TIẾT 1 TẬP ĐỌC
BÀI 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: tựu trường; sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ; cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu
- Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.
- Học thuộc lòng đoạn thư “ sau 80 năm giời . của các em”.
Tuần 1 Soạn 20.8.2011 Giảng Thứ 2.22.8.2011 Tiết 1 tập đọc Bài 1: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: tựu trường; sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ; cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu - Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh. - Học thuộc lòng đoạn thư “ sau 80 năm giời . của các em”. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trang 4 SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động trò A. Mở đầu: 2p - GV giới thiệu nội dung và chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 5. - GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ. B. Dạy - học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài. - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GV yêu cầu Hs mở SGK trang 4 - 5 . - GV chia bài làm 3 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - GV chia HS thành nhóm, phát phiếu học tập. Sau đó yêu cầu HS cùng thảo luận để trao đổi về các vấn đề nêu ra trong phiếu. ? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? ? Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ “ Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em? ? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao? ? Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? ? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV yêu cầu 1 HS khá lên điều khiển. - GV nhận xét phần làm việc của HS và hỏi: ? Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở học sinh điều gì? - Giáo viên ghi nội dung chính lên bảng. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL - Nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc. - GV nêu: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng. ( treo bảng phụ ) - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư. - GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ . Nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. - GV mời 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố - dặn dò: 3p - GV tổng kết bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa". - 1 HS đọc thành tiếng - HS nêu: tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miềm tổ quốc, hình ảnh lá có tổ quốc tung bay theo hình chữ S. - Tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang viết thư cho các cháu thiếu nhi. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Lần 1: 3 Hs đọc nối tiếp . - Lần 2: 1 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó. - Đọc nối tiếp lần 3. - Học sinh đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường một nền giáo dục hoàn toàn VIệt Nam. - Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ. - Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào Các em phải xác định được nhiệm vụ HT của mình. - Sau cách mạng tháng Tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ làm sao cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. - 1 Hs lên bảng điều khiển - Bác Hồ khuyên học sinh chăm họcBác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu. - 2-3 em đọc lại. - Học sinh lắng nghe. - HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn. - HS thực hiện. - 2-3 em đọc diễn cảm đoạn 2. Lớp nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc. - HS tự học thuộc lòng. Sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra lẫn nhau. - 3 HS đọc. Tiết 2 Lịch sử Bài 1:”Bình tây đại nguyên soái” Trương Định I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh nêu được: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “ Bình Tây đại nguyên soái”. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập cho HS. - Sơ đồ kẻ sẵn theo mục tiêu củng cố. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Mở đầu - GV nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 5 SGK và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh? - GV giới thiệu bài - Giúp học sinh định hướng nhiệm vụ học tập: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - 2 HS nêu: Tranh vẽ cảnh nhân dân ta đang làm lễ suy tôn Trương Định làm “ Bình Tây đại nguyên soái sự khâm phục, tin tưởng của nhân dân vào vị chủ soái của mình. - HS nghe GV giới thiệu bài, xác định nhiệm vụ học tập. Hoạt động 1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời cho các câu hỏi sau: ? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? ?Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. - GV chỉ bản đồ vừa giảng: Ngày 1/9/1858, TDP tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lượcdưới sự chỉ huy của Trương Định. Phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm TDP hoang mang, lo sợ. - HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. + Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra. + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. - 2 HS lần lượt trả lời. Hoạt động 2 Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GVKL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì choTDP. Triều đình ra lệnh cho T.Định phải cùng nhân dân chống quân xâm lược. - HS chia nhóm 3 và thảo luận. - Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân T.Định đang thu được thắng lợi làm cho TDP hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống nhân chức Lãnh binh ở An Giang - Nhận được lệnh vua, T.Định băn khoăn suy nghĩ: làm quanmột lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. - Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn T.Định là “ Bình Tây đại nguyên soái ”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. - T.Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - HS báo cáo theo nhóm. Hoạt động 3 Lòng biết ơn, tự hòa của nhân dân ta với Bình Tây đại nguyên soái . - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời: ? Nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại nguyên soái Trương Định? ? Hãy kể thêm một vài mẫu chuyện về ông mà em biết? ? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? - GVKL: T.Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu trong PT đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và giơ tay xin phát biểu ý kiến. Củng cố - dặn dò:2p - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài; sưu tầm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ. .. Tiết 3:Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động trò A. Giới thiệu bài mới: 1p Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. B. Dạy - học bài mới: 35p 1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV treo miếng bìa thứ nhất ( biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy? - GV yêu cầu HS giải thích. - GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV làm tương tự với các hình còn lại. - GV viết lên bảng cả bốn phân số: Sau đó yêu cầu HS đọc. 2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. a) Viết thương 2 STNdưới dạng phân số: - GV viết lên bảng các phép chia sau: 1:3; 4: 10; 9: 2 ? Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số? - GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV kết luận. ? có thể coi là thương của phép chia nào? - GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1. b) Viết mỗi STN dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2007.. và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số ... o luận nhóm 4 vào giấy. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét. + Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào VBT. - Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét. .. Tiết 4 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh: Rừng trưa và Chiều tối. - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. -GDMT Hs cảm nhận được vẻ đẹp của mụi trường thiờn nhiờn , biết bảo vệ II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày dàn ý đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày (Tiết trước). - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:(1’) 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: (30’) a) Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em thích... - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV đánh giá, khen ngợi. b) Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,... - GV hướng dẫn HS viết một đoạn trong phần thân bài - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. Quan sát cảnh trời mưa để chuẩn bị cho bài học sau. - Hát. - 1, 2 em trình bày miệng. - Mỗi em đọc một bài văn. - Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh mà mình thích. - Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí do vì sao mình thích hìn ảnh đó - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. Chỉ rõ ý sẽ chọn để viết đoạn văn. - Lớp làm vào VBT. - Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét, sửa chữa. - Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. TIẾT 5 MĨ THUẬT (Gv chuyờn dạy) . Soạn 1/9/2011 Giảng Thứ 6/2/9/2011 Tiết 1 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Dựa theo bài: “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh). - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II. Đồ dùng dạy học: - VBT ; bút dạ ; PHT BT 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước). - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:(1’) 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: (30’) * Bài 1: a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về: - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Thống kê số HS trong lớp. - Cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em đọc. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời. - Số khoa thi : 185 Số tiên sĩ : 2896 - Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại. - Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306. - HS thảo luận nhóm. - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức: + Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay). + Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại). - HS thảo luận cặp. - Tác dụng: + Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận theo tổ vào PHT. - Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. Tiết 2 Khoa học Bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. - Rèn khả năng phân tích, trao đổi theo nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - Hãy phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài(1’) 3.2. HĐ 1: Giảng giải. (7’) * Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Cách tiến hành: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? - Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? - Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? - GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ. 3.3. HĐ 2: Làm việc với SGK. (25’) * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh. - Gọi HS nêu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. - GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người. - Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò (3’): - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 5. - Hát. - HS nêu. - Cơ quan sinh dục. - Tạo ra tinh trùng. - Tạo ra trứng. - HS đọc mục : Bạn cần biết. - HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + H.1a : Các tinh trùng gặp trứng. +H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. + H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11). - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. + H.3: Thai được khoảng 8 tuần,... + H.4: Thai được khoảng 3 tháng,... + H.5: Thai được 5 tuần,... Tiết 3 Toán Bài 10: Hỗn số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Rèn kĩ năng làm tính. - Bồi dưỡng lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(12). 1 em khác lên bảng viết. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:(1’) 3.2. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: (7’) - GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. - GV nêu: Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào? - Hướng dẫn: Ta viết gọn: - GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số. 3.3. Thực hành: (25’) * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm. - HS quan sát, nêu hỗn số: - Quan sát, lắng nghe. - HS rút ra cách chuyển thành . - Vài HS nhắc lại. * Kết quả: a) 3 = = b) 8 = = ... * Kết quả: a) 3+ 2= + = = b) 8 - 5 = - = = ... * Kết quả: a) 2 x 3 = x = b) 7 : 2 = x = ... Tiết 4 Kĩ thuật Bài 1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Bước đàu đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Nêu quy trình đính khuy hai lỗ? - Nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra bộ đồ dùng học kĩ thuật. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:(1’) 3.2. Thực hành: (22’) - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1: Vạch dấu các điểm đính khuy. - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành - Cho HS thực hành. - Quan sát, uốn nắn. 3.3. Trưng bày - đánh giá sản phẩm. (10’) - GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả. 4. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn thiện sản phẩm. - Chuẩn bị bài: Đính khuy 4 lỗ. - Hát. - 1, 2 em nêu miệng. - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm - Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân theo nhóm 3). - HS đổi sản phẩm giữa 2 nhóm với nhau. Quan sát, nhận xét. - HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK. - Lớp quan sát, nhận xét. .. Sinh hoạt tuần 2 I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình của lớp trong tuần, nhận xét ưu khuyết điểm của lớp. Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn yếu, nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức (5’): - Sinh hoạt văn nghệ. B. Nhận xét (30’): - Lớp trưởng điều khiển lớp. 1- Bốn tổ trưởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình. 2- Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp. 3- Giáo viên nhận xét chung hoạt động trong tuần. a) ưu điểm: - Lớp đi học đều, đúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc, hát đầu giờ đều, thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc. - Không khí học tập sôi nổi, các em đã chuẩn bị bài trớc khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái giơ tay phát biểu - Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ sôi nổi, nghiêm túc khi tập thể dục. - HS tham gia đóng góp các quỹ đầu năm. b) Nhược điểm: - Duy trì 15 phút truy bài đầu giờ cha nghiêm túc. - Một số bạn cha nghiêm túc trong khi hoạt động ngoài giờ. - Trong lớp vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng. c) ý kiến phát biểu của học sinh. 4- Xếp loại phương hướng: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: - Đi học chuyên cần, chuẩn bị bài trước khi đi học. - Không được ăn quà vặt vứt rác ra trường lớp. - Vệ sinh sạch sẽ. - Phát huy phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Cả lớp hát. - Lớp lắng nghe để đóng góp ý kiến. - HS thảo luận và phát biểu ý kiến. Nhận xét .***********************************
Tài liệu đính kèm: