Giáo án Tuần 01 - Lớp 4

Giáo án Tuần 01 - Lớp 4

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Mục tiêu:

 - HS đọc, viết được các số đến 100 000.

 - Biết phân tích cấu tạo số.

II. Các HĐ dạy học chủ yếu:

 1/ Ôn lại cách đọc số, viết số, các hàng.

- Lấy VD về số có 5 chữ số, chỉ rõ chữ số ở mỗi hàng? - HS tự lấy VD

- Chỉ ra chữ số ở từng hàng trong mỗi số sau:61 800 ; 80 201 ; 80 001.

- Trong số tự nhiên, 2 hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào? - HS nêu

- 1 chục = 10 đơn vị

- 1 trăm = 10 chục .

- Hãy lấy VD về số tròn chục?

 tròn trăm?

 tròn nghìn?

 tròn chục nghìn? - 10; 20 ; 30 ; .; 80 ; 90 ;

- 100 ; 200 ; 300 ; .700 ; 800 ; 900.

- 1000 ; 2000 ; 3000 ; .8000 ; 9000 .

- 10 000 ;20 000 ; .80 000 ; 90 000.

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 01 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
chào cờ
	 lớp trực tuần nhận xét 
__________________________________________________ 
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu:	
 - HS đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
II. Các HĐ dạy học chủ yếu:
 1/ Ôn lại cách đọc số, viết số, các hàng.
- Lấy VD về số có 5 chữ số, chỉ rõ chữ số ở mỗi hàng?
- HS tự lấy VD
- Chỉ ra chữ số ở từng hàng trong mỗi số sau:61 800 ; 80 201 ; 80 001.
- Trong số tự nhiên, 2 hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào?
- HS nêu
- 1 chục = 10 đơn vị 
- 1 trăm = 10 chục ...
- Hãy lấy VD về số tròn chục?
 tròn trăm? 
 tròn nghìn?
 tròn chục nghìn?
- 10; 20 ; 30 ; ...; 80 ; 90 ;
- 100 ; 200 ; 300 ; ...700 ; 800 ; 900.
- 1000 ; 2000 ; 3000 ; ...8000 ; 9000 .
- 10 000 ;20 000 ; ...80 000 ; 90 000.
2/ Thực hành:
Bài 1 
a) Đọc y/c phần a
- GV đưa tia số 
- Em có nhận xét gì về 2 số đã cho trên tia số?
- Vậy các số phải điền trên tia số là số thế nào?
- Y/C thực hiện , chữa bài, đọc các số trên tia số?
- Là 2 số tròn chục nghìn.
- Là các số tròn chục nghìn liên tiếp.
- HS thực hiện 
- 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ;...
b) Nêu y/c phần b
- HS tự làm vào vở - chữa bài
Bài 2:Viết theo mẫu.
 - Nêu cách đọc , viết số có 5 chữ số?
- HS làm vào vở
-1 HS lên bảng- lớp làm nháp
Bài 3: viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu. 
- Nêu y/c BT? 
- HS làm vào bảng con
- Dựa vào đâu để phân tích số thành tổng?
...Dựa vào vị trí các chữ số trong từng hàng
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 5000 + 2 = 5002
- Từ tổng đã cho làm thế nào viết được số?
- HS làm vào vở 
3/ Củng cố dặn dò: 
 - Nêu cách đọc, viết số có 5 chữ số?
- Nhận xét giờ học, về làm bài 4 
_______________________________________________
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I .Mục đích yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) .
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK.
 III. Các hoạt động dạy học: 
 A . Mở đầu:
GT 5 chủ điểm của SGK - TV4 - tập 1
 B . Dạy bài mới:
 1/ GT chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
 	- GT bài đọc 
 2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-1 HS đọc cả bài
- Bài đọc chia mấy đoạn?
- Đọc đoạn :
- 4 đoạn
+ Lần 1: đọc + luyện phát âm
 + lần 2 : đọc + giải nghĩa từ
- Đọc trong cặp:
- GV đọc mẫu
- 4 HS đọc nối tiếp
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS lắng nghe
b) Tìm hiểu bài:
-Đọc thầm đoạn 1, cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Giải nghĩa từ : cỏ xước, Nhà Trò.
- Đọc thầm đoạn 2, tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước, nghe tiếng khóc tỉ tê... đá cuội.
- HS tự giải nghĩa
- Thân hình nhỏ bé gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu...cảnh nghèo túng.
- Em hiểu thế nào là ngắn chùn chùn?
- Ngắn đến mức quá đáng trông khó coi
- Đọc thầm, tìm trong đoạn 3 nhữnh chi tiết Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ? 
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, chưa kịp trả thì chết; Nhà Trò ốm yếu không kiếm đủ ăn, không trả được nợ, ...ăn thịt .
- Cô đơn, không có ai bầu bạn
Đọc thầm đoạn 4, lời nói và cử chỉ nào thể hiện tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác ...
- Cử chỉ, hành động: xoè cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Đọc thầm bài, nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Tại sao?
- Bài đọc ca ngợi ai? ca ngợi điều gì?
* ý nghĩa: ...ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn sẵn lòng giúp đỡ kẻ yếu.
c) HD đọc diễn cảm: 
- Đọc tiếp nối 4 đoạn
- Nêu cách đọc từng đoạn? 
- GV HD đọc đoạn 3
 + 1 HS đọc : 
 + Theo dõi nhận xét.
- 4 h/s đọc 
- HS tự nêu 
Cả lớp theo dõi
- 3- 4 HS đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Qua bài, em học tập được gì ở Dế Mèn ?
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
 _______________________________________
Đạo đức
Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiệncủa trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tạp giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
Có tháI độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Tài liệu phương tiện:
 - Tranh minh hoạ - SGK.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
HĐ1:Xử lí tình huống
 - Nêu câu hỏi 1?
 - Nêu cách giải quyết có thể có?
 - Cho h/s nhận xét tất cả các cách giải quyết .
- 1h/s nêu
- HS tự nêu.
- Nhận xét, bổ sung
- Nếu là Long em chọn cách giải quyết nào? Tại sao ?
- HS nêu ý kiến của mình.
* KL: Cách giải quyết thứ ba là phù hợp. Vì nó thể hiện tính trung thực.
- Trung thực trong học tập mang lại lợi ích gì?
- 4 -5 h/s nêu nội dung ghi nhớ.
HĐ2: Bài tập 
 Bài 1: Nêu y/c bài tập ?
 - GV nêu tên trò chơi, cách chơi ...
- GV nêu từng việc làm; việc làm nào thể hiện tính trung thực thì giơ tay và ngược lại.
- Tại sao em chọn việc làm c?
- Tại sao không chọn các việc làm còn lại ?
 Chơi trò chơi 
- HS lắng nghe , thực hiện.
- HS nêu lí do 
- Hs nêu lí do
* KL: Việc làm c thể hiện tính trung thực trong học tập .
Bài 2 Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây (tán thành, phân vân, không tán thành)
c) Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.(Không tán thành)
b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.(tán thành)
c) Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng (tán thành)
- GV y/c bày tỏ thái độ - giải thích lí do.
* Y/C 3 HS đọc ghi nhớ: 
HĐ3: HĐ tiếp nối 
- Kể những hành vi bản thân em cho là trung thực trong học tập ?
- Kể những hành vi không trung thực trong học tập mà em biết ?
- Theo em trung thực trong học tập là không được làm những việc gì?
- Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau .
_______________________________________
Khoa học 
Con người cần gì để sống
I . Mục tiêu : 
 - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Hình vẽ trong SGK
 - 7 phiếu học tập 
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi " cuộc hành trình đến hành tinh khác" 
III. Các HĐ dạy học chủ yếu 
* GT chủ đề con người và sức khoẻ .
1/ HĐ1 ; Động não 
 * Mục tiêu : HS liệt kê được tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
 * Cách tiến hành:
Quan sát hình vẽ T4,T5, kể ra những thứ cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
- HS quan sát - Nêu ý kiến
- Nhận xét , bổ xung .
* KL : những Đk cần để con người.
- Nhận xét ý kiến của bạn
2/ HĐ2: Làm việc với phiếu BT - SGK.
* Mục tiêu : HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống và những yếu tố mà chỉ con người mới cần .
* Cách tiến hành :	- Chia 7 nhóm 
- GV phát phiếu bài tập .	- Đọc y/c bài tập 
- HD làm mẫu 	- Quan sát hình T4,5- Làm theo nhóm 5.
những yếu tố cần cho sự sống 
1. Không khí
2. Nước.
3. ánh sáng.
4. Nhiệt độ ( thích hợp với từng đối tượng )
5. Thức ăn ( phù hợp với từng đối tượng )
6. Nhà ở 
7. Tình cảm gia đình.
8. Phương tiện giao thông .
9. Tình cảm bạn bè.
10.Quần áo .
11. Trường học .
12.Đồ chơi .
con người
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
động vật
x
x
x
x
x
thực vật 
x
x
x
x
x
- Y/C các nhóm trình bày 
- Hơn hẳn các sinh vật khác con người còn cần những gì ?
* KL : Con người, ĐV,TV đều cần không khí, thức ăn, nước uống, nhiệt độ , ánh sáng để duy trì sự sống . Hơn hẳn những sinh vật khác , con người cần có thêm...
3/ HĐ3: Trò chơi " Cuôc hành trình đến hành tinh khác "
 * Mục tiêu : Củng cố những KT đã học về những ĐK cần để duy trì sự sống của con người .
 * Cách tiến hành :
- GV đưa ra 4 phiếu BT giống nhau ghi 10 thứ " cần có " và " muốn có" để mang theo khi đến hành tinh khác.
 - Y/C chọn 4 thứ cần thiết nhất bằng cách gạch chân vào thứ em chọn .
 - Thời gian : 2 phút 
 1. thức ăn 	4. tình cảm gia đình	7. ti vi 
 2, đồ chơi 	5. xe máy 	8. máy vi tính
 3. nước uống 	6. quần áo	9. điện thoại 
 	10. không khí
- Tại sao em chọn những thứ đó ?
- Lí do nào khiến em không chọn những thứ còn lại?
4/ HĐ4: HĐ tiếp nối:
 - Những yếu tố nào cần cho sự sống con người, ĐV,TV?
 - Kể tên những yếu tố chỉ cuộc sống con người mới cần?
 - Nhận xét giờ học.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán
ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I - Mục tiêu: 
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
A- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tiếp sức các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn .
B - Bài mới:
Bài 1: tính nhẩm
 Làm việc theo cặp 
1 hs đọc phép tính, hs kia nêu kết quả 
7 000 + 2 000 = 9 000 16 000 : 2 = 8 000
9 000 - 3 000 = 6 000 8 000 x 3 = 24 000
Yêu cầu trình bày ?
- Em đã nhẩm như thế nào ?
Bài 2:Đặt tính rồi tính
- HS nêu lại cách thực hiện các phép tính.
- các cặp trình bầy .
- Nêu cách làm
- HS lên bảng – lớp làm nháp
Bài 3 : Điền dấu , = 
- HD làm mẫu : 4327 > 3742 .
- Nêu cách so sánh 
- Yêu cầu làm vào vở
5870 < 5890 28676 = 28676
65300 > 9 530 10000 > 99000 ..
Bài 4 : Đọc yêu cầu phần 
- Muốn viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại ta làm thế nào? 
a- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
b- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 
- Gv nhấn mạnh cách sắp xếp
- Làm vào vở 
- ... so sánh rồi sắp xếp 
a - 56731 ; 65371 ; 67351 ; 75631 .
b - 92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978 .
Làm vào vở .
C - Củng cố dặn dò.
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ , nhân , chia ... 
- Nhận xét giờ học .
- Về làm bài 5
______________________________________________
Chính tả
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n ; an/ang
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn nội dung bài 2A trang 5
III . Các hoạt động dạy học:
A- Mở đầu: Nhắc nhở một số yêu cầu trong giờ học chính tả 
B-  ...  gì ?
- Đọc tên bản đồ hình 3?
- Tên bản đồ cho biết phạm vi thể hiện, thông tin chủ yếu ...
- BĐ địa lí TNVN có phạm vi thể hiện nước VN
- Thông tin chủ yếu : vị trí giới hạn , hình dáng , thủ đô, sông , thành phố...
- Trên BĐ người ta quy định các hướng B - N- Đ - T như thế nào? 
- Chỉ các hướng trên bản đồ hình 3 ?
- Đọc tỉ lệ bản đồ h3?
- HS đọc sgk - nêu.
 - 2,3 HS chỉ
- HS đọc tỉ lệ bản đồ
- Em hiểu thế nào là tỉ lệ bản đồ?
- Bản đồ H2 ứng với bao nhiêu mét ngoài thực tế ?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào , kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
- HS nêu như SGK
- ... ứng 200 m ngoài thực tế
- HS nêu kí hiệu ở bảng chú giải ; Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện các đối tượng LS - ĐL/ bản đồ .
* KL: - Các em vừa tìm hiểu những yếu tố nào của bản đồ?
- Thực hành vẽ kí hiệu mỏ than , mỏ sắt , mỏ đồng?
- phương hướng , tên , tỉ lệ , kí hiệu của bản đồ .
- HS thực hành vào nháp
HĐ3 : HĐ tiếp nối:
 - HS nhắc lại một số yếu tố, k/n bản đồ?
 - Bản đồ dùng để làm gì ?
 * Lưu ý : Lược đồ không chính xác như bản đồ. Vậy lược đồ chỉ dùng để nhận biết vị trí tương đối.
 ___________________________________________
Khoa học
Trao đổi chất ở người
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ trao đổi chấtgiiữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình 6, 7 - SGK
 - Vẽ sơ đồ trống vào bảng phụ về trao đổi chất ...
III. Các HĐ dạy học:
 A - Kiểm tra bài cũ: Con người cần gì để duy trì sự sống?
 B - Bài mới:
 1 - HĐ 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
 * Mục tiêu :-Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. 
 	 - Nêu được thế nào là quá trình troa đổi chất .
 * Cách tiến hành :
 - Kể tên những gì được vẽ trong H1 - SGK -Trong đó thứ nào đóng vai trò quan trọng trong sự sống của con người ?
- Ngoài ra , còn yếu tố nào rất cần cho sự sống mà không thể hiện qua hình vẽ ?
- Con người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình?
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết -T6?
- Vậy trao đổi chất là gì? Trao đổi chất có vai trò quan trọng thế nào đối với con người, thực vật , động vật ?
- HS thực hiện 
- ánh sáng , nước , thức ăn.
- ... không khí .
- Con người lấy thức ăn , nước uống , ánh sáng , không khí....Đồng thời thải ra môi trường các chất cặn bã 
- 3, 4 HS đọc .
- HS nêu - nhận xét - nhắc lại .
* KL 
2 - HĐ2 :Thực hành
* mục tiêu:HS biết trình bày một cách sáng tạo những KT đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
* Cách tiến hành :
- Đọc y/c thực hành - T7
- 2 hs đọc 
 - Trao đổi trong nhóm - thống nhất đưa ra cách trình bày ( viết, vẽ)
- Thảo luận nhóm 6
- Các nhóm trình bày Kq.
- Nhận xét , ghi điểm
3 - HĐ3 : HĐ tiếp nối: 
- Đọc lại mục bạn cần biết .
- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
 - Tính được giá trị của BT có chứa một chữ khi thay chữ bằng số .
 - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các HĐ dạy học :
Bài 1 : Tính giá trị của BT theo mẫu 
 - GV hd làm mẫu - nêu cách làm ?
- Yêu cầu làm nháp – HS lên bảng
a 6 x a
5 6 x 5 = 30
7 6 x 7 = 42
10 6 x 10 = 60
b 18 : b
2 18 : 2 = 9
3 18 : 3 = 6
6 18 : 6 = 3
- Làm thế nào em tính được giá trị của BT trên ?
Bài 2 : Tính giá trị của BT 
 - yêu cầu đọc đề bài .
- HS làm vào nháp 
a/ 35 + 3 x n với n = 7 
 - Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 
 = 35 + 21 = 56.
 b/ 168 - m x 5 ; với m = 9
 - với m = 9 thì 168- m x 5 =
168 - m x 9 = 168 - 45 = 123.
- Yêu cầu chữa - gv chấm 1 số bài
c/ 237 - ( 66 + x) ; với x = 34
 - Với x = 34 thì 237 - ( 66 + x ) = 
 237 - ( 66 + 34 ) = 237 - 100 = 137 
...
Bài 4 : 
 - Yêu cầu hs đọc đề bài 
 - Chu vi hình vuông được tính bằng công thức nào?
 - Tính chu vi hình vuông với : a = 3 cm
 a = 5 dm
 a = 8 m
- HS làm bài vào vở
3- Củng cố , dặn dò :
 - Muốn tính giá trị BT có chữa chữ ta làm thế nào?
 ______________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng đã học
I. Mục đích yêu cầu:
-Điền được cấu tạo theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III . Các HĐ dạy- học :
A- KTBC:
 - Phân tích cấu tạo tiếng hoạ, ăn ?
 - Tiếng thường có mấy bộ phận ?
B- Bài mới :
 1- GTB :
 2- HD làm bài tập :
Bài 1: Đọc yêu cầu BT 
 - HD phân tích mẫu :
 - Yêu cầu làm vào nháp theo cặp .
- Yêu cầu chữa - nhận xét .
- Nêu bộ phận thường có của mỗi tiếng ?
Bài 2:
 - Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên ?
 Bài 3 :
 - Đọc yêu cầu BT 3?
 - Tìm các cặp tiếng bắt vần với nhau ?
 - Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn?
 - Cặp nào có vần không giống nhau hoàn 
toàn?
* Người ta thường sử dụng các vần bắt với nhau vào việc gì?
Bài 4: Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?
- Mỗi em phân tích một dòng thơ - thống nhất kết quả .
- Tiếng " hoài "và " ngoài" cùng vần : oai 
- Thoắt - choắt ; xinh - nghênh.
- Thoắt - choắt 
- xinh - nghênh
- ... làm thơ 
- là những cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
Bài 5:
 - Yêu cầu đọc câu đố ?
 - GV gợi ý Yêu cầu tìm lời giải
- 2 hs đọc 
- hs nêu kết quả .
- Dòng 1: Chữ " bút " bớt đầu thành chữ 
 "ut".
- Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ : bút thành chữ : ú ( mập )
- Dòng 3, 4để nguyên thì chữ đó thành chữ " bút".
3- Củng cố dặn dò :
 - Tiếng có cấu tạo thế nào ? BP nào của tiếng không thể thiếu?
 - Nhận xét giờ học .
 ____________________________________________
Tập làm văn
Nhân vật trong TRUYệN
I. Mục đích yêu cầu:
 1- HS biết văn kể chuyện phải có nhân vật ,nhân vật trong chuyện là ngườ, con vật , đồ vật cây cối ... được nhân hoá .
 2- Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật 
 3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Kẻ sẵn BT1
III. Các HĐ dạy - học:
 A - KTBC: - Thế nào là bài văn kể chuyện ?
 B - Dạy bài mới :
1/ GTB :
2/ Phần nhận xét :
 * Bài tập 1: Đọc y/c BT
 - Kể tên những chuyện đã được học ?( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , sự tích hồ Ba Bể )
 - Điền thông tin vào bảng sau theo nhóm 6
 tên truyện 
nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người 
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin 
- Những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật 
( con vật , đồ vật , cây cối )
- Dế Mèn , Nhà Trò , bọn nhện 
 - Giao long 
- 
Nhân vật trong chuyện là đối tượng nào ? 
* Bài tập 2:
- Nêu nhận xét tính cách của từng nhân vật? 
a) Tính cách của nhân vật Dế Mèn ? 
- Căn cứ vào đâu em có nhận xét như vậy ?
b) Tính cách mẹ con bà nông dân ?
- Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua biểu hiện nào?
3- Phần ghi nhớ :
HS trao đổi theo cặp , trả lời 
- Dế Mèn có lòng khảng khái,ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa ...
- ... lời nói và hành động ...
- Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu :
- Qua hành động , lời nói , suy nghĩ ...
4- Luyện tập :
 Bài 1: Đọc thầm nội dung - y/c BT 
 - Nhân vật trong chuyện là những ai ?
 - Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như vậy có đúng không?
 - Vì sao bà có nhận xét như vậy ?
- Đọc truyện : ba anh em 
- ...Ni - ki - ta ; Gô - sa ; Chi - ôm ka và bà ngoại 
- HS trả lời .
- Nhờ vào việc quan sát hành động của từng cháu .
Bài 2:
 - Đọc yêu cầu BT.
 - Trao đổi cặp đôi. 
 - GV gợi ý - HD
- 2 HS đọc 
 - Nếu biết quan tâm tới người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì?
 - Bạn nhỏ sẽ làm gì , nếu không biết quan tâm tới người khác ?
 - Thi kể chuyện . 
 - Nhận xét đánh giá 
- Hs trả lời 
- HS trả lời 
- 1 số cặp tham gia thi 
- Nhận xét 
 5- Củng cố dặn dò :
 - Đối tượng nào được coi là nhân vật trong truyện .?
 - Căn cứ vào đâu ta biết tính cách của nhân vật ?
	 - Nhận xét giờ học .
_______________________________________________
Thể dục 
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ – trò chơI “ chạy tiếp sức”
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách tập hợp hàng dọc , biết cách dóng hàng thẳng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ.
 - Biết được cách chơi và tham gia được các trò chơitheo yêu cầu của GV.
 II. Địa điểm, phương tiện :
 - Dọn VS sân tập .
 - Chuẩn bị 1 còi , 2 lá cờ đuôi nheo, kẻ ,vẽ sân để chơi .
 III. Nội dung và PP lên lớp :
Nội dung
Thời lượng 
PP tổ chức
1- Phần mở đầu :
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung - yêu cầu giờ học 
- Khởi động :
- Trò chơi : tìm người chỉ huy
2- Phần cơ bản :
a- Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm - nghỉ .
b- Trò chơi : chạy tiếp sức 
3- Phần kết thúc :
( 8 phút )
2'
3'
3'
(20 phút )
12' 
2 lần
2 - 3 lần 
1 lần/ 1 tổ
1 lần 
8' 
(5 phút)
ĐHTT: x x x x x x x 
 x x x x x x x 
 GV
- Xoay các khớp cổ tay , cổ chân, bả vai, khớp hông ,khớp cổ ...
- Nhắc lại luật chơi. Chơi chính thức 
- GV điều khiển - cả lớp tập 
- Nhận xét - sửa sai 
- Luyện tập theo tổ - gv theo dõi - uốn nắn
- Từng tổ tập trước lớp - nhận xét 
- Cả lớp tập - Gv uốn nắn 
- GV nêu tên trò chơi - HD luật chơi , cách chơi .
- Chơi thử - Chơi chính thức 
- Gv quan sát - n/x - biểu dương .
- HS thả lỏng khớp 
- Nhận xét giờ học .
 ____________________________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 1
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá việc thực hiện nền nếp qua 1 tuần học .
 - Thông qua kế hoạch tuần 2 .
II. Các HĐ:
 1- Nhận xét chung:
 */ Ưu điểm : - Đi học đều , đúng giờ , sạch sẽ , gọn gàng.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập , sách vở khá đầy đủ .
 - Bước đầu ổn định nền nếp học tập .
 - Phần lớn các em có ý thức chấp hành tốt nội quy của trường , lớp .
 - HS có ý thức giữ vệ sinh chung .
 */ Tồn tại : - 1 vài em chưa có ý thức ôn bài và làm bài.
 - Tình trạng nói chuyện riêng vẫn còn xảy ra .
 - Tác phong trong học tập và HĐ ngoài giờ lên lớp còn chậm chạp .
 2- Kế họach tuần 2:
 - Tiếp tục củng cố nền nếp lớp học , tích cực kiểm tra đồ dùng học tập .
 - Tích cực kiểm tra việc học và làm bài ở nhà .
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chất lượng đầu năm ( toán + Tiếng Việt )
- Kiện toàn tổ chức chi đội 
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 lop 4(5).doc