sáng. TẬP ĐỌC.
Tiết 21 : Ông trạng thả diều
I.Mục tiêu.
-Đọc lưu đúng các từ câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
-Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nghĩa từ khó trong bài.Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượtkhó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học
1.Mở dầu: GV giới thiệu bài
2.Dạy học bài mới.
2.1,Giới thiệu bài.
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009. sáng. tập đọc. Tiết 21 : Ông trạng thả diều I.Mục tiêu. -Đọc lưu đúng các từ câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. -Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nghĩa từ khó trong bài.Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượtkhó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ câu chuyện III. Các hoạt động dạy học 1.Mở dầu: GV giới thiệu bài 2.Dạy học bài mới. 2.1,Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. *.HĐ1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu sau đó yêu cầu HS chia đoạn - HS chia đoạn( bài chia thành 4 đoạn ). - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp sửa phát âm sai và giải nghĩa một số từ mới. - GV sửa lỗi đọc cho HS. - HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc lại bài theo nhóm. *.HĐ2.Tìm hiểu bài. ?Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại ? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều ? - Trả lời câu hỏi 4 trong SGK . Một HS đọc câu hỏi , cả lớp suy nghĩ , trao đổi ý kiến , nêu lập luận , thống nhất câu trả lời đúng . - GV kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên . Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của câu chuyện . - GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài - HS nêu nội dung của bài, nhận xét. - GV nhận xét và ghi bảng. * Luyện đọc diễn cảm. - 4 HS đọc bài và nêu giọng đọc phù hợp - HS luyện đọc theo theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc trước bài tiết sau. toán. Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000 – chia cho 10, 100, 1000 I.mục tiêu Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000...... và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ... cho 10 , 100, 1000.... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hiặc cho ) 10, 100, 1000 ..... - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II.Đồ dùng dạy học. GV: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa hình vuông ABCD. - HS tìm các cặp cạnh vuông góc. 2.Dạy – học bài mới. 2.1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 , hoặc chia số tròn chục cho 10 - GV hướng dẫn HS thực hiện pháp nhân : 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 ( tính chất giao hoán của phép nhân ) - 1 chục nhân x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) vậy 35 x 10 = 350 - HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . - HS đọc nhận xét trong SGK - Từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35 - HS nhận xét khi chia 350 cho 10 ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải của số đó - GV cho HS lấy một số VD và thực hiện . 3. Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000 .....hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn .....cho 100. 1000 GV hướng dẫn tương tự như trên. 3. Luyện tập Bài tập 1 - HS nêu yêu cầu . - HS tính nhẩm theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - GV nhận xét và chốt lời giảI đúng. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài. Kết quả : 70 kg = 7 yến 800 kg = 80 yến 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 3.Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thiện bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 11 Nhà Lý rời đô ra Thăng Long. I – Mục tiêu *Sau bài học HS nêu được - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên cảu nhà Lý . Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long . Sau đó Lý Thắng Tông đặt tên nước là Đại Việt . - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh . - Chỉ được vị trí của kinh đô Hoa Lư , Đại La trên bản đồ II - Đồ dùng dạy học. Phiếu thảo luận nhóm .Bảng phụ III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau : ? Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? ? Nêu ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến ? - GV nhận xét và ghi điểm. B- Dạy – Học bài mới : 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý 2. Nội dung bài a) Hoạt động 1: GV giới thiệu - Năm 1005 , vua Lê Đại hành mất , Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo ngược . Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây. b). Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa ra bản đồ hành chính Việt Nam , yêu cầu HS lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La . - HS đọc SGK và lập bảng so sánh vị trí và địa thế của Hoa Lư và Đại La . ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV kết luận chung c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp ? Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? - HS lần lượt trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt lại ý chính của bài. Kết luận : Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường . 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài. Chiều Đạo đức Tiết 11: Thực hành kĩ năng cuối kì I I. Mục đích, yêu cầu: HS nhận thức được - Củng cố kiến thức đã học qua các bài : + Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Biết bày tỏ ý kiến + Tiết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ - Thực hành những kĩ năng đã học . - Giáo dục HS ý thức đạo đức. II. Tài liệu và phương tiện - SGK đạo đức 4 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ H2. Thực hành. * Hoạt động 1: - Hãy nêu tên các bài đạo đức đã học ? - GV yêu cầu HS ghi lại những việc mình đã làm theo các bài học đã học . - GV gọi lần lượt từng HS đọc bài viết của mình . - GV kể cho HS nghe một số tấm gương đã làm tốt theo nội dung của các bài học . 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai 1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống do GV đưa ra Tình huống 1: Trong giờ kiểm tra Lan không làm được bài đã hỏi em, em sẽ trả lơì bạn như thế nào? Tình huống 2: Cô giáo giao cho em một nhiệm vụ nhưng không phù hợp với khả năng của em, em sẽ làm gì? Tình huống 3:Trong giờ giải lao các bạn thảo luận về cách tiết kiệm tiền của, em là một trong số các bạn đó hãy trình bày ý kiến của mình. 2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. 3. Một vài nhóm lên đóng vai. 4. Thảo luận lớp. - Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? 5. GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Thực hành tiết kiệm tiền của trong cuộc sống hàng ngày . Tin học GV chuyên soạn giảng. Thể dục Tiết 21: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi nhảy ô tiếp sức I. mục tiêu - Ôn tập 5 động tác của bài thể dục đã học. - Học động tác chân. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao. II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung T.g Phương pháp 1. Phần mở đầu: a) ổn định b) Khởi động c) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Phần cơ bản: a) ôn động tác vươn thở và động tác tay, chân, toàn thân, lưng bụng của bài thể dục phát triển chung. c.Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 3. phần kết thúc: a) Thả lỏng b) Củng cố nội dung bài c) Dặn dò 6-10 2 2 2 18-22 14-16 2-3 8-10 5-6 4-6 - Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học: - Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân. - Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động. - Gv cho HS tập hợp theo 3 hàng ngang dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng -HS tiến hành tập cả lớp khoảng 3 lần 8 nhịp. - GV chia tổ cho HS tập luyện - HS luyện tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS - HS thi trình diễn các động tác vừa học theo tổ - GV nhận xét và đánh giá chung - Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi. - HS chơi thử một lần - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - GV quan sát lớp - Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. - Giáo viên và học sinh hệ thống bài. - Giáo bài tập về nhà. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009. Sáng tập đọc. tiết 22: Có trí thì nên. I.Mục tiêu. - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài.Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng đúng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên nhủ, nhẹ nhàng, chí tình. - Hiểu một số từ khó trong bài. Hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ để có xếp chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy học HĐ 1:.Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài ông trạng thả diều sau đó TLCH trong SGK. HĐ 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HS chia đoạn để đọc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp sửa phát âm sai và giải nghĩa một số từ mới. - GV sửa lỗi đọc cho HS. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS đọc lại bài theo nhóm. - GV đọc lại bài. *.Tìm hiểu bài. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đối thoại, trao đổi về những câu hỏi đặt ra trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV. Câu hỏi 1: HS đọc câu hỏi, từng cặp trao đổi thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho. GV phát riêng phiếu cho vài cặp HS, nhắc các em chỉ viết một dòng - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu hỏi 2 - Một HS đọc câu hỏi. - Cả lớp suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại: Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm khiến người đọc dễ hiểu, dễ nhớ như: ngắn gọn, ít chữ, có vần có nhịp cân đối, có hình ảnh. Câu hỏi 3: HS đọc câu hỏi, suy nghĩ phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại: HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của b ... n HS chuẩn bị cho bài học sau. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 Sáng toán. tiết 54 Đề – xi – mét vuông. I.Mục tiêu - HS Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông - Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đè - xi - mét vuông , - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV + HS: ê ke Iii - Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở bài tập cho HS. B . Dạy bài mới . 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu bài. *ôn tập về Xăng – ti – mét vuông - HS vẽ hình vuông có diện tích bằng 1 cm2 - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. HS trình bày bài làm của mình. GV: 1 cm2 là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng – ti – mét ? ( Cạnh dài 1cm) * Giới thiệu đề – xi – mét vuông. Gv treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Hình vuông trên bảng có diện tích là 1 đề xi mét vuông. - HS nêu cách viết kí hiệu xăng ti mét vuông từ đó suy ra cách viết đề xi mét vuông. - HS thực hành viết các đưn vị có gắn là dm2 *Mối quan hệ giữ xăng – ti mét và đề – xi- mét. - Hãy tính diện tích hình vuông có cạch dài là 10cm. - HS thực hành tính từ đó tìm ra mối quan hệ 100cm2 = 1dm2 3. Luyện tập Bài tập 1 : - HS nêu yêu cầu . - HS đọc cá nhân và đồng thanh. GV nhận xét hướng dẫn thêm cho HS yếu. Bài tập 2. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bảng nhóm. GV chữa bài. Kết quả: 812 dm2; 1969 dm2; 2812 dm2 Bài tập 3: HS làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên bảng lớp. GV chấm và chữa bài. Kết quả:1dm2 = 100cm2 48 dm2 = 4800 cm2 1997 dm2 = 199700 cm2 100 cm2 = 1 dm2 2000 cm2 = 20 dm2 9900cm2 = 99 dm2 3.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. chính tả (nhớ viết) Tiết 11: Nếu chúng mình có phép lạ. I.Mục tiêu. - Nhớ viết chính xác, đúng chính tả 4 khổ thơ trong bài Nếu chúng mình có phép lạ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu x / s , dấu hỏi dấu ngã. - Rèn kĩ năng trình bày cho HS. - Rèn tác phong ngồi viết cho HS. II.Đồ dùng dạy học. - GV: bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học. HĐ 1:kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. HĐ 2.Dạy bài mới *.Hướng dẫn HS nhớ viết. - HS đọc Nếu chúng mình có phép lạ.HS tìm hiểu nội dung chính của bài. GV: Nội dung chính của bài là gì? - HS đọc thầm bài và tập viết những từ khó ra nháp. -HS tự nhớ và viết lạ bài. - GV thu bài chấm và chữa bài. *.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 2a: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập, 2 HS trình bày bảng nhóm. - HS trình bày bài làm, nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. Kết quả: a) Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng. *Bài 3: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. HS trình bày bài làm, nhận xét. - GV nhận xét và lần lượt giảI thích nghĩa của từng câu Lời giải đúng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 3.Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. kĩ thuật Tiết 11: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột(tiết 1) I- Mục tiêu: - HS nắm được cách gấp mép vải và khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đôtj thưa hoặc đột mau theo đúng qui trình , đúng kĩ thuật - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II- Đồ dùng học tập - GV:Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu đột thưa, - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch III- Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: Khởi động - GV kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh - GV đánh giá nhận xét. 2. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu , HS quan sát yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu . - Gv nhận xét và nêu tóm tắt đặc điiểm của đường khâu viền gấp mép vải . 3. Hoạt động 3 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS quan sát hình 1, 2,3, 4 , yêu cầu HS nêu các bước thực hiện . - HS đọc mục 1 SGK , quan sát hình 1 , hình 2b , 2a để nêu cáh gấp mép vải . - Gọi HS thực hiện thao tác vach hai đường dáu lên mảnh vải được ghim trên bảng . Một HS thực hiện thao tác gấp mép vải . - GV nhận xét thao tác thực hiện của HS . Sau đó hướng dẫn các thao tác như SGK . - HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4 để nêu các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột . - Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược , khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. .* Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn bị tốt các dụng cụ cắt, khâu, thêu. Luyện từ và câu Tiết 22: Tính từ I- Mục tiêu: Giúp HS: HS hiểu thế nào là tính từ - HS hiểu thế nào là tính từ - Rèn tác phong tư thế ngồi viết. II- Đồ dùng dạy học. - VBT Tiếng Việt 4 III- Các hoạt động dạy học Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. Hướng dẫn tìm hiểu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2. - 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài - HS đọc thầm bài cậu học sinh ở ác-ba, trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập. - GV chốt lời giải đúng a) chăm chỉ, giỏi. b) trắng phau, xám c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của đầu bài. Cả lớp suy nghĩ và làm bài trên phiếu to. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Kết quả đúng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. 3. Phần ghi nhớ - Cho 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong nội dung bài đọc trong SGK. - GV nhắc HS học thuộc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS làm bài nhóm đôi trên phiếu to. - đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài. Kết quả: a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hòng, to tướng, ít, dài, thanh thản. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu cầu của bài. - HS lần lượt đặt từng câu hỏi VD: Hương lớp em vừa thông minhvừa xinh đẹp. Nhà em vừag xây còn mới tinh. Con mèo nhà em rết tinh nghịch. 5.Củng cố và dặn dò. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những bạn học tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Chiều Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Toán (lt) Ôn tập cộng trừ số có nhiều chữ số. I.Mục tiêu - Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ số có nhiều chữ số. - HS thực hành làm các bài tập tính x - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. II.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết săn yêu cầu của bài tập 3 II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập. *Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 4567 + 9875 b. 16879 + 324765 6790 + 56342 51467 + 82379 57989 + 345 794210 + 6741 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở - HS trình bày bài làm, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài. Kết quả: a) 14442; 63132; 58334 b) 341644; 133846; 800951 *Bài 2(Tìm x a. x - 45023 = 415042 b. 647253 + x = 789326 -HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp - GV nhận xét và chữa bài. Kết quả: x = 460065 x = 142073 *Bài 3: : Trường tiểu học Minh Tân khối lớp 4 thu nhặt được 45673 kg giấy vụn , khối lớp 5 thu nhặt được ít hơn khối lớp 4 là 654 kg . Hỏi cả hai khối thu nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn ? - HS đọc yêu cầu.HS làm bài vào vở. GV nhận xét và chữa bài Kết quả: Khối lớp 5 thu hoặch được số ki – lô -gam giấy vụn là: 45673 – 654 = 45019 (kg) Cả hai khối thu hoặch được số ki lo gam giấy vụn là: 45673 + 45019 = 90692 (kg) Đáp số: 90692 kg 3.Củng cố và dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Sinh hoạt Tiết 11: Kiểm điểm hoạt động tuần 11. I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 12) Thể dục Tiết 22: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi nhảy ô tiếp sức I. mục tiêu - Ôn tập 5 động tác của bài thể dục đã học. - Học động tác chân. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao. II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung T.g Phương pháp 1. Phần mở đầu: a) ổn định b) Khởi động c) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Phần cơ bản: a) ôn động tác vươn thở và động tác tay, chân, toàn thân, lưng bụng của bài thể dục phát triển chung. c.Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 3. phần kết thúc: a) Thả lỏng b) Củng cố nội dung bài c) Dặn dò 6-10 2 2 2 18-22 14-16 2-3 8-10 5-6 4-6 - Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học: - Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân. - Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động. - Gv cho HS tập hợp theo 3 hàng ngang dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng -HS tiến hành tập cả lớp khoảng 3 lần 8 nhịp. - GV chia tổ cho HS tập luyện - HS luyện tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS - HS thi trình diễn các động tác vừa học theo tổ - GV nhận xét và đánh giá chung - Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi. - HS chơi thử một lần - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - GV quan sát lớp - Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. - Giáo viên và học sinh hệ thống bài. - Giáo bài tập về nhà.
Tài liệu đính kèm: