Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 4 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 4 năm 2010

TẬP ĐỌC

TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch, trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các

cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.CHUẨN BỊ

-Bảng phụ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi trong bài

2. Bài mới:

- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng.Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực .

- GV cho HS xem tranh ở SGK. Giới thiệu bài: Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý.Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay .

* Hoạt động 1: Luyện đọc

* Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử,

-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử,

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 12 - 9 - 2010
NGÀY DẠY : 13 - 9 - 2010	
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
KĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy.
.
TẬP ĐỌC
TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ 
-Bảng phụ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi trong bài
2. Bài mới: 
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng.Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực .
- GV cho HS xem tranh ở SGK. Giới thiệu bài: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý.Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay .
* Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, 
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, 
- HS ñoïc thaàm
- Chia đoạn văn thành 3 đoạn và lưu ý cách đọc trong từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông. 
+ Đoạn 2 : Phò tá  Tô Hiến Thành được
+ Đoạn 3 : Một hôm  Trần Trung Tá 
Chú ý giọng đọc : đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định .Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết tuân theo di chiếu của vua ( chính trực, chiếu, nhất định không nghe, không do dự, ngạc nhiên, lòng, hầu , tài ba giúp nước...)
- GV lưu ý HS nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài: Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do ận nhiều công việc / nên không mấy khi đến thăm Tô Hiến Thành được.
- HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
 - HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm ( nhóm 3)
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu, đoạn và cả bài văn.
*Đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
*Đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình
*Đoạn 3
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
GV chốt ý :Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
Nộidung chính:Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
* Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.(một hômTrần Trung Tá)
+Lời Tô Hiến Thành: cương trực, thẳng thắn, Lời Thái hậu ngạc nhiên)
+Nhấn giọng các từ ngữ: không do dự, ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước
- GV chốt lại cách đọc diễn cảm – đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- Chuẩn bị bài : Tre Việt Nam
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
TOÁN
TIẾT 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II.CHUẨN BỊ 
 -Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
 * Hoạt động 1:Đặc điểm của hệ thập phân
 * Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
-GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
 10 đơn vị =  chục
 10 chục =  trăm
 10 trăm =  nghìn
 10 nghìn =  chục nghìn
 10 chục nghìn =  trăm nghìn
 -Qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
 * Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập phân
 * Mục tiêu : Biết cách viết số trong hệ thập phân
 -GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 +Chín trăm chín mươi chín.
 +Hai nghìn không trăm linh năm.
 +Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
 -GV giới thiệu : như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên .
 -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
 -GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 * Hoạt động 3: Thực hành
 * Mục tiêu:HS biết vận dụng để làm các bài tập
 Bài 1: 
 - HS làm bài cá nhân
 Bài 2:
 -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
 - HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài 3:
 +Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
 -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
 - Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị,lớp đơn vị.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Số
45
57
561
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
 3.Củng cố- Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II.CHUẨN BỊ 
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:
+Khi gặp một bài tập khó, em sẽ làm gì?
+Để học tập tốt, em cần phải làm gì?
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7)
* Mục tiêu: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 +HS nêu cách giải quyết.
Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) 
* Mục tiêu:Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -HS thảo luận nhóm đôi
 -HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
 -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7)
* Mục tiêu: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu
- GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
 -Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến.
- - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
NGÀY SOẠN :14 - 9 - 2009
NGÀY DẠY :15 - 9 - 2009	
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 7 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau ( từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy (đơn giản (BT1); tìm được các từ ghép,từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)
II.CHUẨN BỊ 
-Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
-Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới 
- Đưa ra các từ : xinh xắn, xinh đẹp.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ? Hai từ trên đều là từ phức.
+ Từ xinh đẹp có tiếng, âm, vần khác nhau 
+ Từ xinh xắn có âm đầu x giống nhau.
- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo của từ phức.Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó.
* Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Mục tiêu: Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
*Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
-Hướng dẫn HS cách làm.
- HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi .
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
... Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng : truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thà ...  thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực.
- Chuẩn bị bài : Kể chuyện đã nghe đã đọc.
NGÀY SOẠN : 17 –9 - 2009
NGÀY DẠY : 18- 9- 2009
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 8 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truy ện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- Hiểu thế nào là cốt truy ện và ba ph ần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc ( nội dung ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truy ện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT III).
II.CHUẨN BỊ 
-Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế ? 
- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe
- Nhận xét và cho điểm từng HS. 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập: xây dựng cốt truyện. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú, ham thích làm văn kể chuyện.
* Hoạt động :Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện để kể.
- Gọi HS đọc đề bài 
* Phân tích đề bài. 
Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. 
+Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện 
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần 
ghi lại một câu. 
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 
 + Gọi HS đọc gợi ý 1.( Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng )
 1.Người mẹ ốm như thế nào?Người mẹ ốm rất nặng /ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi.
 2.Người con chăm sóc mẹ như thế nào? Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. 
3.Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
 Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 
4.Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 
5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
 Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /
+ Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1, 2 tương tự gợi ý 1 
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
 Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà 
con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu
4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
 Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /.. 
 5.Cậu bé đã làm gì? Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.Cậu đón đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo và trả lại cho bà./Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 
* Kể chuyện 
- HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình 
huống 2.
- HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
3. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài :Viết thư
-- - - - - - - - - - - - – —- - - - - - - - - - - - - -
TOÁN
TIẾT 19 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam;quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 
II.CHUẨN BỊ 
 -Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :
 Lớn hơn ki-lô-gam
 Ki-lô-gam
 Nhỏ hơn ki-lô-gam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới : 
*Hoạt động 1: Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
* Mục tiêu: Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam;quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
 * Đề-ca-gam
 -GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.
 +1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
 +Đề-ca-gam viết tắt là dag.
 -GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
 * Héc-tô-gam.
 -Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam.
 -1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g.
 -Hec-tô-gam viết tắt là hg.
 -GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
 -GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ?
 * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
 -GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học .
+Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.
+Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?
+Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
+Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
 -GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
+Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
 -GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.
 -GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK.
+Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
+Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
 - HS nêu VD.
* Hoạt động 2:Luyện tập
* Mục tiêu: Biết làm các bài tập theo yêu cầu.
 Bài 1:
 -GV viết lên bảng 7 kg =  g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi .
 -GV cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét.
 -GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
 +Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo.
 +Ta cần đổi 6 kg ra g, tức là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé .
 +Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đơn vị đo liền sau nó , thêm cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại .
 +Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta đọc tên đơn vị héc-tô-gam.
 +Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải ta đọc đơn vị tiếp theo là đề-ca-gam.
 +Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta đọc gam , gam là đơn vị cần đổi vì thế tới đây ta không 
thêm số 0 nào nữa.
 +Vậy 7 kg = 7000 g.
 -GV viết lên bảng 3 kg 300g = g và yêu cầu HS đổi .
 -GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
 Bài 2:
 -GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường , sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả .
3.Củng cố- Dặn dò:
-Chuẩn bị bài :Giây, thế kỉ.
-- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
LỊCH SỬ
TIẾT 4 NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
 Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
II.CHUẨN BỊ 
 -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ : 
 +Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ?
 +Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ?
 +Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
 3.Bài mới:
* Hoạt động 1:Làm việc cá nhân 
 * Mục tiêu: HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
* Ghi chú : Dành cho HS khá giỏi : GV phát PBT cho HS.
 -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
 £ Sống cùng trên một địa bàn.
 £ Đều biết chế tạo đồ đồng.
 £ Đều biết rèn sắt.
 £ Đều trồng lúa và chăn nuôi.
 £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau 
-2 HS lên điền vào bảng phụ. HS khác nhận xét .
-GV nhận xét, kết luận :cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
 * Hoạt động 2:Làm việc cả lớp 
 * Mục tiêu: Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
 -GV treo lược đồ lên bảng.Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
* Ghi chú : Dành cho HS khá giỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
...Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
 -Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
...Xây thành Cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
 * Ghi chú : Dành cho HS khá giỏi : Hãy nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): (nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc.)
* Hoạt động 3:Làm việc cả lớp 
 * Mục tiêu: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn:“Từ năm 207 TCN phương Bắc”.Sau đó,HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
 -GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận 
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
...Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
...Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
-GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố -Dặn dò:
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì?
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
-- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
THẾ DỤC
Giáo viên chuyên dạy.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 4(1).doc