Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
TUAÀN 15 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài: a,Luyện đọc: - giáo viên chia đoạn - GV đọc mẫu. b,Tìm hiểu bài: + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc câu hỏi 3. - Bài văn nói lên điều gì ? c.Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. Đọc đoạn L1. Luyện phát âm. Đọc đoạn L2. Giải nghĩa từ Đọc theo cặp - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe + Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 1 HS nhắc lại ý chính. 2 HS đọc HS đọc HS luyện đọc theo cặp. Đọc thi - Cả lớp. Toán Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 I.Mục tiêu Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a), bài 3(a). II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Phép chia 320 : 40 và 32000:400 *GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. Vậy 320 chia 40 được mấy ? Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? HS thực hiện tính 320 : 40. GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng * Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). Vậy 32 000 : 400 được mấy. GV nêu kết luận. - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. - GV cho HS nhắc lại kết luận. HĐ 3: Luyện tập thực hành: Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a:- HS đọc đề bài, tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập, chuẩn bị bài - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20) - HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Bằng 8. - Cùng có kết quả là 8. - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. - HS nêu lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. - HS thực hiện tính. - ....= 80 - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4 - HS nêu lại kết luận. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . - 2 HS nhận xét. - Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40. - HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp. Chính tả ( Nghe – viết) Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a. *BVMT GDHS: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Chuẩn bị Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy Phiếu kẻ bảng BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a III. Cc hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Bài cũ: GV đọc cho HS viết 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GD-Ý thức yu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. - GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất. Hoạt động nối tiếp GV nhận xét thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co 2 HS viết bảng lớp, HS nhận xét - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu của bài tập 4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi – mỗi em viết khoảng 8 từ - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào VBT Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi (các em có thể cầm đồ chơi của mình, gt với các bạn khi miêu tả). Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất, hấp dẫn nhất. - HS cả lớp. ************************************************ Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 ThÓ dôc BÀI 29 I. Môc tiªu -Thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng c¸c ®éng t¸c ®· häc cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®îc trß ch¬i: “Thỏ nhảy”. II. §Þa ®iÓm , ph¬ng tiÖn - §Þa ®iÓm : Trªn s©n trêng . VÖ sinh n¬i tËp s¹ch sÏ , ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn -Ph¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ 1- 2 cßi , phÊn viÕt kÎ v¹ch s©n ch¬i III. ho¹t ®éng d¹y häc : 1 Ho¹t ®éng 1 : PhÇn më ®Çu 5 phót TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc Ch¹y mét vßng xung quanh s©n vµ t¹o thµnh mét vßng trßn Tæ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i: Lµm theo hiÖu lÖnh 2. Ho¹t ®éng 2: PhÇn c¬ b¶n 25 phót a. Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: * ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung (2-3 lÇn mçi lÇn 2´8 nhÞp ) + LÇn 1 GV h« cho HS tËp +Líp trëng h« cho c¶ líp tËp – GV theo dâi HS t©p chó ý söa sai , nhËn xÐt u nhîc ®iÓm sau cho HS tËp tiÕp + Tæ chøc cho HS tËp theo tæ ( GV cho tõng tæ lªn tËp vµ nªu c©u hái cho HS nhËn xÐt) GV tuyªn d¬ng nh÷ng tæ tËp tèt vµ ®éng viªn nh÷ng tæ tËp cha tèt cÇn cè g¾ng h¬n b. Trß ch¬i vËn ®éng : “ Thá nh¶y ” - Cho HS khëi ®éng l¹i c¸c khíp -GV nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, luËt ch¬i -Tæ chøc cho HS ch¬i theo tæ. Sau mçi lÇn ch¬i GV cã nhËn xÐt vµ tuyªn bè kÕt qu¶ - GV lµm träng tµi cho cuéc ch¬i, Cuèi cuéc ch¬i GV ph©n th¾ng thua vµ cã thëng ph¹t râ rµng 3 Ho¹t ®éng 3: PhÇn kÕt thóc : 5 Phót - §øng t¹i chæ th¶ láng vµ vç tay vµ h¸t theo nhÞp - HÖ thèng bµi häc - GV nhËn xÐt ,®¸nh gi¸ giê häc vµ giao bµi tËp vÒ nhµ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Ttrò chơi I. Mục tiêu - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK . Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ B.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. Treo tranh minh hoạ, HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. Gọi HS phát biểu, bổ sung. Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng Bài 4: HS đọc yêu cầu. Tự làm bài. - HS lần lượt phát biểu. + Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ con người khi tham gia trò chơi ? - GV nhận xét, chữa lỗi - Ghi điểm những câu đặt đúng. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. 1 HS đọc. - Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. Đồ chơi : bóng, quả cầu ... Trò chơi : đá bóng, cưỡi ngựa, vv ... - 1 HS đọc, 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi a/ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm,.... - Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây ,... Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích thích: thả diều ... gì ? Ghi nhớ: đọc phần ghi nhớ. HĐ3. Luyện tập Bài 1 : HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải đúng. + Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật? Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Thảo luận theo cặp đôi. - Yêu cầu HS phát biểu. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. - 3 HS lên bảng viết. 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Lắng nghe. - HS đọc, 2 HS trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ. - Lắng nghe. 1 HS đọc, tiếp nối nhau đặt câu: a. Đối với thầy cô giáo: b. Đối với bạn bè: - 2 HS đọc - Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. - HS lấy ví dụ - Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng thảo luận và trả lời. - Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị. 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng thảo luận và trả lời. - Cả lớp. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(b). II. Đồ dùng dạy học Sách, vở, đồ dùng bộ môn. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự làm bài, nêu cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. - HS nghe giới thiệu bài. - Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bàng làm bài, - cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - tính giá trị của biểu thức. - HS trả lời - HS làm bài vào VBT. HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - HS cả lớp thực hiện. Lịch sử Nhaø Traàn vaø vieäc ñaép ñeâ I.Muïc tiêu: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. *(BVMT) GDHS biết được vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs I. Bài cũ: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào? II.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãykể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt? - Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào? - Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân? - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt? 3/ Củng cố Dặn dò: - Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập & nước Đại Việt thời nhà Lý - HS trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS trả lời cu hỏi. - Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nhiều HS kể. HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - HS xem tranh ảnh - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước - HS cả lớp. **************************************************** Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục tiêu - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị đồ chơi III. Hoạt đông dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS HĐ2. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: Y/c HS tiếp nối nhau đọc y/c và gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? c. Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập : - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có) - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em. - 2 HS đọc dàn ý. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. - Tự làm bài. - 3 HS trình bày kết quả quan sát. - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự làm bài vào vở. - 3 - 5 HS trình bày dàn ý. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của gv. *************************************** Toán Chia cho số có hai chữ số(tt) I. Mục tiêu -Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết và chia có dư) - Bài tập cần làm: bài 1. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu YC cần đạt của tiết học. HĐ2: Trường hợp chia hết: 10105 : 43 = ? a) Đặt tính: - GV yêu cầu học sinh đặt tính và tính. b) Tính từ trái sang phải (SGV) HĐ3: Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? Thực hiện tương tự như trên. HĐ4: Thực hành: Bài 1:Giải: 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400 m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m Hoạt động nối tiếp - Xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. HS lắng nghe. HS đặt tính rồi tính. 10105 43 150 235 215 00 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS đặt tính rồi tính. - HS làm bảng lớp làm vào vở bài tập. - HS giải - Lớp nhận xét . - HS thực hiện ở nhà. ***************************************** Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (t2) Mục tiêu Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). KNS: kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. Đồ dùng dạy học Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) Một số HS trình bày, giới thiệu. GV nhận xét. HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. Hoạt động nối tiếp Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Một vài HS kể. - HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân hoặc nhóm. - HS kể - Cả lớp thực hiện. ***************************************** Khoa học Làm thế nào để biết có không khí ? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong mỗi vật đều có không khí. -Giữ gìn và bảo vệ môi trường không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình minh họa trong SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao lại cần phải tiết kiệm nước? + Nêu những việc làm để tiết kiệm nước? B. Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua trò chơi về bóng bay để giới thiệu bài. Nội dung bài: * HĐ1: Thí nghiệm không khí ở chung quanh mọi vật và ở chỗ rỗng của các vật . - YCHS đọc nội dung thí nghiệm trong SGK. - Chia nhóm, yêu cầu làm thí nghiệm. - YC đại diện nhóm trình bày. - Cùng HS thống nhất và kết luận: * Không khí có ở xung quanh mọi vật và ở chỗ rỗng của các vật. - HDHS quan sát các hình ở SGK (1, 2, 3) kết hợp đọc nội dung. - Cùng HS thống nhất ý kiến và kết luận: * Không khí không có hình dạng nhất định nó có thể bị nén lại hoặc bị giãn ra. * HĐ2: Khí quyển . - YCHS đọc thông tin và quan sát hình 5 ở SGK. + Khí quyển là gì? *KL: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. Hoạt động nối tiếp + Không khí có ở những đâu? Về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc SGK. - Trao đổi theo cặp , thống nhất ý kiến - 3 đại diện trình bày kết quả, nêu kết luận . - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 đại diện trình bày và bổ sung. - Cả lớp hoàn thành bài 1 ở VBT. - HS đọc thông tin ở SGK. - HS nêu. - Hoàn thành bài 2 ở VBT. .
Tài liệu đính kèm: