Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 11

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 11

Môn: Tập đọc

BÀI: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

A.MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1 Môn: Tập đọc
BÀI: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
A.MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15
12
11
2p
I.Kiểm tra
II.Bài mới: 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: Giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
Bước 2: Yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: Chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: Đọc diễn cảm cả bài
-Chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền: ham thả diều, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi trang sách, lưng trâu, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
-Nhận xét : Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào?
-NX: Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu... nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
-NX: Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
-NX: Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
-Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn (Thầy phải kinh ngạc  vỏ trứng thả đom đóm vào trong) 
Sửa lỗi cho các em
III. Củng cố - Dặn dò: 
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
-Nghe
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1 + 2
-1-2 HS trả lời . NX
-Nghe
-HS đọc thầm đoạn còn lại
-1-2 HS trả lời . NX
-Nghe
-Phát biểu
-Nghe
-1 HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi 
nhóm đôi , phát biểu
-Nghe
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
-HS nêu
-Nghe
Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang ,sắp)
 - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành trong SGK.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
37
3p
I.Kiểm tra:
II.Bài mới: 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi. 
Bài tập 2:
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Gợi ý làm BT2b:
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ.
+ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? 
-Nhận xét: a. đã b.đã – đang – sắp
Bài tập 3:
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đang – bỏ đang – đang 
III.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2, 3; kể lại câu chuyện vui cho người thân nghe. 
Chuẩn bị bài: Tính từ 
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa.
2 HS lên bảng lớp làm bài.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào VBT
2HS làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét
1HS đọc yêu cầu của bài tập & mẩu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài.
4 HS lên bảng làm vào bảng lớp
Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
-Nghe
Tiết 3 Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000
A.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5p
15
18
2p
I.Kiểm tra: Tính chất kết hợp của phép nhân
Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
II.Bài mới: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
Nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm 
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
Ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
Cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-YC HS nhắc lại phần nhận xét ở bài học khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000
-Mời HS lên bảng làm
-NX
Bài tập 2:
+1 yến (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
+Bao nhiêu ki-lô-gam bằng 1 tấn (1 tạ, 1 yến)?
-Hướng dẫn mẫu SGK
-Mời HS lên bảng làm tương tự các cột còn lại
-NX
III.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
-NX tiết học
HS sửa bài
HS nhận xét
-HS trao đổi nhóm đôi nêu về cách làm
Vài HS nhắc lại.
-Trao đổi nêu cách tính
-Nghe
Bài tập 1:
-2HS nhắc lại
-6HS lần lượt lên bảng làm. NX
-Nghe, làm vào vở
Bài tập 2:
-2HS trả lời
-Quan sát, nghe
-2 HS lên bảng làm
-Nghe
-Nghe
Tiết 4 Môn: Khoa học
BÀI 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
A.MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển đổi của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Hình vẽ trong SGK.Chai và một số vật chứa nước.
Nguồn nhiệt (nến, và vật chịu nhiệt chậu thuỷ tinh, ấm,)
Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4p
10
10
10
1p
I.Kiểm tra: Nước có những tính chất gì?
Yêu cầu HS nêu tính chất của nước & một số ứng dụng của những tính chất đó? 
Nhận xét, chấm điểm 
IIBài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí & ngược lại 
Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc thể khí.
- Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí, ngước lại.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
Đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở thể nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó.
Dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau & nêu nhận xét
Hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? 
Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng ra chuẩn bị làm thí nghiệm 
Nhắc HS lưu ý đến độ an toàn khi làm thí nghiệm
Yêu cầu HS:
+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. 
Bước 3: Thực hiện 
Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ 
Bước 4: Làm việc cả lớp 
Ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm 
Lưu ý HS:
+ Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí.
+ “Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sôi được giải thích như sau: Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ & tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù, vì vậy mà ta đã nhìn thấy. Khi ta hứng chiếc đĩa, những giọt nước nhỏ li ti gặp đĩa lạnh & ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên đĩa 
Yêu cầu HS quay lại để giải thích hiện tượng được nêu trong phần mở bài: Dùng khăn ướt lau mặt bảng, sau vài phút mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã đi đâu?
NX: Nước ở ... u chuyện. 
Bài tập 3:
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
Nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện hoặc theo lời của bác Lê. 
Nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. 
Ví dụ:
Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện:
Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này:
Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê:
Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: 
III.Củng cố - Dặn dò: 
nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở 
Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện 
2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
Bài tập 1, 2
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu
 Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu 
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. 
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến
+ Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)
+ Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể).
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp.
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp.
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. 
HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. 
-Nghe
Tiết 2 Môn: Toán
BÀI: MÉT VUÔNG
A.MỤC TIÊU:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích đọc & viết kí hiệu của mét vuông, m2
- Biết được 1 m2 = 100 dm2 , bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : chuẩn bị hình vẽ hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4p
10
24
2p
I.Kiểm tra: Đề-xi-mét vuông
Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
Nhận xét
II.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông
Giới thiệu: Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
Chỉ hình vuông đã chuẩn bị
Nêu:Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m
Giới thiệu cách đọc và viết mét vuông
YC HS quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông và phát hiện mói quan hệ:
1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 2:
-Nêu yêu cầu bài tập
-Mời HS lên bảng làm
-NX
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
-NX: Giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tách căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 ( cm2)
180 000cm2 = 18 m2
Đáp số : 18 m2
Bài tập 4:
Tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
III.Củng cố - Dặn dò:
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
HS sửa bài
HS nhận xét
-Nghe
HS quan sát
-Nghe
-Nghe, quan sát
-HS đọc
Bài tập 1:
4 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào VBT
HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài tập 2:
-Nghe
-2HS lên bảng làm
-Nghe, làm vào vở
Bài tập 3:
- HS nêu cách giải
-2 HS nhắc lại
-1HS lên bảng giải
-Nghe
Bài tập 4:
-Thi giải theo nhóm
-HS nêu
Tiết 3 Môn: Địa lí
BÀI: ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU:
-Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt
 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc lược đồ Việt Nam trang 97
- Hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, khí hậu, sông ngòi , dân tộc, trang phục, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn & Tây Nguyên.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
12
12
10
1p
I.Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Mời HS chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên
-NX sửa chữa
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 4, 5 SGK
Kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng điền
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.
+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc 
-NX
II. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ.
-NX tiết học
-Từng HS lên bảng chỉ
HS các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê.
-3HS nêu
-Nghe
Tiết 4 Môn: Khoa học
BÀI 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
AMỤC TIÊU
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Hình trang 46, 47 SGK
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4p
14
14
2p
I.Kiểm tra: Ba thể của nước 
Nước tồn tại ở những thể nào?
Nhận xét, chấm điểm 
II.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: 
-Trình bày mây được hình thành như thế nào
-Giải thích đượ nước mưa từ đâu ra
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK, sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh
+Mây được hình thành như thế nào?
+Nước mưa từ đâu ra?
Bước 2: Làm việc cá nhân
Bước 3: Làm việc theo cặp
Bước 4: Làm việc cả lớp
Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi:
Mây được hình thành như thế nào?
Nước mưa từ đâu ra?
Giảng:
Hơi nươcù bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây
Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
*GDMT: Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm ?
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước
Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hội ý và phân vai theo:
Giọt nước
Hơi nước
Mây trắng
Mây đen
Giọt mưa
Gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm những kiến thức đã học của bài trước và kiến thức đã học về thời tiết ở lớp 1 để làm cho lời thoại thêm sinh động
Ví dụ:
Bạn đóng vai “Giọt nước” có thể nói: “ Tôi là giọt nước ở sông (hoặc biển, suối, hồ ao).khi ở dòng sông tôi ở thể lỏng. Vào 1 hôm, tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao, lên cao mãi”
Vai “Hơi nước” : “Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí (có thể làm động tác). Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không một ai có thể thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước li ti”
Vai “Mây trắng” : Tôi là mây trắng, tôi được tạo thành từ rầt nhiều những hạt nước nhỏ ti ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc nhữ ng đám bông trắng bồng bềnh trôi”
Vai “Mây đen” : :tôi là mây đen, từ những đám mây trắng tôi tiếp tục bay lên cao. Oâi, lạnh quá, từ rất nhiều đám mây cùng những giọt nước nhỏ li ti khác chúng tôi tụ họp lại với nhau, làm thành những lớp mây đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tôi, các bạn nên đi nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không kịp đấy”
Vai “Giọt mưa” : “Tôi là giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi đem lại sự mát mẻ và nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng nếu không có mây sẽ không có mưa. Ồ đây có phải chính là dòng sông nơi tôi đã ra đi không?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn và đánh giá 
Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập
III.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
2 HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi
HS có vẽ minh hoạ và kể lại với bạn
Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân
HS trả lời
HS phát biểu định nghĩa
+Không vứt những xác con vật chết xuống dòng sông, xử lí rác thải,
-Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn vả trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên. 
-Nghe
Lần lượt các nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét, góp ý 
-Nghe
DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 11
TỔ CHUYÊN MÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Tuan 11.doc