I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, nêu được chức năng của các bộ phận đó và vai trò của hoạt động bài tiết nườc tiểu đối với cơ thể.
2. Kỹ năng: Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người cần uống đủ nước.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh, bảng phụ, phấn màu, phiếu thảo luận.
2. Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động: (1) Hát
2. Kiểm tra bài cũ :(2) Các bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh gì ?
- Nêu cách phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hàng ngày.- GV nhận xét.
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI / TUẦN 5 Tiết : Bài : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Mục tiêu : Kiến thức: HS biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, nêu được chức năng của các bộ phận đó và vai trò của hoạt động bài tiết nườc tiểu đối với cơ thể. 2. Kỹ năng: Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người cần uống đủ nước. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh, bảng phụ, phấn màu, phiếu thảo luận. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy và học : Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ :(2’) Các bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh gì ? - Nêu cách phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hàng ngày.- GV nhận xét. 3. Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH PPDH 5’ 10’ 10’ 5’ Giới thiệu bài - Yêu cầu thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cơ quan nào tạo ra nước tiểu ? - Tại sao cơ thể lại bài tiết ra nước ra nước tiểu ? - GV đính bảng phụ ghi câu hỏi. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học : “Hoạt động bài tiết nước tiểu”.- GV ghi tựa Hoạt động 1 : Gọi tên các bộ phận của CQBTNT + Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4. - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? Em hãy quan sát hình 1 trang 22, thảo luận ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu 2 HS của 2 nhóm lên bảng. + 1 bạn nêu tên và chỉ các bộ phận trên sơ đồ. + 1 bạn gắn các bảng tên của các bộ phận vào đúng vị trí. * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.. Hoạt động 2 : Vai trò, chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 23, TLCH Bước 2 : Làm việc theo nhóm đôi. - GV phát phiếu thảo luận ,thảo luận nhóm 2 . Nội dung phiếu thảo luận : Nối câu hỏi với câu trả lời hợp lí : 1. Thận có nhiệm vụ gì? a. Là nơi chứa nước tiểu trước khi được thải ra ngoài. 2. Nước tiểu là gì? b. Dẫn nước tiểu từ thận xuống bọng đái. 3. Ống dẫn nước tiểu để làm gì? c. Là chất độc hại có trong máu được thận lọc ra. 4. Bóng đái (Bàng quang) để làm gì ? d. Lọc máu lấy ra các chất thải độc hại tạo thành nước tiểu. 5. Nước tiểu thải ra ngoài cơ thể bằng cách nào? e. Từ một đến một lít rưỡi nước tiểu. 6. Mỗi ngày một người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ? g. Nước tiểu theo ống đái thải ra ngoài. - GV nhận xét. GV chỉ vào tranh và kết luận : + Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. + Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. + Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. + Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. Hoạt động 3 : Trò chơi : “Ghép chữ vào sơ đồ” - Chọn 2 đội, mỗi đội 5 em. - Từ các bảng từ cho sẵn, chọn các từ đúng để hoàn thành sơ đồ hoạt động bài tiết nước tiểu” Đi vào Lọc Nước ra tiểu qua Bóng thải ra ngoài. đái - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Cho sẵn các bảng từ : Thức ăn, máu (chứa chất độc hại), gan, phổi, thận, chứa trong, tạo thành, dạ dày, ống đái. - Đáp án đúng : Máu (chứa chất độc hại) – Thận - chứa trong - Ống đái. - Cơ quan bài tiết có tác dụng gì ? - Nếu thận bị hỏng sẽ có tác hại gì ? HS thảo luận. - Thận, cơ quan vệ sinh. - Vì đó là chất thải trong hoạt động của cơ thể. - 1 HS nhắc lại tựa bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày - Nhận xét, bổ sung. Cả lớp đọc lại. - 1 HS đọc yêu cầu của phiếu thảo luận. - HS thảo luận và làm bài. Một HS trình bày đáp án, mỗi HS đọc 1 câu : 1-d; 2-c; 3-b; 4-a; 5-g; 6-e. Các nhóm HS theo dõi Nhận xét , bổ sung. Hai đội thực hiện chơi. Nhận xét. HS trả lời. Bảng phụ Đàm thoại Thảo luận Tranh SGK/22 Thảo luận Phiếu Đàm thoại Trò chơi Thi đua Bảng thẻ từ 4. Củng cố: (1’) - 1, 2 HS đọc phần “ BaÏn cần biết” trang 23. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) + Bài nhà: Xem lại bài. + Chuẩn bị :Xem trước bài “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu” Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: