TẬP ĐỌC
“ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I- MỤC TIÊU
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi
* Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tưổi lừng lẫy.
* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tưổi lừng lẫy.
Tuần 12 Ngày soạn : 3.11.2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I- MỤC TIÊU * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng * Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi * Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời * Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tưổi lừng lẫy. * Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tưổi lừng lẫy. II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân - Đặt mục tiêu III- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức (1’): - Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 3 HS đọc bài: “Có chí thì nên” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài (2’): - Ghi bảng. 1- Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài. 2- Tìm hiểu bài (9’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: (?) Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? (?) Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? *Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định. (?) Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? *Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm (?) Qua các chi tiết trên cho ta thấy Bạch Thái Bưởi là người như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: (?) Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? (?) Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài? (?) Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì? (?) Em hiểu thế nào là: “Một bậc anh hùng kinh tế”? (?) Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? *Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người (?) Em hiều: “Người cùng thời” là gì? (?) Qua cách làm ăn của Bạch Thái Bưởi nói lên điều gì? - GV: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh. *Luyện đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đoạn nối tiếp đoạn , cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. (?) Bài văn cho ta biết điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng - GV nhận xét chung. 4. Củng cố dặn dò (2’): - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Vẽ trứng” - HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS chia và đánh dấu đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhân làm con nưôi và cho ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ... + Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí.. *Bạch Thái Bưởi là người có chí. - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”. + Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom... + Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh. Là những người chiến thắng trên thương trường + Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông. *Thành công của Bạch Thái Bưởi.. - HS lắng nghe Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm. - 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất *Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ... - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung. - Lắng nghe - Ghi nhớ ********************************* TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG A. MỤC TIÊU * Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I.Kiểm tra bài cũ (5’): - Chữa bài trong vở bài tập. II. Dạy học bài mới - Giới thiệu bài (2’): - ghi đầu bài 1-Tính và so sánh gía trị của hai biểu thức (5’) - GV ghi 2 biểu thức lên bảng. 2-Quy tắc nhân một số với một tổng (7’) - Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng. - Biểu thức: 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của sổ đó với từng số hạng của tổng. (?) Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào? (?) Hãy viết biểu thức: a x (b+ c) theo quy tắc. 3-Luyện tập (15’) *Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu). - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: a) Tính bằng 2 cách: - Nhận xét, cho điểm HS. b) Tính bằng 2 cách (theo mẫu). - Nhận xét, cho điểm HS. *Bài 3: Tính và so sánh g/trị của hai b/thức: (?) Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau? (?) Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? (?) Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào? (?) Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất? (?) Muôn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào? *Bài 4: HS khá, giỏi - Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập. a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x (100 + 1) = 35 x 100 + 35 x 1 = 3 500 + 35 = 3 535 - Nhận xét cho điểm. III. Củng cố dặn dò (3’): - Nhận xét giờ học. - Về học quy tắc và làm bài. - HS chữa bài - Nhắc lại đầu bài. - HS tính sau đó so sánh. 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3 = 4 x 8 = 32 20 + 12 = 32 - So sánh: Hai biểu thức đều có kết quả là 32. Vậy: 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3 - HS sinh nêu quy tắc (SGK) - HS nhắc lại quy tắc. a x (b + c) = a x b + a x c - HS nêu công thức tổng quát. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 - Nhận xét, bổ xung. - HS lên bảng. * 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 * 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1 656 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 = 1656 - Hs lên bảng. * 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 * 135 x 8 + 135 x 2 = 1 080 + 270 = 1 350 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 350 - Nhận xét, sửa sai. - Nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở. (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 + Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau. + Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4) + Là tổng của 2 tích. + Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) . + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nau. - HS nhắc lại quy tắc. - HS đọc yêu cầu rồi làm bài - Lần lượt 4 HS lên bảng: b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1) = 213 x 10 + 213 x 1 = 2 130 + 213 = 2 343 123 x 101 = 123 x (100 + 1) = 123 x 100 + 123 x 1 = 12 300 + 123 = 12 423 - Nhận xét, đánh giá. - Về nhà học quy tắc và làm bài tập. ********************************* KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN. A - MỤC TIÊU * Sau bài, học sinh biết: - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * GDMT: HS biết một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên B - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình minh hoạ trang 48 - 49 SGK. C - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- Ổn định tổ chức (1’): - HS hát II- Kiểm tra bài cũ (5’): - Đọc thuộc mục “Bạn cần biết”. III - Bài mới: - Giới thiệu bài (2’): - Viết đầu bài. 1-Hoạt động 1 (10’) * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. (?) Nhưng hình nào được vẽ trong sơ đồ? (?) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? (?) Hãy mô tả lại hiện tượng đó? - Gọi một số nhóm khác trình bày. - Yêu cầu HS viết tên thế của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2-Hoạt động 2 (9’) *Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3-Hoạt động 3: (9’) - Giáo viên nêu tình huống - VDTH1: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội, vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác? IV- Củng cố dặn dò (2’): - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Quan sát, thảo luận và trả lời. + Trong sơ đồ vẽ các hình: - Dòng suối nhỏ chảy ra sông lớn rồi ra biển. - Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. - Các đám mây đen và mây trắng. - Những giọt nước mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh níu và chân núi. Từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng ba ... với số có 2 chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Giáo án + SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ổn định tổ chức (1’): - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. III. Dạy bài mới - Giới thiệu bài (2’): ghi đầu bài *Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Gọi 3 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm HS. *Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. Cột 3,4 : HS khá, giỏi - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Tóm tắt: 1 phút: Đập 75 lần. 24 giờ: ... lần ? - Nhận xét, cho điểm HS. *Bài 4: HS khá, giỏi Tóm tắt: 13 kg ; 1kg : 5 200 đồng. ? đồng 18kg ; 1kg : 5 500 đồng. - Nhận xét, cho điểm . *Bài 5: HS khá, giỏi Tóm tắt : 12 lớp; mỗi lớp 30 HS ? học sinh 6 lớp; mỗi lớp 35 HS - Nhận xét, cho điểm HS. IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Về làm bài tập trong vở bài tập - Hát tập thể - Mỗi HS chữa 1 bài. - Nêu lại đầu bài. - Nêu yêu cầu và làm bài tập. 2 057 x 23 6171 4114 47311 428 x 39 2952 1284 15792 17 x 86 102 136 1462 - Nhận xét, bổ xung - Nêu yêu cầu và làm bài tập. m 30 23 230 m x 78 30 x 78 = 2340 23 x 78 = 1794 230 x 78 = 17940 - Nhận xét, bổ xung bài của bạn. - HS đọc bài toán. - Lớp tóm tắt, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài. Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1 440(phút) Số lần tim người đập trong 24 giờ là: 75 x 1 440 = 108000(lần) Đáp số: 108 000lần - Nhận xét, bổ xung. - HS đọc đề bài. - Nêu tóm tắt đề bài . - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài. Bài giải Số tiền bán 13kg đường loại 5 200 đồng là: 5 200 x 13 = 67600 (đồng) Số tiền bán 18kg đường loại 5 500 đồng là: 5 500 x 18 = 99000 (đồng) Số tiền bán cả hai loại đường là: 67 600 + 99 000 = 166600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng - Nhận xét, bổ xung. - HS đọc, phân tích và nêu tóm tắt của bài. - Cả lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài Bài giải Số học sinh của 12 lớp, mỗi lớp 30 HS là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp mỗi lớp có 35 HS là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Số học sinh của toàn trường là: 360 + 210 = 570(học sinh) Đáp số: 570 học sinh - Nhận xét, bổ xung. - Về nhà làm bài tập, chẩn bị cho tiết sau. TẬP LÀM VĂN Kể chuyện (KIỂM TRA VIẾT) I - MỤC TIÊU - Hs thực hành viết một bài văn kể chuyện. - Bài văn đúng nội dung, y/c của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - GD hs có lời kể tự nhiên, chân thành, dùng từ hay, giàu chí tưởng tượng và sáng tạo. * Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh :Học sinh có thể kể chuyện về Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện. - Học sinh: Sách vở môn học. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Ổn định tổ chức (1’): - Cho lớp hát, nhắc nhở hs. B - Kiểm tra bài cũ (5’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. C - Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài (2’): GV ghi đầu bài lên bảng. 1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. 2. Kể lại câu chuyện “nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” bằng lời của cậu bé An-đrây-ca. 3. Kể lại câu chuyện: “Vua tàu thuỷ” Bạc Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 2) Thực hành viết bài (20’) - Y/c hs đọc kỹ đề và lựa chọn đề. - Ngoài các câu chuyện các con có thể kể chuyện về Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. - Y/c cả lớp viết bài. - GV quan sát, nhắc nhở và giúp đỡ những em gặp khó. *Gọi 1, 2 em nêu các bước khi thực hiện viết bài văn kể chuyện. * Thu bài, chấm. * Nxét một số bài. + Kể được ND c/chuyện nhưng chưa rõ ràng, còn sơ sài. + Một số bài câu, từ chưa gãy gọn. + Một số bài còn chưa có phần kết bài. - GV nxét chung một số bài có cố gắng, tuyên dương, khen ngợi và động viên hs. 3) Củng cố dặn dò (2’): - Gọi 1, 2 em kể vắn tắt câu chuyện của mình và nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà ôn bài và làm bài vào (VBT). Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng. - HS đọc đề, lựa chọn và tìm đề mình sẽ làm. - Hs đọc đề bài, gợi ý và lựa chọn đề. - Cả lớp viết bài vào vở. - Hs nhắc lại, cả lớp theo dõi. - Hs lắng nghe. - Hs thực hiện y/c. - Ghi nhớ. ******************************** TIẾNG ANH (GV chuyên trách dạy) ******************************** KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG A - MỤC TIÊU * Sau bài, học sinh có khả năng: - Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. - Giáo dục SDNLTK &HQ : HS biết nước cần cho sự sống của con người, thực vật, động vật như thế nào ? từ đó hình thành ý thức tích kiệm nước. B - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 50 - 51 SGK. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức (1’) II- Kiểm tra bài cũ (5’) Trình bày vòng tuần hoàn của nước . III-Bài mới: - Giới thiệu bài - Viết đầu bài. 1 - Hoạt động 1: *Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, ĐV và TV. *Nội dung 1: Điều gì sảy ra nêu cuộc sống của con người thiếu nước? *Nội dung 2: Điều gí sảy ra nếu cây cối thiếu nước? *Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao? 2 - Hoạt động 2: *Mục tiêu: Nếu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất Nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. (?) Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những công việc gì? GV Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều công việc. Vì vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. 3 - Hoạt động 3: (?) Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người? - Nhận xét, cho điểm. IV - Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. - Tìm hiểu vai trò của nước - Quan sát hình, thảo luận nhóm, trình bày. *ND1: Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thực ăn. *ND2: Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. *ND3: Thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loại sống ở môi trường nước như cá sẽ tuyệt chủng. - Vai trò của nước trong một số hoạt động khác của con người - Con người cần nước để: + Uống, nấu cơm, nấu cách. + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh. + Trồng lúa , tưới rau + Làm mát máy móc, làm sạch thực phẩm ... + Tạo ra nguồn điện - Thi hùng biện: Nếu em là nước - HS chuẩn bị 3 - 5 phút . - Trình bày trước lớp ******************************** SINH HOẠT TUẦN 12 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. - Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt. II. Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép trong tuần. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: Hoạt động của giáo viên A. ổn định tổ chức. - Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát. B. Tiến hành sinh hoạt: 1. Nêu yêu cầu giờ học. 2. Đánh giá tình hình trong tuần: a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua. b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp. c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động. @ ưu điểm: - Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp đi học đều, ôn bài 15 phút và đọc báo đội - Học tập: + Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài + Tích cực hưởng ứng thi đua dành nhiều hoa điểm 10 và xây dựng nhiều đôi bạn cùng tiến. - Tham gia tốt cuộc thi hùng biện tiếng Anh( 1 giải nhất, 1 giải nhì) - LĐVS: Thực hiện tốt lao động chuyên, VS cá nhân và chăm sóc công trình măng non @ Một số hạn chế: - Lớp có một số em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp. 3. Phương hướng tuần tới. - Duy trì nề nếp học tập tốt. - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp - Tiếp tục thi đua dành nhiều hoa điểm 10. 4. Kết thúc sinh hoạt: - Học sinh hát tập thể một bài. - Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát tập thể. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân. - Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình. KỸ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT. (Tiếp theo) I,MỤC TIÊU - Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II,ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - Vải sợi len, chỉ, kim. III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định tổ chức (1’): 2- Kiểm tra bài cũ (5’): 3-Bài mới: - Giới thiệu bài (2’): ghi đầu bài. *Hoạt động 1: 12’ - G giới thiệu mẫu (?) Đường gấp mép vải được gấp ntn? *Hoạt động 2 15’ : HD thao tác kĩ thuật - G treo quy trình - Nêu cách gấp mép vải lần 1 - Nêu cách gấp mép vải lần 2 (?) Khi gấp cần lưu ý điều gì? 4- Củng cố dặn dò (2’): - Nhận xét tiết học - CB bài sau. - Hát. - KT đồ dùng của H. - Nhắc lại đầu bài. - QS và nhận xét mẫu. - QS đường gấp mép, đường khâu. + Mép vải được 2 lần. Đường gấp mép vải ở mặt trái của mình và được khâu bằng mũi khâu đột thưa (hoặc đột mau) Đường khâu thực hiện ở mặt phải của mảnh vải *Gấp mép vải. - Quan sát hình 1 và đọc thầm. - H nêu theo sgk. - Quan sát hình 2a,b - Gấp theo đường dấu thư hai miết kĩ đường gấp . + Khi gấp mép vải mặt phải mảnh vải nằm dưới, gấp theo đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ 2. - Thực hành gấp mép vải. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tài liệu đính kèm: