Giáo án tổng hợp môn lớp 5 năm 2008 - 2009 - Tuần 3

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 năm 2008 - 2009 - Tuần 3

TUẦN 3

Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008

TẬP ĐỌC

LÒNG DÂN (Phần 1)

I. Mục tiêu

1.Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi , câu khiến, câu cảm trong bài.

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch:Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

-3 HS đọc thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nhận xét ghi điểm

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 năm 2008 - 2009 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Lòng dân (Phần 1)
I. Mục tiêu
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi , câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch:Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-3 HS đọc thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn trích
- GV phân vai cho HS đọc nối tiếp
-	- HS đọc từ khó trong bài
- HS đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bộ đoạn kịch
c. Tìm hiểu bài 
- HS đọc lướt đoạn kịch
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao?
- Nội dung đoạn kịch nói gì?
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Đưa vội cho chú một chiếc áo để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à? , dì vẫn khẳng định: chồng tui. Vì dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 
- Nội dung : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- HS đọc 
 d. Luyện đọc diễn cảm
- GV chia nhóm HS đọc phân vai .
- Đại diện các nhóm đọc phân vai.
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung của bài
- Nhận xét giờ học
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài Lòng dân phần 2.
	__________________________________________
Toán
luyện tập 
I. Mục tiêu
	Giúp HS: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số
	 	 Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với hỗn số, so sánh các hỗn số.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Chuyển hỗn số sau thành phân số: 
3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài.
	b. HD HS luyện tập
* Bài tập 1 (14): HS đọc yêu cầu
	Làm trên bảng lớp + vở
* Bài tập 2 (14): HS đọc yêu cầu
	Làm trên bảng lớp + vở
 a) và = = Mà > Nên > 
 b) ; c) d) 
- Muốn so sánh các hỗn số ta làm như thế nào?
* Bài tập 3 (14): HS đọc yêu cầu
 Làm trên bảng lớp + vở
- Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
	4. Củng cố - dặn dò
	- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
	- Nhận xét giờ học
	- Về ôn bài. 
__________________________________________
Chính tả: (Nhớ – viết)
Thư gửi các học sinh
 I. Mục tiêu
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi HS
- Luyện tập về cấu tạo của vần: bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả
- 2 HS đọc trước lớp đoạn viết
- HS viết tiếng khó trong bài
- HS gấp SGK viết bài vào vở
- HS mở SGK xoát lỗi
- GV thu 10 vở chấm - nhận xét bài viết của HS
4. Luyện tập
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền vào bảng mô hình
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét
Bài tập 3: GV đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và kết luận: dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng bên dưới, các dấu khác đặt ở trên).
- 3 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
5. củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về viết lại chữ viết sai, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
 ( tiết 1)
I. Mục tiêu
 - Kiến thức: HS hiểu được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Kỹ năng: Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. 
 - Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Chuẩn bị
 - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Bài tập 1 viết trên bảng phụ.
 - Thẻ màu dùng cho hoạt động3.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Để xứng đáng là HS lớp 5 em cần phải làm gì?
 - Đối với mỗi HS cần có trách nhiệm gì đối với trường, lớp?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích đưa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện; 1 HS đọc to truyện.
Bước 2: HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK, trình bày ý kiến.
Bước 3: GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất...Các em đã đưa ra giúp Đức một cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình.
Bước 4: 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 1HS nêu yêu cầu bài tập 1.
Bước 2: HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
Bước 4: GV kết luận: 
- (a), (b), (d), (g) là biểu hiện của những người sống có trách nhiệm; (c), (d), (e) không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
- Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì đến nơi đến chốn...là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS nêu từng ý kiến ở BT2.
Bước 2 : HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ theo quy ước.
Bước 3: Một số HS giải thích lí do.
Bước 4: GV kết luận: 
- Tán thành ý kiến (a), (đ);
- Không tán thành ý kiến (b), (c), (d).
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà chuẩn bị trò chơi đóng vai theo BT 3, SGK.
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I. Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ( sử dụng từ đặt câu)
II.Đồ dùng
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc lại đoạn văn có dùng từ miêu tả
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu
- GVgiải nghĩa từ: tiểu thương; người buôn bán nhỏ
- Thảo luận nhóm 2
- GV phát phiếu cho các nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét tính điểm cho nhóm làm bài đúng nhất.
Bài tập 2:HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Hoạt động cá nhân
- GV gọi HS phát biểu ý kiến
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
+ Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.
+Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn , táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý trí và hành động.
+Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
Bài tập 3: HS đọc nội dung
- Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?( Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu cơ.)
- HS thảo luận nhóm 4 ý b vào bảng nhóm
- GV mời đại diện các nhóm dán bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
- HS viết vào vở khoảng 6-7 từ bắt đầu bằng tiếng đồng
4. củng cố ,dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về HTL các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2
	_________________________________________
toán
luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
 - Giúp HS củng cố về :
 + Cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
 + Cách chuyển một hỗn số thành phân số.
 + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn , số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo( Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo.
 - Rèn kĩ năng thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy -học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết 3 hỗn số bất kì rồi chuyển thành phân số.
- Y/c nhắc lại cách chuyển 1 hỗn số thành phân số
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài 1. Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
-GV và HS cùng chữa bài.
-Củng cố lại cách chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.
Bài 2. Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV Y/c HS làm vở .GV giúp đỡ em yếu.
-GV thu vở chấm chữa bài.
- Y/c HS nêu lại cách chuển hỗn số thành phân số.
Bài 3. Y/c HS xác định yêu cầu của bài và tự làm bài.
- GV giúp đỡ những em yếu theo hướng dẫn SGK.
Bài 4. GV hướng dẫn làm mẫu rồi yêu cầu HS tự làm.
-GV chấm chữa bài.
- 2 em lên bảng làm
- lớp viết ra nháp 
-3 em nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 3 em nêu lại cách chuyển.
- 3 em trả lời.
- HS làm vở ,2 em chữa bảng lớp.
- 2 HS nêu .
- HS làm việc cá nhân vào vở- - 2 HS chữa bảng.
- HS làm bài vào vở.
- vài HS nhắc lại .
4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển 1 hỗn số thành phân số.
-1 phân số thành phân số thập phân.
- GVnhận xét chung tiết học.
- Giao bài tập số 5 về nhà.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
	________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Muc tiêu
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS tìm được một câu chuyện về người có nội dung tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực hành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- 2HS lên kể câu chuyện đã được nghe về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng ...  thêm một số thành ngữ, tục ngữ có thêm ý nghĩa; nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 3 HS làm bài tập 4
- HS và GV nhận xét
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh SGK
- HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
- Thứ tự từ cần điền: đeo , xách , vác, khiêng, kẹp.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS và GV nhận xét
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS trình bày trước lớp
- Cả lớp bình chọn bài viết hay nhất
- GV nhận xét ghi điểm
4. củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài Từ trái nghĩa.
	_____________________________________
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
Sau giờ học HS biết
- nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn ; dưới 3 tuổi, từ 3- 6 tuổi và từ 6 - 10 tuổi.
- Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc sống của mỗi con người.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Phụ nữ mang thai nên và không nên làm gì?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
GV cho HS lấy ảnh đã chuẩn bị đặt lên bàn, sắp xếp theo thứ tự thời gian.
- Em bé trong hình mấy tuổi biết làm gì ?
- HS phát biểu nối tiếp.
- HS nhận xét
- GV kết luận: STK
* Hoạt động 2:
Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào, sau đó cử bạn viết nhanh đáp án vào bảng một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm mình đã làm xong.Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Đáp án: 1 - b ; 2 - a ; 3 - c.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động cả lớp
- HS đọc thông tin và câu hỏi trong SGK 
- Tại sao nói tuổi tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của mỗi người?
- HS trả lời
- GV kết luận : STK
- HS đọc phần bài học
4. Củng cố, dặn dò.
- từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì có thể chia thành mấy giai đoạn phát triển đó là giai đoạn nào?
- Giai đoạn nào được coi là giai đoạn phát triển quan trọng vì sao?
- Nhận xét giờ học
- về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2008
Thể dục
Bài 6: đội hình đội ngũ – trò chơi “ đua ngựa”
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu tập hợp , dàn hàng,
 dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu
 lệnh 
- Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II. Chuẩn bị 
 - 1 còi, 4 con ngựa, 4 lá cờ đuôi nheo và kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Tập hợp lớp - Điểm số báo cáo
- GV nhận lớp – Phổ biến nội dung giờ học 
Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS
Khởi động : Xoay các khớp 
Kiểm tra bài cũ 
+ Tổ 3 lên tập hợp hàng ngang và quay trái, quay phải, quay sau
+ Lớp nhận xét – GV kết luận và đánh giá
Bài mới 
Ôn đội hình đội ngũ
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau
+ Ôn theo lớp ( Lớp trưởng điều khiển )
+ Ôn theo tổ ( tổ trưởng hoặc tổ phó điều khiển )
+ GV quan sát chung và sửa sai cho các em
Củng cố 
+ Cả lớp ôn lại đội hình đội ngũ một lần 
+ GV nhận xét 
Trò chơi “Đua ngựa” 
+ GV nêu tên trò chơi – Phổ biến cách chơi và luật chơi
+ HS chơi thử 1 lần 
+ Chơi chính thức 
+ GV nhận xét ý thức tham gia chơi của cả lớp
Hồi tĩnh 
HS thả lỏng cơ bắp 
Dặn dò 
Nhận xét giờ học 
Về ôn lại bài.
	___________________________________________
Toán
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 ( bài tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó).
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó . 
- HS và GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài toán 1:HS đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Cả lớp làm nháp - 1 HS lên bảng giải
- HS và GV nhận xét
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
 5 + 6 = 11 ( phần )
Số bé là: 
 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là:
 121 - 55 = 66
Đáp số: 55 và 66
- HS nêu các bước giải
Bài toán 2 : HS đề toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Cả lớp làm vào nháp - 1 HS lên bảng làm
- HS và GV nhận xét
 Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là
5 - 3 = 2 ( phần )
 Số bé là : 192 : 2 x 3 = 288
 Số lớn là : 288 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480
- 1 HS nêu các bước giải
4.Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc đề toán
- Vở + BLớp
 	Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 4 = 5 ( phần)
 Số thứ nhất là:
55 : 5 x 9 = 99
 	Số thứ hai là:
99 - 55 = 44
Đáp số : 99 và 44
Bài tập 2 : HS đọc đề toán
Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng giải
- HS và GV nhận xét ghi điểm
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 ( phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 ( l )
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 ( l )
Đáp số: 18l và 6l.
Bài tập 3: HS đọc đề toán
Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng giải
- HS và GV nhận xét ghi điểm
Bài giải
Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng vờn hoa hình chữ nhật là;
60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa hìmh chữ nhật là:
60 - 25 = 35 (m)
 	b. Diện tích vờn hoa là:
35 x 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là:
875 : 25 = 35 (m2)
Đáp số: a. 35m và 25m ; b. 35m2
5. Củng cố, dặn dò
- HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài chuẩn bị bài sau	
	_____________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I Mục tiêu
1. Biết hoànchỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưâ thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa giờ trước. 3 HS
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: 2 HS đọc nối tiếp
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa.
HS xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- GV chốt lại và treo nội dung chính của 4 đoạn văn.
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt tới rồi tạnh ngay.
 	+Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- HS chọn 1 trong 2 đoạn viết thêm vào những chỗ có dấu (.........) vào vở bài tập
- HS nối tiếp nhau đọc bài 
- HS và GV nhận xét
Bài tập 2:HS đọc yêu cầu
- HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa để viết thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- HS nối tiếp nhau đọc bài đã viết
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về: Hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài sau
	___________________________________________
Lịch sử
Bài 3 : Cuộc phản công ở kinh thành huế
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương.
- Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng
- Lược đồ kinh thành Huế
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nguyễn Trường Tộ có đề nghị gì? Đề nghị đó có được thực hiện không?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm 5
- GV phát phiếu cho các nhóm
- HS nghiên cứu SGK
- Nội dung thảo luận
- Năm 1884 , triều đình nhà Huế đã làm gì?Thái độ của nhân dân ta ra sao?
Triều đình nhà Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục.
- Lúc này trong triều chia làm mấy phái? Phân biệt điểm khác nhau giữa các phái đó?
- Trong triều chia làm hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà.
+ Phái chủ hoà: chủ trương thương thuyết với Pháp.
+ Phái chủ chiến: chủ trương chiến đấu chống Pháp
- Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
- Cho lập các căn cứ từ vùng rừng núi Quảng Trị đến Thanh Hoá.
- Lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
- Để đối phó lại , TDP đã làm gì?
- Kéo quan từ Bắc Kỳ vào Huế
- Cho mời Tôn Thất Thuyết đến họp để bắt ông. Nếu bệnh không đi được phải cáng ông sang.
- Trước sự trắng trợn của kẻ thù.Tôn Thất Thuyết đã quyết định như thế nào?
- Mặc dù việc chuẩn bị cha thật đầy đủ nhưng Tôn Thất Thuyết vẫn quyết định nổ súng trước để dành thế chủ động.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 4
 - HS nghiên cứu SGK
- Đại diện các nhóm tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Nhóm khác nhận xét - bổ sung
- GV ghi bảng
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Kết quả cuộc phản công ở kinh thành Huế như thế nào?
- Cuộc phản công thất bại
- Cuộc phản công thất bại Tôn Thất Thuyết dã làm gì?
- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến.
Tại đây TônThất Thuyết đã làm gì?
- Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cưú nước.
- Hưởng ứng chiếu cần vương nhân dân ta đã làm gì?
- Từ đó một phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước , đó là phong trào cần Vương.
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
- HS kể
- Các cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu cần vương chứng tỏ điều gì?
- ...nhân dân ta rất yêu nước, kiên cường đứng lên chống Pháp xâm lược.
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào?
- .......đã khơi dậy, cổ vũ cho tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
* Bài học : SGK - HS đọc nối tiếp
4. củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 3.doc