Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS ;-Tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
Tuần 21: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS ;-Tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? - HS đọc phần chú giải. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TLCH: - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 4 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước. + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cũ ộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc. + HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và TLCH: - HS đọc, lớp đọc thầm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thực hiện. Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). Làm bài tập 1a, 2a II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số. - HS nêu ví dụ sách giáo khoa - Ghi bảng ví dụ phân số : + Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? - Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 - So sánh: và - Kết luận : Phân số rút gọn thành * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. - Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết? - Yêu cầu rút gọn phân số này. - GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản - Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản? - Gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc. c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Lớp thực hiện vào vỡ. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài, em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: - HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu cách rút gọn phân số? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu lại ví dụ. - Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 + Phân số này không thể rút gọn được. Một số phân số tối giản - Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số - 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm. - Một em đọc đề bài. - Lớp làm vào vở. - Hai HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - 2HS nhắc lại - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. Chính tả CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc khổ thơ. - Khổ thơ nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện. - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,... + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - HS cả lớp thực hiện. --------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 ThÓ dôc BÀI 41 I.Môc tiªu: - Thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n. BiÕt c¸ch so d©y, quay d©y vµ bËt nh¶y mçi khi d©y ®Õn. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®îc trò chơi “lăn bóng bằng tay” . II.§Þa®iÓm,ph¬ngtiÖn - §Þa ®iÓm : VÖ sinh n¬i tËp s¹ch sÏ, ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn - Ph¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ cßi, 2- 4 qu¶ bãng, 2 em 1 d©y nh¶y. III. ho¹t ®éng d¹y häc : 1 Ho¹t ®éng 1 : PhÇn më ®Çu 5 phót TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu bµi häc Ch¹y chËm t¹i chæ, khëi ®éng c¸c khíp Tæ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i mµ c¸c em a thÝch. 2. Ho¹t ®éng 2: PhÇn c¬ b¶n 25 phót a. Bµi tËp RLTTCB: - ¤n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n : + Cho HS khëi ®éng c¸c khíp. + GV nh¾c l¹i vµ lµm mÉu c¸c ®éng t¸c so d©y, chao d©y, quay d©y kÕt hîp gi¶I thÝch tõng ®éng t¸c ®Ó HS n¾m ®îc. + HS ®øng t¹i chæ bËt nh¶y kh«ng d©y vµi lÇn råi mè nh¶y cã d©y. + GV cho HS tËp luyÖn theo tæ, GV bao qu¸t líp, trùc tiÕp chØ dÉn, söa sai cho HS( Lu ý ®éng t¸c bËt nh¶y nªn nhÑ nhµng, nhanh gän vµ cã nhÞp ®Öm. Khi kÕt thóc ®éng t¸c cÇn nh¾c nhë c¸c em th¶ láng tÝch cùc) b.Trß ch¬i vËn ®éng: - Trß ch¬i: “L¨n bãng b»ng tay”: GV cho HS khëi ®éng kÜ c¸c khíp cæ ch©n, ®Çu gèi, khíp h«ng vµ híng dÉn l¹i c¸ch l¨n bãng. + GV nªu tªn trß ch¬i vµ híng dÉn c¸ch ch¬i. GV híng dÉn HS c¸ch di chuyÓn, tay ®iÒu khiÓn qu¶ bãng, c¸ch quay vßng ë ®Ých. Khi ch¬i ®éi nµo thùc hiÖn nhanh nhÊt, Ýt lÇn ph¹m quy, tæ ®ã th¾ng vµ ®îc c¶ líp biÓu d¬ng, tæ nµo thua sÏ bÞ ph¹t. + Tæ chøc cho HS ch¬i theo tæ. 3 Ho¹t ®éng 3: PhÇn kÕt thóc 5 Phót - §øng t¹i chç giËm ch©n th¶ láng c¬ thÓ. - GV hÖ thèng bµi häc, tuyªn d¬ng nh÷ng HS ch¬i tèt , nh¾c nhë nh÷ng HS cha chó ý tËp cÇn cè g¾ng. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ giê häc vµ giao bµi tËp vÒ nhµ: «n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n. Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2) - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bo sung * Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm gì? + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái ) - HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu (Mời HS nêu các từ tữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ) - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Thường có hai bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (như thế nào?). Được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ phận nào ? Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ? Luyện tập : Bài 1 : - HS đọc yêu cầu, nội dung, tự làm bài + Gọi HS chữa bài. - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 : - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. + Nhắc HS câu ... ải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng. Bài 2 : - GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài " Cây mai tứ quý " + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý. + HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. + Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? + Phần mở bài nêu lên điều gì ? + Phần thân bài nói về điều gì ? + Phần kết bài nói về điều gì ? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính như SGK. c/ Phần ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. d/ Phần luyện tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh. Bài 2 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng + Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + Trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô" tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + Gọi HS phát biểu. + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Tiếp nối nhau phát biểu. -HS đọc + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đo mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - GD HS tính tự giác trong học tập. Làm bài tập 1a, 2a, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1a: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 a: + Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : + HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 5 : + HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2x11 + Gọi ý HS tự tính - Lớp làm các phép tính còn lại vào vở. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò : - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Tiếp nối phát biểu. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Lắng nghe và quan sát GV thực hiện. + HS thực hiện vào vở. b/ c/ + Nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. : Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh KNS:- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: - Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) - Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/3 2. - GV kết luận: * Hoạt động 2: - Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- bỏ ý a) thay ý d) SGK/32) - GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao? *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3 : bỏ từ “phép”, thay thế từ “để nêu” bằng từ “tìm”- SGK/33) - GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi - GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: * Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy * Biết lắng nghe khi người khác đang nói. * Chào hỏi khi gặp gỡ. * Cảm ơn khi được giúp đỡ. * Xin lỗi khi làm phiền người khác. * Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói. 4. Củng cố - Dặn dò: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. - Về nhà chuẩn bị bài tiết sau. - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. Khoa học SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II. Đồ dùng dạy học -GV: Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon) ; vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mền ( chỉ, đồng ) -HS: Chuẩn bị bài trước III. Hoạt động dạy - hoc: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Kiểm tra bài cũ Âm thanh phát ra từ đâu ? GV nhận xét cho điểm Bài mới Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu câu tiết học Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch Bước 1 Gv hỏi : Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống. Yêu cầu suy nghĩ đưa ra lý giải của mình. Gv đặt vấn đề : Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hd ở trang 84 SGK. Bước 2 Gv theo dõi giúp đỡ hs làm thí nghiệm. Bước 3 Gv đưa ra một số câu hỏi để hướng dẫn hs thảo luận :Vì sao tấm ni lông rung ? Khi nào trống phát ra âm thanh ? Sau đó giáo viên nhận xét như SGK Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn Bước 1 Gv hd hs tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Gv nhận xét và kết luận như SGK. Bước 2 GV yêu cầu Gv nhận xét và nêu các ví dụ sau : + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh. + Ap tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa. + Cá nghe tiếng chân người bước. + Cá heo, cá voi có thể “nói chuyện” với nhau dưới nước. Hoạt động 3 : Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. Gv yêu cầu hs nêu ví dụ. Gv nêu ví dụ và giải thích thêm. Hoạt động 4 : Trò chơi Nói chuyện qua điện thoại. Gv yêu cầu hs chơi như hình 3 trang 85 SGK. Gv theo dõi hd hs làm trò chơi. Gv hỏi thêm : Khi dùng điện thoại ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào ? Từ đó gv giúp hs nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này Hoạt động 5 Củng cố – Dặn dò HS đọc mục Bóng đèn toả sáng trong SGK Chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học. Hát HS trả lời Hs nghe Hs suy nghĩ phát biểu. HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy. Hs thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai. HS tiến hành làm thí nghiệm để thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Hs phát biểu. Hs liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng. Hs phát biểu Hs nêu ví dụ : đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn ; khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ; ) Hs tiến hành chơi. Hs phát biểu SINH HỌAT TẬP THỂ- Tuần 21 I,- Mục tiêu: Gv đánh giá hoạt động tuần qua và đề ra phương hướng , nhiệm vụ hoạt động tuần tới. II,-Biện pháp xử lí và khắc phục những tồn tại tuần qua : 1,Đối với những hs có những ưu điểm :
Tài liệu đính kèm: