Giáo án Khối 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Toán - Tiết 171:

ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG

HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (trang 176)

I. Mục tiêu:

- Giải được bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.

- Rèn kĩ năng giải toán.

- HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng lớp, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra:

 - Gọi HS lên chữa bài tập.

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu:

 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 + Bài 1: (HS khá, giỏi: Làm cả 3 cột)

 + Bài 2: (HS khá, giỏi: Làm cả 3 cột)

 - Hát

- 1 HS

- Làm tính vào giấy.

- Kẻ bảng như SGK rồi viết kết quả vào.

- HS điền kết quả vào bảng.

- Chữa bài.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Ngày soạn: 2/ 5/ 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 5 năm 2012
Hoạt động tập thể:
Chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ ii (tiết 1) (trang 163)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (1/6 số HS trong lớp)
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem bài 1 - 2 phút).
- Hát
- HS: Đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
+ HS khá, giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút).
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- HS: Trả lời.
- GV cho điểm.
 c. Bài tập 2:
- GV chia nhóm, phát giấy bút cho các nhóm.
- HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên bảng lớp trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải như (SGV).
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
đáp án và biểu điểm
I. Đọc thành tiếng(5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 	+ Đọc sai từ 2- 4 tiếng: 0,5 điểm
 	+ Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
	+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm; 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút): 1 điểm
+ Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm
+ Đọc quá 2 phút : 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
+Trả lời chưa đủ ý, hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
Toán - Tiết 171:
ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 176)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 + Bài 1: (HS khá, giỏi: Làm cả 3 cột)
 + Bài 2: (HS khá, giỏi: Làm cả 3 cột)
- Hát
- 1 HS
- Làm tính vào giấy.
- Kẻ bảng như SGK rồi viết kết quả vào.
- HS điền kết quả vào bảng.
- Chữa bài.
 + Bài 3:
- HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
- GV và cả lớp nhận xét bài, chấm bài cho HS.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc của kho 1 là:
1 350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Số thóc của kho 2 là:
1 350 - 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 600 tấn.
 Kho 2: 750 tấn.
 + Bài 4: (HS khá, giỏi)
 - Nhận xét, chữa bài.
 + Bài 5: (HS khá, giỏi)
 - Kết quả đúng: Con: 6 tuổi
 Mẹ: 33 tuổi
 4. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà làm vở bài tập.
- HS: Đọc đầu bài và tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng.
- Kết quả đúng: 
 Kẹo: 24 hộp ; Bánh : 32 hộp
- Đọc bài, làm vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Thể dục:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Khoa học - Tiết 69:
ôn tập cuối năm (trang 138)
I. Mục tiêu:
 Ôn tập về:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước 
trong đời sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
- Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức đã học ở học kỳ II.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS nêu ND bài trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu: 
 b. Hướng dẫn ôn tập:
 - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Hát
- 1 HS
- HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
- Ghi vào phiếu khổ to.
- Dán lên bảng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt kiến thức.
 VD về câu hỏi:
1) Không khí gồm những thành phần nào?
2. Nêu vai trò của không khí đối với con người, động vật và thực vật?
3) Nêu nguyên nhân gây ra gió?
4) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí?
5) Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật? Động vật?
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 4/ 04/ 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng 5 năm 2012 
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ ii (tiết 2) (trang 163)
I. Mục tiêu:
- Mức độ về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
- Rèn kĩ năng đọc, viết.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu:
 b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1 (kiểm tra 1/6 số HS trong lớp). 
* Cách dánh giá cho điểm như ở tiết 1
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 + Bài 2: GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Hát
- HS: Đọc yêu cầu và 1/2 số HS thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết mở rộng vốn từ tuần 29, 30, 33, 34.
- Các nhóm thi làm bài trên phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV (T290, 291)
 + Bài 3: 
 - GV giúp HS nắm yêu cầu.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em làm mẫu trước lớp, giải nghĩa 1 từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó.
VD: Từ “góp vui”: góp thêm, làm cho mọi người thêm vui.
 - GV nhận xét.
- Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “ở vương quốc tương lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ của trường.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Cả lớp làm bài.
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn, giảng
Toán - Tiết 172:
Luyện tập chung (trang 176)
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệ và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS có ý thức học tốt. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng lớp, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:	
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - Gọi HS lên chữa bài.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 + Bài 1: (HS khá, giỏi)
- Hát
- 1 HS
- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
Thứ tự đúng: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc.
 + Bài 2: 
- HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 4 HS làm trên bảng.
 + Bài 3:
- HS: Tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
 a) 	x - = 
x = + 
x = + 
x = 
 b)	x : = 8
x = 8 
x = 2
 + Bài 4: (HS khá, giỏi)
- HS: Đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài.
Số thứ nhất: 27
Số thứ hai: 28
Số thứ ba: 29
 + Bài 5:
- Tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 em lên bảng.
Bài giải:
Tuổi con
Tuổi bố
?
30 tuổi
?
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 6 tuổi.
 Tuổi bố: 36 tuổi.
 - GV chấm bài cho HS. 
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ ii (tiết 3) (trang 163)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
- Rèn kĩ năng đọc, viết.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, tranh vẽ cây xương rồng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1 (kiểm tra 1/6 số HS trong lớp).
* Cách dánh giá cho điểm như ở tiết 1
 c. Viết đoạn văn miêu tả cây xương rồng.
- Hát
- HS: Đọc nội dung bài, quan sát tranh minh họa trong SGK, ảnh cây xương rồng.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- HS: Viết đoạn văn.
- 1 số HS đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn viết tốt.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh.
Đạo đức - Tiết 35:
thực hành kỹ năng cuối học kỳ II và cuối năm
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức về đạo đức cuối học kỳ II và cuối năm học.
- Rèn luyện các kỹ năng đạo đức đã học.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - ND bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn ôn tập:
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm.
- Hát
- HS: Các nhóm thảo luận và ghi vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
 + Các bài đạo đức đã học ở học kỳ II:
- Lịch sự với mọi người.
- Giữ gìn các công trình công cộng.
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Tôn trọng Luật giao thông.
- Bảo vệ môi trường.
 c. Thực hành kỹ năng:
- GV gọi từng HS nêu các kỹ năng đạo đức phù hợp với từng bài.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- HS: Nối tiếp nhau nói các hành vi đạo đức đã làm trong thực tế cuộc sống.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ngày soạn: 5/ 05/ 2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày tháng 5 năm 2012
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ ii (tiết 4) (trang 165)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được 
trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
ổn định:
Kiểm tra:
Bài mới:
Giới thiệu + ghi bài:
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1 (kiểm tra 1/6 số HS trong lớp).
* Cách dánh giá cho điểm như ở tiết 1
c. Hướng dẫn ôn tập:
 + Bài 1, 2:
Hát
- HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1,  ... ân số nào dưới đây :
	A. 	B. 	C. 	D. 
3. Phân số nào bé hơn 1 ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
4. a) Phép trừ - có kết quả là:
 A. B. 5 C. D. 
 b) Phép cộng + có kết quả là:
 A. B. C. 19 D. 
5. a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 3m2 65 cm2 = . cm2 là:
	A. 365	B. 3065	C. 36500	D. 30065	
b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm 2phút35giây = giây là:
 A. 155 B. 165 C. 175 D. 185 
II. Phần II: Tự luận (6,5 điểm)
Bài 1. Tính (2,5 điểm)
	a. x =
	b. + : = 
Bài 2: (2 điểm)
Lớp 4A và lớp 4B tham gia trồng cây.Cả hai lớp trồng được 280 cây.Biết rằng số cây trồng được của lớp 4A bằng số cây trồng được của lớp 4B.Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3. (2 điểm)
 	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 40 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất đó ?
đáp án, biểu điểm:
I. Phần I: (3,5 điểm) Bài 1; 2; 3. Mỗi bài đúng 0,5 điểm, bài 4; 5 mỗi bài đúng 1điểm ( mỗi phần a, b đúng 0,5điểm)
1. D. 70000
2. A. 
3. A. 
4. a) A. b) B. 
5. a) D. 30065 b) A. 155 	
II. Phần II: (6,5 điểm)
Bài 1: 2,5 điểm 
	a) x = (1đ) 	
	b) + : = + x = + = 2	 (1,5 đ)
Bài 2: (2 điểm)
	Vẽ sơ đồ, hoặc lập luận đúng cho 0,25 điểm 
Mỗi phép tính và câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
Đáp số đúng cho 0,25 điểm
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 (phần)
Số cây lớp 4A trồng được là:
 (280 : 5 ) x 2 = 112 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
280 - 112 = 168 (cây)
 Đáp số : 4A :112 cây ; 4B : 168 cây
Câu 2. (2 điểm)
	Bài giải
	Chiều rộng của hình chữ nhật là:	
	40 x = 16 (m)	(0,75điểm)
	 Diện tích của mảnh đất là: 
	40 x 16 = 640 (m2) (1 điểm)
	Đáp số: 640 m2 	 (0,25 điểm)
*Tuỳ theo mức độ thiếu sót và cách trình bày trong bài làm của học sinh để giáo viên trừ điểm cho phù hợp
Kỹ thuật:
Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
 - Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của HS.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
- Hát
HS: Dựa vào những tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS mình..
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
* THNDBVMT:
- Khi sử dụng xe ô tô và các loại phương tiện khác cần phải thực hiện điều gì để bảo vệ môi trường?
- HS liên hệ: Cần phải tiết kiệm xăng, dầu.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, nhận xét tinh thần thái độ học tập và kỹ năng, sự khéo léo khi lắp các mô hình tự chọn.
Duyệt ngày 7 tháng 5 năm 2012
PHT:
Hà Thị Tố Nguyệt
Ngày soạn: 05/ 05/ 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
Mĩ thuật:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ ii (tiết 6)/ trang 167.
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết.
 - HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1. (Số HS còn lại)
 c. Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu:
- Hát
- HS: Đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa bồ câu trong SGK, tranh ảnh về hoạt động của chim bồ câu.
 - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: (SGV)
 + Chú ý miêu tả những đặc điểm của chim bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn văn miêu tả.
- HS: Cả lớp viết đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn văn.
 - GV nhận xét, chấm điểm.
 4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Những em viết chưa xong về nhà viết tiếp.
- Về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, tiết 8.
Toán - Tiết 174:
Luyện tập chung (trang 178).
I. Mục tiêu:
 - Viết số.
 - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
 - Rèn kĩ năng làm toán.
 - HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng day - học:
 - Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
 + Bài 1:
- Hát
- 1 HS
- Tự viết số rồi đọc lại số mới viết.
	a) 365 847
	b) 16 530 464
	c) 105 072 009
 + Bài 2: (cột 3: HS khá, giỏi)
- HS: Tự làm rồi chữa bài.
a) 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg .
 + Bài 3: (Phần a: HS khá, giỏi)
- HS: Tự tính rồi chữa bài.
c) 
 + Bài 4:
- HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 em lên bảng giải.
HS trai
HS gái
35 HS
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp đó là:
(35 : 7) x 4 = 20 (HS)
Đáp số: 20 HS.
 - GV chấm bài cho HS.
 + Bài 5: (HS khá, giỏi)
 - Làm bài theo nhóm.
- HS: Trao đổi ý kiến theo nhóm nhỏ rồi cử đại diện báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 4. Củng cố , dặn dò:
 - Tổng kết ND. 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà học và làm bài tập.
Tiếng Việt:
Kiểm tra đọc (Đọc - hiểu, luyện từ và câu)
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKII (Bộ GD & ĐT - Đề kiểm tra học kỳ cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008).
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, viết.
 - HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Giấy kiểm tra.
III. Nội dung: 
* Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng(5 điểm)
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua tiết ôn tập ở tuần 35 (số học sinh được kiểm tra nên rải đều ở các tiết ôn tập)
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc đoạn văn khoảng 120 tiếng thuộc chủ điểm đã học ở học kì II.
- Hình thức kiểm tra: Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập hai, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu.
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
1. Đọc thầm:
 Cô bé, ông lão và chiếc áo mưa
Cơn mưa bất chợt đổ xuống đúng lúc tan học. Hoa vội vàng, luống cuống, lo âu khi sực nhớ ra mình không mang áo mưa. Một ý nghĩ loé lên trong đầu Hoa: “Hay mình tắm mưa nhỉ? Nhưng nhỡ cảm thì sao?”. Rồi ý nghĩ liều lĩnh ấy vụt tắt. Cổng trường lác đác mấy bạn trai đang tụ tập, hò hét đi xe đạp tắm mưa. Cô bé lại phân vân: “Chắc chẳng sao đâu, về nhà mình lau khô đầu là được, chứ cứ đợi mưa tạnh thì tối mất”. Hoa liền cho cặp sách vào túi ni lông rồi lên xe phóng thẳng về nhà. Trời mưa to và lạnh quá. Hoa cố nhấn bàn đạp thật mạnh. Bánh xe lăn đều trên con đường ướt phát ra những âm thanh nghe thật vui tai. Về đến nhà thì cả người Hoa ướt sũng.Cô bé thấy trước cổng nhà có một ông lão đang trú mưa. Ông lão nói: “Cho bác đứng nhờ đây một tí nhé”. Hoa nói “Vâng!” rồi vào nhà đóng sầm cửa lại. Cô bé run lên vì rét và hắt hơi liên tục. Chợt Hoa nhớ đến ông lão đang trú mưa trước cửa nhà mình. Không suy nghĩ, Hoa vội vàng lấy chiếc áo mưa trong tủ, chạy ra đưa cho ông lão và nói: “Ông ơi! Ông mặc áo mưa về nhà đi kẻo muộn. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và cảm ơn rối rít. Hoa bỗng thấy vui vui vì mình đã làm được một việc tốt.
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
1.Tan học, thấy trời mưa Hoa đã làm gì?
a. Chờ cho mưa tạnh rồi mới về.
b.Tắm mưa như các bạn trai ở đường.
c. Phân vân rồi đạp xe về nhà khi không có áo mưa.
2.Về đến nhà Hoa như thế nào ?
a. Bị ướt đầu.
b. Bị ướt sũng cả người.
c. Bị mệt lả.
3.Vì sao Hoa vội lấy áo mưa cho ông lão trú mưa trước cửa mượn ?
a. Nhà có áo mưa không dùng đến.
b. Sợ ông lão đứng lâu ở cửa nhà mình.
c. Sợ ông lão bị ướt và lạnh như mình.
4. Câu chuyện này khuyên em điều gì?
a. Hãy biết làm việc tốt giúp người khác.
b. Phải mặc áo mưa khi trời mưa để không bị cảm lạnh.
c.Dù trời mưa, không có áo mưa vẫn phải về nhà kẻo muộn.
5. Hai câu đầu của câu chuyện trên thuộc kiểu câu gì?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
6. Câu: Ông ơi! Ông mặc áo mưa về nhà đi kẻo muộn. là loại câu gì?
a. Câu kể.
b. Câu cảm
c. Câu khiến
7. Trong câu Ông lão nhìn Hoa trìu mến và cảm ơn rối rít chủ ngữ là:
a. Ông lão
b. Hoa
c. Ông lão nhìn Hoa
đáp án và biểu điểm
I. Đọc thành tiếng(5 điểm) Đánh giá cho điểm theo các tiết ôn tập
II. Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4, mỗi ý học sinh khoanh đúng cho 0,5 điểm
Từ câu 5 đến câu 7, mỗi ý học sinh khoanh đúng cho 1 điểm
câu 1: ý c Câu 6: ý c
Câu 2: ý b Câu 7: ý a
Câu 3: ý c 
Câu 4: ý a 
Câu 5: ý c 
Khoa học - Tiết 70:
kiểm tra cuối năm 
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra kiến thức, nội dung đã học.
 - Rèn kĩ năng viết.
 - HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - ND kiểm tra, giấy KT.
III. Nội dung:
đề kiểm tra
Câu 1: (4điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
1. Để cây sống và phát triển bình thường, cần: 
	A. 	Có đủ nước.
	B. 	Có không khí và ánh sáng.
	C. 	Có các chất khoáng.
	D. 	Có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng.
2. Trong quá trình hô hấp thực vật hấp thụ khí nào?
	A. 	Khí ô - xi.
	B.	 Khí ni - tơ.
	C.	 Khí các - bô - níc.
3. Bộ phận nào của cây có chức năng hấp thụ nước có trong đất?
	A. 	Lá.
	B. 	Thân.
	C. 	Rễ.
4. Thành phần trong không khí quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người là.
	A. 	Hơi nước.
	B. 	Khí ni - tơ.
	C. 	Khí ô - xi
	D. 	Khí các - bô - níc.
Câu 2: (3 điểm) 
Động vật cần gì để sống ?
 b). Khí nào cần cho sự cháy ?
Câu 3: (3 điểm) Viết 3 việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt khi đọc sách, xem ti vi.
đáp án, biểu điểm:
	Câu 1: (4điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm
1 . D. Có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng.
2. A. Khí ô - xi.
3. C. 	Rễ.
4. C. 	Khí ô - xi
Câu 2: (3 điểm) ý a : 2điểm ; ý b : 1 điểm
Động vật cần: ánh sáng, không khí, thức ăn, nước để sống.	
 Khí ô xi
Câu 3: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 1điểm.
- Không đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh.
- Không đọc sách dưới ánh sáng quá yếu.
- Không nhìn quá lâu và gần vào màn hình ti vi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_35_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_2_cot_chuan.doc