TUẦN 3
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kich tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyệ đọc diễn cảm.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kich tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyệ đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu và trả lời những câu hỏi trong bài. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc. - GV gọi 1 HS đọc lời mở đầu, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra kịch. - GV đọc diễn cảm phần trích đoạn kịch. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - GV chia màn kịch thành 3 đoạn như sau để luyện đọc: - Gọi 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch. c. Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài. - GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi trong SGK/26. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. - Gọi HS nhắc lại câu trả lời đúng. - GV rút ra ý nghĩa đoạn kịch. d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, gọi 5 HS đọc theo 5 vai. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh. - 1 HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc lại đoạn kịch. + Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì năm. + Đoạn 2: Từ lời cai đến lời lính. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đocï theo cặp. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi trong SGK/26 - Đại diện nhóm trình bày. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa đoạn kịch. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. - Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. - HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, đọc trước phần vai của vở kịch. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số - Chuyển và thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện như thế nào? -Đổihỗn số sau thành phân số: ; - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/14: - GV goị HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. + Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện như thế nào? Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3. Bài 2/14: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên sau đó đến phần thập phân. - GV có thể tổ chức cho HS làm miệng. Bài 3/14: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu cách so sánh hai hỗn số. - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS trả lời. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐỰƠC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - HS tìm được câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện tự nhiên, chân thực. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV và HS có thể mang đến lớp một số tranh, ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. - Bảng lớp viết đề bài, viết vắn tắt Gợi ý 3 về hai cách kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện đã được nghe, được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động 1: (10’) GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS phân tích đề, GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - GV nhắc nhở HS hai cách kể chuyện theo gợi ý 3. - HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - GV có thể hướng dẫn HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. c. Hoạt động 2: (20’) HS kể chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. Các nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - 1 HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS đọc gợi ý. - Giới thiệu câu chuyện mình cần kể. - HS kể chuyện theo nhóm đôi. - HS thi kể chuyện. - HS sau khi kể xong tự nói về nhân vật trong câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp với đề bài. Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nhớ- viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gởi các học sinh. - Luyện tập về cấu tạo của từ; bước đầu làm quen vơí vần có âm cuối u. - Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phần màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng. - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Cho HS chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. b. Hoạt động 1: (20’) HS viết chính tả. - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết. - GV nhắc nhở HS quan sát cách trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. - Yêu cầu HS gấp sách, viết lại bài theo trí nhớ của mình. - Yêu cầu HS soát lại bài. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: (10’) Luyện tập. Bài2/26: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - GV và HS nhận xét kết quả làm bài của từng nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3/26: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính. - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại quy tắc. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc thuộc bài. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi. - HS nhận xét. - HS sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS phát biểu ý kiến. - 3 HS nhắc lại quy tắc. - Viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - HS nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kém theo mọt tên đơn vị đo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 5/15. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu cách so sánh hai hỗn số. So sánh hai hỗn số sau: 3 và 3 . - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động1: (14’) HD HS làm BT1,2. Bài 1/15: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Bài 2/15: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào nháp. - Gọi HS đọc kết quả làm việc. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 3,4,5. Bài 3/15: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, sau đó làm miệng. - GV và HS nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 4/15: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu cho HS. - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi 2 nhóm lên làm 2 bài tập. - GV và cả lớp sửa bài. Bài 5/15: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng con. - GV và HS sửa bài, chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trả lời nhanh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm. - 2 HS làm bài tập trên bảng. - 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng con. - GV và HS sửa bài, chấm một số vở. - Về nhà làm vở bài tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Tích cực hoá vốn từ (sử dụng và đặt câu). - HS trình bày được kết quả làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ; một tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b. - Một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn miêu tả đã viết ở tiết LTVC trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: (18’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1/27: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đạ ... MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - Biết được tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thông tin và hình trang 14,15 SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hay ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khoẻ mạnh? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: (10’) Thảo luận cả lớp. - GV yêu cầu các em đưa ảnh đã chuẩn bị sẵn. - GV yêu cầu HS lên giới thiệu em bé trong ảnh của mình bao nhiêu tuổi và đã biết làm gì? Hoạt động 2: (10’) Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 3: (10’) Thực hành. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - GV đi đến kết luận SGK/5. - Gọi HS nhắc lại kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - HS đưa tranh, ảnh giới thiệu về em bé trong tranh. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - 1 số HS trả lời câu hỏi trên. - HS nhắc lại kết luận. - HS học thuộc và ghi nhớ đặc điểm nổi bậc của các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. LỊCH SỬ: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: HS biết: - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương (1885 – 1896). - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lượt đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Những đề nghị đó của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao? - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1:( 20’) Người đại diện phía chủ chiến. - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa- tơ- nốt (1884). - GVtổ chức cho HS thảo luận nhóm với các nội dung sau: + Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn. + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? + Tường thuật lại cuộc phản công của kinh thành Huế. + Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2L10’) Làm việc cả lớp. - GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học. - GV nêu câu hỏi: Em biết gì thêm về phong trào Cần vương? - Gọi HS phát biểu ý kiến. 3. Củng cố, dặn dòL3’) - Chiếu Cần vương có tác dụng gì? - GV nhận xét. - HS nhắc lại đề. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm 4 theo các câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. KL: - Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. - HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS trả lời. - HS về nhà học thuộc ghi nhớ. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của các đoạn. - Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - HS viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa. - Dán ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV chấm bài ở tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: (14’) GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/34: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc nhở chú ý yêu cầu của đề bài. - GV giao việc yêu cầu HS làm việc cá nhân. Hoạt động 2: (16’) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Bài 2/34: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thiện nốt đoạn văn. - Về nhà chuẩn bị trước bài tập làm văn tuần: 4 - HS nhắc lại đề. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân. - HS lần lượt nêu ý chính của mỗi đoạn. - HS viết thêm để hoàn chỉnh đoạn văn. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - HS đọc bài. - HS nhận xét. Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó”). - HS vẽ sơ đồ, sau đó giải bài toán. - Nêu các bước giải bài toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Tính ; - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS ôn tập. a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Gọi HS đọc đề bài toán trên bảng. - Bài toán thuộc dạng gì? - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ, sau đó giải bài toán. - GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Gọi 1 HS nhắc lại. b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV tiến hành tương tự trên. Hoạt động 2: (20’) Luyện tập. Bài 1/18: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm nhanh vào nháp. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV và HS nhận xét. Bài 2/18: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào vở. Bài 3/18: - GV có thể tiến hành tương tự BT 2. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc đề bài. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS làm bài vào nháp. - 1 HS làm bài trên bảng. + Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS nhắc lại các bước giải. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS làm bài trên bảng. - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở. - HS trả lời. - Nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. ĐIẠ LÝ: KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: HS biết: - Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiết đới gió mùa của nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 2 trong SGK (phóng to). - Quả Địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta - Kể tên một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam. * GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1:(10’) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - GV yêu cầu HS quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận nhóm theo các gợi ý SGK/72. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: (12’) Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - GV yêu cầu HS chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp theo các gợi ý trong SGV/72. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: (9’) Ảnh hưởng của khí hậu. - Gọi HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS thực hành. - HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ Khí hậu Viêït Nam. KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa; nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - HS lắng nghe. - HS chỉ dãy Bạch Mã trên bản đồ. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS trả lời. - Rút ra ghi nhớ SGK/74. SINH HOẠT LỚP I / DÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TUẦN QUA: - Các em đi học đầy đủ. - Thi và làm bài khảo sát chất lượng đầu năm tương đối tốt . - Đề nghị các tổ bình bầu xếp loại trong tuần. Xếp loại các tổ : Tổ 1 : Nhì Tổ 2 : Nhất Tổ 3 : Nhất II / PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI : - Tiếp tục ổn định nề nêp và giờ giấc học tập. - Lao động dọn vệ sinh phòng học và lao động theo sự phân công của nhà trường. - Bao bọc sách vở. - Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Tập văn nghệ chuẩn bị cho các kì đại hội. - Trực tuần theo lịch của đội. - Chuẩn bị họp phụ huynh học sinh. **********************************************
Tài liệu đính kèm: