nướu răng lành mạnh có màu gì? -GV kết luận: Mô nâng đỡ răng gồm : nướu răng, dây chằng quanh răng, xương ổ răng và xê-măng. Nướu răng lành mạnh có màu màu hồng nhạt. - HS quan sát, thảo luận theo caëp. - Ñaïi dieän HS trình bày chæ treân hình vẽ. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Nguyên nhân viêm nướu. - GV cho HS quan sát sơ đồ trên bảng phụ Vi khuẩn chất độc Viêm nướu - GV yêu cầu HS trình bày ý kiến nêu nguyên nhân của viêm nướu. - GV kết luận: Vi khuẩn có sẵn trong miệng tạo thành chất độc gây viêm nướu. -HS hoạt động cá nhân -HS quan sát sơ đồ và vốn hiểu biết để nêu nguyên nhân của viêm nướu. -HS lớp bổ sung. HS lắng nghe. Hoạt động 3: Biểu hiện và tác hại của viêm nướu - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 (TG 3 phút ), mỗi tổ thảo luận trả lời một câu hỏi: -Biểu hiện của viêm nướu là gì? -Viêm nướu gây tác hại gì? - GV mời HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - GV kết luận : - Biểu hiện của viêm nướu là : Nướu răng bị sưng , đau, đỏ, dễ chảy máu khi ăn nhai, khi chải răng, khi mút chíp. -Tác hại của viêm nướu là: răng lung lay phải nhổ, hôi miệng. - HS thảo luận theo YC. - HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày trước lớp. HS lớp bổ sung. - HS lắng nghe. Hoạt động 4: Cách đề phòng viêm nướu GV hỏi: Để giữ cho răng sạch phòng tránh bệnh viêm nướu, em phải làm gì ? - Cho HS quan sát tranh các loại thức ăn tốt cho răng và yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn cung cấp chất đạm ,chất đường bột, chất khoáng, vitamin. -GVkết luận:Để phòng tránh viêm nướu, chúng ta phải: -Chải răng sau khi ăn và sau khi ngủ dậy sẽ loại trừ mảng bám, loại trừ vi khuẩn giúp cho nướu lành mạnh. - Ăn thức ăn hay thức uống tốt cho răng và nướu giúp cho nướu lành mạnh. - HS trả lời cá nhân - HS làm theo yêu cầu củaGV. - HS phát biểu, HS lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 4: Câu thuộc lòng GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ : Răng em xinh xinh Nướu em hồng hồng Vì em thuộc lòng Lời cô giáo dạy Chải răng hằng ngày. -Yêu cầu HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. Nhận xét -HS học thuộc lòng bài thơ. -HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố –dặn dò: Cho HS làm phiếu học tập -GV phát phiếu, cho 2 HS đại diện 2 nhóm làm trên bảng phụ (hoặc giấy khổ to ) để trình bày trước lớp. ĐÁP ÁN: Câu 1)b, câu 2)d, cẩu 3)e, câu 4)a, câu 5) d - GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 4 Phương pháp chải răng. -HS làm bài tập . -Đại diện HS trình bày, HS lớp nhận xét, sửa - HS lắng nghe. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu X vào trước câu trả lới đúng nhất 1- Nướu răng lành mạnh là nướu có màu hồng nhạt, lấm tấm da cam : a) Đúng. b) Sai . 2- Khi bị viêm nướu răng thì ta thấy : a) Nướu có màu đỏ đậm. b) Gai nướu sưng phù. c) Dễ chảy máu. d) Cả 3 câu trên đều đúng. 3- Viêm nha chu là: a) Tiến triển nặng hơn của viêm nướu. b) Mô nâng đỡ răng bị hủy hoại làm răng lung lay. c) Chiếc răng có lỗ sâu lớn đến nướu gây chảy máu. d) Cả 3 câu trên đều đúng. e) Câu a và b đúng. g) Câu a và c đúng. 4-Loại thức ăn hay thức uống nào sau đây không tốt cho răng và nướu ? a) Nước ngọt, mè xửng, cốm. c) Thịt, cá, trứn, ốc b) Nước ngọt, cua, tôm, cá, củ sắn. d) Câu a và b đúng. 5-Để đề phòng bệnh viêm nướu em nên : a) Ăn nhiều thức ăn chứa chất bột, đường. b) Ăn nhiều rau quả, trái cây tươi. c) Chải răng đúng cách sau mỗi bữa ăn và tối trước khi đi ngủ. d) Câu b và c đúng. Xác nhận của tổ trưởng BGH ký duyệt ........................................................... .. Khánh Tiến, ngày tháng 12 năm 2012. Khánh Tiến tháng 12 năm 2012. Kĩ thuật (tiết 16) CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sử dụng được một số dụng cụ, vật cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bộ đồ dùng Kĩ thuật (cắt, khâu, thêu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 24’ 4’ 1’ 1) Kiểm tra bài cũ: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1) - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét chung các sản phẩm của bài trước 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 2) b/ Phát triển: Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I - Yêu cầu học sinh nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. - Giáo viên nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn - Yêu cầu học sinh tự chọn một sản phẩm (có thể là: khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) - Hướng dẫn học sinh chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. c/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm vừa hoàn thành, nhận xét, bình chọn sản phẩm làm đẹp. d/ Nhận xét, dặn dò: - Dặn học sinh dựa vào những mũi đã học để cắt khâu thêu được sản phẩm. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3) - Hát tập thể - Học sinh trưng bày sản phẩm vào góc trưng bày. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh nhắc lại: khâu thường; đột thưa; thêu móc xích. - Học sinh nêu lần lượt quy trình các mũi khâu thêu đã học . - Cả lớp chú ý lắng nghe - Học sinh tự chọn một sản phẩm (có thể là: khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) - Học sinh chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. - Học sinh trưng bày sản phẩm vừa hoàn thành, nhận xét, bình chọn sản phẩm làm đẹp. - Cả lớp chú ý theo dõi
Tài liệu đính kèm: