Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 22 (giáo án tích hợp)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 22 (giáo án tích hợp)

Tập đọc

 SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các cu hỏi trong SGK)

-Kh/tật: đọc được bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 22 (giáo án tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 14/01/2013 
Tập đọc
	SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài cĩ nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Kh/tật: đọc được bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động học 
Hoạt động dạy 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng mét ®o¹n bµi “BÌ xuôi sông La” và trả lời câu hỏi:
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Nêu NDchính của bài thơ.
- GV Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm (cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,  của đất nước).
- GV: gt chủ điểm vẻ đẹp muơn màu.
a. Hướng dẫn luyện đọc :
- Gäi 1 HS kha ( giái) ®äc toµn bµi.
- Ph©n ®o¹n.
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng các từ: sầu riêng, ngào ngạt, lủng lẳng.
- GV ®äc m·u tõ khã
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
 - Đọc theo cặp.K/tật: bạn giúp.
- GV đọc diễn cảm cả bài – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo nhóm.
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của quả sầu riêng?
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng?
+Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
+ Gäi 1 HS ®äc toµn bµi.
+ Qua t×m hiĨu bµi em cã thĨ nªu néi dung chÝnh cđa bµi v¨n.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi,  
- GV đọc diễn cảm đoạn 1. 
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- 3 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi.
-HS nối tiếp đọc đoạn
- C¶ líp theo dâi. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến kì lạ.
 + Đoạn 2 : Tiếp cho đến tháng năm ta.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
 - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV.
- HS ®äc c¸c tõ khã.
 Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc thầm từng đoạn gắn với mỗi câu hỏi và trả lời. Đại diện mỗi nhóm lên trả lời trước lớp.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
+ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, đậu thành từng chùm,  li ti giữa những cánh hoa.
+ Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí,  , béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.
+ Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+ Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. / Hương vị quyến rủ đến kì lạ. / Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này . . .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - Một vài học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài này nói về điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
- Chuẩn bị bài : Chợ Tết
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm : 
Toán
	LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU : 
 - Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
- Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a,b,c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động học 
Hoạt động dạy 
1.Kiểm tra bài cũ :
- Khi qui đồng mẫu số các phân số em làm như thế nào?
- Gọi HS lên sửa bài tập 5/118.
- Nhận xét và cho điểm HS.	
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/118 HĐ cá nhân, làm vở nháp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách làm.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/117 Thảo luận nhóm đôi, làm vở.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/ 118 HĐ cá nhân, làm vở.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- 3 em lên bảng làm bài.
* HĐ cá nhân, làm vở nháp.
- Rút gọn các phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
= = ; = = 
= = ; = = 
* Thảo luận nhóm đôi, làm vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
• không rút gọn được; = = 
= = ; = = 
• Các phân số và bằng 
- Lần lượt từng HS trình bày cách làm bài của mình.
* HĐ cá nhân, làm vở.
- Qui đồng mẫu số các phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. ; vàqui đồng thành:
= = ; = = ;
= = vậy qui đồng mẫu số các phân số ; và được ;;
b. vàqui đồng thành: 
 = = ; = = 
c. và qui đồng thành:
 = = ; = = 
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4/118 Trao đổi theo bàn.
- HS trao đổi theo nhóm và báo cáo kết quả.
Lần lượt từng HS trình bày cách làm bài của mình.
* Trao đổi theo bàn.
- Nhóm ngôi sao ở phần b) có số ngôi sao đã tô màu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số, ba phân số.
- Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Về nhà luyện tập thêm về qui đồng mẫu số.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm : 
Đạo Đức
	LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
1. MỤC ĐÍCH: 
- Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: Làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi , tốt hơn và người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.
- Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.
- Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người, không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độ lịch sự.
- Nªu ®­ỵc vÝ dơ c­ xư lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh. 
*GDKNS :
Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nĩi phù hợp trong 1 số tình huống.
- Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
Phương pháp :
Đĩng vai
- Nĩi cách khác
- Thảo luận nhĩm
- Xử lí tình huống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung cá tình huống, trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động học 
Hoạt động dạy 
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Lịch sự với mọi người em sẽ được gì?
+ Như thế nào là lịch sự với mọi người?
+ Gọi HS đọc nội dung bài học.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài Lịch sự với mọi người.
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lí do.
1. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
2. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “Thôi đi đi”.
3. Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp.
4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
5. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ.
6. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé lên thanh toán trước.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự?
* Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi . . . chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự.
HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ. 
- Em hiểu nội dung, ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ sau đây như thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Tuyên dương những em có câu trả lời xuất sắc.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- 4 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi.
- Thực hiện theop yêu cầu của GV.
1. Trung làm như thế là đúng. Vì chị phụ nữ ấy rất cần một chỗ ngồi trên ô tô buýt, vì đang mang bầu không thể đứng lâu được.
2. Nhàn làm như thế là sai. Dù là ông lão ăn xin nhưng ông cũng là người lớn tuổi, cũng cần được tôn trọng lễ phép.
3. Lâm làm như thế là sai. Việc làm của lâm như vậy thể hiện sự không tôn trọng các bạn nữ, làm các bạn nữ khó chịu, bực mình.
4. Các anh thanh niên đó làm như vậy là sai, là không tôn trọng và ảnh hưởng đến những người xem phim khác ở xung quanh.
5. Vân làm như thế là chưa đúng. Trong khi đang ăn cơm chỉ nên cười nói nhỏ nhẹ để tránh làm ray thức ăn ra người khác.
6. Việc làm của Ngọc là đúng. Với em nhỏ tuổi hơn mình, mình nên nhường nhịn.
+ Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi. Nhường nhịn em bé. Không cười đùa quá to trong khi ăn cơm. . . .
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
1. Câu tục ngữ có ý nói: cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.
2. Câu tục ngữ có ý nói: nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học như : Học ăn, học nói, học gói, học m ... 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- So sánh các phân số sau: 
 và ; và; và .
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HĐ cá nhân, làm bảng con.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số.
Bài 2: Làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 + Cách 1:
• Qui đồng mẫu số hai phân số và :
= = ; = = 
• > (vì 64 > 49) , vậy > .
- Tương tự HS làm các câu b.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HĐ cả lớp, làm bảng con.
- GV hướng dẫn HS so sánh và .
Ta có : = = và = = 
Vì > nên > .
- Em có nhận xét gì khi so sánh hai phân số trên?
- Yêu cầu HS làm tiếp câu b.
 (vì mẫu số 11 < 14)
 (vì mẫu số 9 < 11)
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
* HĐ cá nhân, làm bảng con.
- So sánh hai phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
a. < b. < 
* Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
* Trong hai phân số có cùng mẫu số:
 + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
 + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
 + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
* Làm bài vào vở.
- So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau.
Cả lớp vào vở.
+ Cách 2: 
• ta có: > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) ; (vì tử số bé hơn mẫu số).
• Từ > 1 và 1 > ta có > .
* HĐ cả lớp, làm bảng con.
+ Theo dõi.
- Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số. So sánh phân số khác mẫu số.
- Về nhà luyện tập thêm về so sánh phân số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm : 
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU : 
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh ảnh một số loài cây. Bảng phụ ghi lời giải BT1.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thích đã làm ở tiết tập làm văn trước.
 - GV nhận xét + cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Để giúp các em viết một bài văn tả một cái cây nào đo ùcho hay, trong tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em luyện tập miêu tả các bộ phận của cây, luyện viết một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
Bài tập 1: Thảo luận theo cặp.
- Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung của bài tập 1.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra những cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- GV nhận xét - GV treo lên tờ giấy khổ lớn hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả.
* Thảo luận theo cặp.
- 1 học sinh đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Theo dõi.
- HS đọc đọc thầm hai đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn trong cặp.
- Học sinh phát biểu ý kiến,
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh nhìn lên bảng đọc.
Đoạn văn
Những điểm đáng chú ý
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi).
Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắccủa lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (lép – Tôn _ xtôi).
- Tả sự thay đổi của cây sồi già tử mùa đông sang màu xuân (mùa đông, cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ)
Đoạn văn
Những điểm đáng chú ý
b. Đoạn tả cây sồi (lép – Tôn _ xtôi).
- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngở vực, buồn rầu. Xuân đền nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài tập 2: HĐ cá nhân, làm vở.
- Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung của bài tập 2.
- GV giao việc.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày.
- GV nhận xét và cho điểm một số bài tả hay.
* HĐ cá nhân, làm vở.
- 1 học sinh đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Theo dõi.
- Học sinh làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số học sinh đọc.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặên dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào vở.
- Đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tới, quan sát một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.
Rút kinh nghiệm :
 Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( t.t)
I.MỤC TIÊU: 
+Nªu ®­ỵc vÝ dơ vỊ:
-T¸c h¹i cđa tiÕng ån :¶nh h­ëng ®Õn søc khoỴ(®au ®Çu,mÊt ngđ),g©y mÊt tËp trung trong c«ng viƯc,häc tËp,
 - M«t sè biƯn ph¸p chèng tiÕng ån.
+ Thùc hiƯn c¸c qui ®Þnh kh«ng g©y ån n¬i c«ng céng.
+BiÕt c¸ch phång chèng tiÕng ån trong cuéc sèng:bÞt tai khi nghe ©m thanh qu¸ to,®ãng cưa ®Ĩ ng¨n c¸ch tiÕng ån,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh ảnh về các loại tiếng ồn. Hình minh họa trang 88, 89 SGK. Các tình huống ghi sẵn vào giấy.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : 
HĐ 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Yêu cầu quan sát các hình minh họa và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi
+ Tiếng ồn phát ra từ đâu ?
+ Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào?
- Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các nhóm HS bổ sung những ý kiến không trùng lặp.
* Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay do con người gây ra ? 
GV kết luận : Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra như sự hoạt động của các phương tiện giao thông. 
HĐ 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 6 HS.
- Yêu cầu: Quan sát tranh (ảnh) về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Tiếng ồn có tác hại gì?
+ Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn?
GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung ý kiến không trùng lặp.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực, hiểu bài.
- Kết luận: Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu. Tiếng ồn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe của con người,  nếu tiếp xúc lâu với tiếng ồn mạnh sẽ gây điếc mãn tính.
HĐ 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu: Em hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các HS khác bổ sung những ý kiến không trùng lặp. GV chia bảng thành 2 cột nên và không nên và ghi nhanh lên bảng.
Cđng cè – dỈn dß:
- Nhận xét, tuyên dương những HS tích cực hoạt động. Nhắc nhở HS thực hiện theo những việc nên làm và nhắc nhở mọi người cùng có ý thức thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
- HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào?
+ Việc ghi lại được âm thanh đem lại những lợi ích gì? 
* Thảo luận nhóm 4.
- HS trao đổi, thảo luận và ghi ra giấy.
- Kết quả thảo luận mong muốn là:
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ôtô, xe máy, tivi, chợ, trường học,
+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hỏa, tiếng loa phóng thanh, công cộng, loa đài, ti vi mở quá to 
- Hầu hết các loại tiếng ồn là do con người tạo ra.
- Lắng nghe
* Thảo luận nhóm 6.
- Quan sát tranh (ảnh), trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Kết quả thảo luận là:
+ Tiếng ồn có tác hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.
+ Các biện pháp để phòng chống tiếng ồn: Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
- HS lắng nghe.
* Thảo luận nhóm đôi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS ghi kết quả thảo luận ra giấy.
- Kết quả thảo luận là:
+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn: công trường xây dựng, khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh.
+ Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện.
Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22CKNKTTICH HOP.doc