Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 11

Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 11

I/ Mục tiêu:

Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú be sNguyễn Hiền thong minh, có ý hí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11
Tiết : 21
Tập đọc : 
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Ngày soạn : 30 - 10 - 2010
Ngày giảng : 1 - 11 - 2010
I/ Mục tiêu:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú be sNguyễn Hiền thong minh, có ý hí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Mở đầu: 
- Hỏi: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện Ông trạng thả điều
2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- HSG đọc toàn bài
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi: 
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình câu ntn?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” 
- Y/c HS đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Gọi HS trả lời và bổ sung 
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
* HSG : Tìm 1 số từ láy có trong bài
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
3. Củng cố dặn dò 
+ Câu truyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền 
- Chủ điểm có chí thì nên
+ Luân tô màu vở Tập vẽ
- Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đưng ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng bài 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Vua Trần Nhân Tông 
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, câu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn 
+ Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền 
- 2 HS nhắc lại
+ Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm sẽ sẽ làm được điều mình mong muốn
Tuần : 11
Tiết : 51
Toán : NHÂN VỚI 10, 100, 1000,  CHIA CHO 10, 100, 1000, 
Ngày soạn : 30 - 10 - 2010
Ngày giảng : 1 - 11 - 2010
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và cia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100 1000
- Bài tập cần làm( 1a, cột 1,2; 1b, cột 1,2; bài3 dòng đầu)
II/ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 50- GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.2 Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10
a) Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì?
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính ntn?
b) Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c suy nghĩ để thực hiện phép tính 
- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn?
2.3 Luyện tập
Bài 1: 
- GV y/c HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp 
Bài 2: 
- GV viết lên bảng 300kg =  tạ và y/c HS thực hiện phép đổi 
- GV y/c HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK
- Y/c HS làm các bài tập còn lại của bài 
* HSG : Bài 4 VBT
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV 
+ Luân tập tô, ghép hình
- HS lắng nghe 
- HS đọc phép tính 
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 = 350
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải 
- Vậy khi ta nhân một số với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó 
- HS suy nghĩ 
- Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại 
Thương chính là số bị chia xoá đi một số 0 ở bên phải 
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó 
- Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính, đọc từ đầu cho đến hết 
- HS nêu: 300 kg = 3 tạ
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Tuần : 11
Tiết : 11
Kể chuyện: 
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
Ngày soạn : 30 - 10 - 2010
Ngày giảng : 1 - 11 - 2010
I/ Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu( Do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tậà rèn luyện
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1 .Giới thiệu bài:
- Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3
- Nêu mục tiêu
2. Kể chuyện
- GV kể chuyện
* Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể trong nhóm 
- Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm
b) Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp 
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh 
- Nhận xét từng HS kể
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện 
Khuyến khích những HS lắng nghe và hỏi lại bạn 1 số tình tiết 
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người ?
+ Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì?
+ Kí đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?
c) Tìm hiểu truyện 
+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? 
3. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau 
- Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí
- Lắng nghe
- HS trong nhóm thảo luận, kể chuyện.
+ Luân tham gia hoạt động nhóm
- Các tổ cử đại diện thi kể 
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể 
- Nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
+ Phải kiên trì, nhẫn nại, vược lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình 
+ Tinh thần ham học. Nghị lực vươn lên trong cuộc sống
Tuần : 11
Tiết : 21
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN NGƯỜI THÂN
Ngày soạn : 30 - 10 - 2010
Ngày giảng : 2 - 11 - 2010
I/ Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức , trao đổi ý kiến với ngừng thân theo đề bài trong SGK.
- Bước bết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố găng đạt mục đích đề ra,
II/ Đồ dùng dạy học: - Sách truyện đọc lớp 4 
+ Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
+ Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Bài cũ:- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu 
- Nhận xét về nội dung, cách tiến hành trao đổi 
2. Dạy và học bài mới:
2.2 Hướng dẫn trao đổi :
a) Phân tích đề bài
- Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Cuộc trao đổi điễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì ?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 
- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị 
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên 
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Gọi HS khá giỏi làm mẫu
- Gọi HS đọc gợi ý 3 
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp 
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô ntn?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ?
c) Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm 
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS gặp khó khăn
- Trao đổi trước lớp . Tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không 
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa ?
+ Thái độ ra sao?
- Gọi HS nhận xét từng cặp đôi - Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT và chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c
+ Luân tập ghép hình
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9
- Lắng nghe 
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Giữa em với người thân trong gia đình 
+ Về người có ý chí, nghị lực vươn lên
+ Nội dung truyện
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Một vài HS phát biểu 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét bổ sung cho nhau
- Một vài cặp tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe
- Nhận xét các tiêu chí đã nêu
Tuần : 11
Tiết : 52
Toán: 
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
Ngày soạn : 30 - 10 - 2010
Ngày giảng : 2 - 11 - 2010
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợ của phép nhân trong thục hành tính
* Bài tập cần làm : 1a,2a
II/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung SGK 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 51 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
- Chữa bài - nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
So sánh giá trị của biểu thức 
- Viết lên bảng biểu thức 
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Y/c HS tính và so sánh 2 biểu thức 
- GV: ta so sánh tiếp 2 giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ?
- Vậy giá trị biểu thức (a x b) x c luôn thế nào so với bi ...  nhớ:
* Gọi HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi và làm bài 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c
+ Người bạn hoặc ngưòi thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất thế nào?
- Y/c HS viết vào vở 
5. Củng cố dặn dò:
+ Thế nào là tính từ? cho ví dụ
- Nhận xét tiết học dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết 
+ Luân ghép hình
- Lắng nghe
- 2 HS đọc truyện 
- 1 HS đọc 
+ Nhà bác học nổi tiếng người pháp, Lu-I Pa-xtơ
- 1 HS đọc y/c 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi 
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ 
- Nhận xét bổ sung bài của bạn 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Viết mỗi loại 1 câu vào vở
Tuần : 11
Tiết : 55
Toán : 
MÉT VUÔNG
Ngày soạn : 30 - 10 - 2010
Ngày giảng : 5 - 11 - 2010
I/ Mục tiêu:Giúp HS 
-Biết m² là diện tích là đơn vị đo diện tích ;đọc, viết được “mét vuông”, m2.
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
- Bài tập cần làm: bài 1,2 cột 1, 3
II/ Đồ dùng dạy học: 
-GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1 m² được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1 dm²
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm bài tập còn lại của tiết trước 
- GV chữa bài và nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2. Giới thiệu mét vuông (m²)
- Giới thiệu mét vuông 
- GV nêu: mét vuông kí hiệu là m²
- GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2 cm²,3 dm² , 24 dm² , 8 m² và y/c HS đọc các số đo trên 
- GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 10dm 
- Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu?
Vậy 100 dm² = 1 m²
- GV kết luận: 
3. Luyện tập
Bài 1: 
- GV nêu y/c của bài toán 
- GV y/c HS tự làm bài 
- Gọi 5 HS lên bảng, đọc số đo diện tích mét vuông, Y/c HS viết
Bài 2: - GV Y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài 
- Nhận xét 
Bài 3:- GV y/c HS đọc đề và gợi ý cho HS
- GV y/c HS trình bày bài giải 
- Nhận xét 
* HSG : Bài 65,67 Tuyển chọn 400
Bài 4:
- GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, y/c HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình 
- GV hướng dẫn 
- GV y/c HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ - Nhận xét 
4. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
- Lắng nghe
+ Luân viết vở tập viết
- Một số HS đọc to trước lớp 
- HS tính nêu: 10cm x 10cm = 100cm²
- 1 dm²
- HS đọc 
- HS nghe GV nêu y/c bài tập 
- HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
- HS viết 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS1 làm 2 dòng đầu HS2 làm 2 dòng còn lại
- HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HSS cả lời làm bài vào VBT
- Một vài HS nêu trước lớp 
- HS suy nghĩ 
SINH HOẠT LỚP
I.Đánh giá các hoạt động tuần qua :
 - Nề nếp lớp ổn định, sinh hoạt 15 phút đầu buổi tốt.
 - Học sinh tích cực truy bài đầu buổi, thực hiện đôi bạn học tập có kết quả.
 - thuộc chủ đề, chủ điểm và các bài hát múa của các tháng.
 - Nề nếp xếp hàng ra vào lớp, phát biểu xây dựng bài tốt.
 - Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ.
 - Đa số các em chuẩn bị bài đầy khi đến lớp, trong giờ học phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
II. Công tác tuần đến :
Tiếp tục phát huy những việc đã làm được.
Sinh hoạt Đội theo kế hoạch.
Tăng cường kiểm tra đôi bạn học tập.
TĂNG TIẾT Ngày soạn : 1 -11 – 2010
 Ngày giảng : Chiều 3 – 11 - 2010
Toán : ÔN LUYỆN
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học về : 
-Tính chất kết hợp của phép nhân 
-Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 
-Đề- xi- mét vuông 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ1: 
- Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sáng 
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tậps
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
120 x40 20 740 x 200 x 30 
34758 x 8 295025 x 9 
84740 x 6 192453 x 7 
Nhận xét 
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
a) 124 + 33627 + 211 + 876
 4521 + 3627 + 5479 + 6373
b) 125 x 5 x 2 x 8 
 250 x 1250 x 8 x 4 
 15 x 5 x 2 
 25 x 7 x 4 x 5 
Bài 3: Viết số thích hợp vào chấm : 
a . 5dm2 = ..cm2 2150m2 = ..dm2 
b.6100cm2 = dm2 840dm2 = cm2 ...dm2 
Nhận xét 
Bài 4 : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng (Biết chiều rộng là 30dm )
Bài 5: Dành cho học sinh khá, giỏi:
Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg muối? (Tính bằng hai cách)
Nhận xét 
- GV chấm vở một số em 
* HĐ3: Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học 
Dặn chưa lại những bài sai 
- HS làm vở 
- Làm vở bài tập
- 2 em làm bảng 
- Làm vở BT
- 2 em làm bảng 
-HS làm bảng con 
- 2 em làm bảng 
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài vào vở 
-1HS lên bảng giải 
- Nhận xét - chữa bài 
Số muối chứa trong mỗi gian là : 
 85 x 5 = 425 (kg ) 
Số muối của cửa hàng có tất cả là :
 425 x 7 = 2975 (kg )
 Ngày soạn : 1 -11 – 2010
 Ngày giảng : Chiều 3 – 11 - 2010
Tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm bài: " Ông Trạng thả diều"
- Giáo dục học sinh tinh thần ham học, có ý chí, biết vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* GV giới thiệu, nêu y/c mục tiêu tiết luyện.
* HĐ1: Luyện đọc 
- 1 học sinh đọc bài
- Đọc theo cặp đôi.
- HS đọc theo nhóm 4
- Đọc cá nhân.
* HĐ2: Đọc diễn cảm 
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn “ Sau vì nhà nghèo quáhọc trò của thầy”
- Cho học sinh đọc theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm.
* HĐ3 : Trò chơi: “Ai nhanh nhất” 
* GV nêu nội dung trò chơi và luật chơi cho HS nắm. Nội dung:
Câu1: Chú bé Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều vì:
A. Ông rất thích thả diều
B. Ông đỗ Trạng nguyên khi còn rất trẻ, vẫn còn ở tuổi thả diều.
C. Cả A và B đều đúng 
D. Nguyễn Hiền thích làm diều.
Câu 2: Câu chuyện có ý nghĩa gì? 
Câu 3: Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
A. Học đến đâu hiểu ngay đến đấy.
B. Mỗi ngày học thuộc 20 trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
C. Cả A và B đều đúng
D.Thích chơi thả diều.
Câu 4: Tìm các danh từ riêng có trong bài?
Câu 5: Tìm từ láy trong bài và đặt câu với từ láy vừa tìm được? 
-GV tuyên dương những HS làm nhanh, đúng.
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS đọc
-Đọc cá nhân.
- HS làm vào bảng con, 1em làm bảng phụ. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Ngày soạn : 1 -11 – 2010
 Ngày giảng : Chiều 4 – 11 - 2010
Tiếng Việt : LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu:
- Nghe viết và trình bày đúng chính tả bài: "Có chí thì nên" 
- Điền thêm tiêng có vần ươn hoặc vần ương để tạo thành từ đúng.
- Luyện tập tổng hợp về phụ âm đầu.
- HScó ý thức viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học.
* HĐ1: Hướng dẫn HS viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV gọi 1 em đọc toàn bài. 
 - HS nêu những từ khó có trong bài.
 - Cho HS viết vào bảng con: quyết, lặn, tròn vành, câu chạch, sóng cả.
* HĐ2: HS viết chính tả 
- GV nhắc HS cách trình bày bài thơ, chú ý những từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết - Mỗi câu 2 lượt.
- GV đọc lại toàn bài cho HS dò lại.
- HS đổi vở chấm chéo.
* HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập :
Bài1 : Điền dấu hỏi hay ngã trên các chữ in nghiêng
Tuôi thơ, màu mơ, sách vơ, sợ hai,
ban thương, cam động, trùi trui, da de 
Bài 2 : Tìm trong câu ca dao sau đây những chữ viết sai viết lại cho đúng:
 Chên chời mây chắng như bông 
Ở giữa cánh đồng bông chắng như mây
Bài 3: Tìm trong khổ thơ dưới đây những chữ viết sai viết lại cho đúng:
 Như gốc cây bật dễ
 Không còn lá để dụng
 Không còn nhựa để dơi
 Không còn cành để dung.
* HĐ4: Củng cố- dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu .
- HS viết bảng con, nhận xét.
- HS viết.
-HS tìm và viết vào b/c.
- HS làm vào vở. 
- HS làm vào vở.
-1 HS làm trên bảng phụ.
- Nhận xét, sửa bài.
Toán : LUYỆN TẬPVỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố một số kiến thức sau: 
+Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
Vận dụng để vẽ đúng và đẹp các đường cao trong tam giác, vẽ và tính được chu vi hình chữ nhật.
II. Hoạt động dạy học:
Hoaût âäüng cuía tháöy
Hoaût âäüng cuía troì
* HĐ1 : GT: Nêu mục tiêu tiết học
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:a) Hai cạnh của một hình chữ nhật thì song song với nhau 
b)Hai cạnh liên tiếp của một hình chữ nhật thì song song với nhau 
c) Hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thì song song với nhau 
d) Hai cạnh song song thì cắt nhau tại một điểm 
e) Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau
Bài 2:Điền từ “ vuông góc” hoặc “song song” vào chỗ chấm.
a)Hai cạnh liên tiếp của hình vuông thì vuông góc với nhau.
b) Hai cạnh đối diện của hình vuông thì song song với nhau
c) Hai đường chéo của hình vuông thì vuông góc với nhau.
d) Hình vuông có hai cạnh đối diện song song với nhau.
Bài 3: a) Vẽ một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng (Giải thích cách vẽ)
b)vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình chữ nhật( Vẽ được ở câu để chia hình đó thành 2 hình vuông .
c) Tính chu vi và diện tích của hình với chu vi và diện tích hình chữ nhật?
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 329 m, chiều rộng kém chiều dài 105m. Tính chiều dài và chiều rộng khu đất đó.
GV cho HS đọc đề nêu cách giải, 1 HS lên bảng làm .
Sửa bài, chấm bài trên bảng, chấm bài trong vở
* HĐ3 : Tổng kết dặn dò : Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại các kiến thức đã học.
- HS lắng nghe
- HS yếu, trung bình làm bảng con, 
- HS yếu, trung bình làm miệng
- Cả lớp làm vở số 3 và 3 em làm trên bảng 
- 
- HS khá, giỏi làm vào vở 3a và 1em lên bảng làm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc