Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp các môn)

I – MỤC TIÊU

 Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.

 Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 Chọn được danh hiệu phù hợp tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:

1. Giáo dục kĩ năng sống:

- Thực hiện sự cảm thông.

- Xác dịnh giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

2. Giáo dục bảo vệ môi trường:

3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

III – CHUẨN BỊ:

 Tranh minh học nội dung bài học.

Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.

IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:

 - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp thảo luận nhóm

 - Phương pháp trực quan - Phương pháp nêu vấn đề

V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2: 
Dạy ngày : Thứ hai 23 – 08 – 2010
ĐẠO ĐỨC (Tiết 2)
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 
I – MỤC TIÊU
 Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- kĩ năng làm chủ trong học tập.
Giáo dục bảo vệ môi trường:
giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
III – CHUẨN BỊ:
 GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
 	+ pp trực quan 	+ pp nêu vấn đề
	+ pp thảo luận nhóm 	+ pp kể chuyện
V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3
Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Chia nhóm và giao việc 
-> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống : a) ; b); c) 
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) 
Mục tiêu: Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu .
- Yêu cầu HS thảo luận: Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó?
=> Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
Hoạt động 3 : Tiểu phẩm
 Cho HS thảo luận lớp :
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ?
- Néu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
-> Nhận xét chung
3 – Kết luận
-Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày -> lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
HS trình bày, giới thiệu
HS thảo luận
- HS thảo luận 
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU
 	v Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.
v Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
	v Chọn được danh hiệu phù hợp tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
Thực hiện sự cảm thông.
Xác dịnh giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III – CHUẨN BỊ:
 Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
 	- Phương pháp đàm thoại 	- Phương pháp thảo luận nhóm 
	- Phương pháp trực quan 	- Phương pháp nêu vấn đề 
V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới. Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc: 
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, đọc rành mạch, trôi chảy.
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . 
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
Bọn nhện đã hành động như thế nào?
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp sĩ.)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.)
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.)
 - GV đọc mẫu (diễn cảm )
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
	- Một hai học sinh đọc cả bài.
3 – Kết luận
Nêu ý nghĩa của truyện:
Nhận xét chung tiết học. 
Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
(Bọn nhện , , , hung dữ )
(Lời lẽ rất oai. . . . càng đạp phanh phách.)
(Dế Mèn phân tích . . .cô gái yếu ớt. )
(Chúng sợ hãi,. . . . dây tơ chăng lối.)
3 học sinh đọc 
HS đọc
HS đọc
TOÁN ( tiết 6)
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I – MỤC TIÊU
v Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
v Biết viết , đọc các số có đến sáu chữ số.
II – CHUẨN BỊ:
 Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
 	+ pp đàm thoại 	+ pp phân tích tổng hợp 
	+ pp luyện tập 	+ pp thảo luận nhóm 
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Số có sáu chữ số
Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết viết , đọc các số có đến sáu chữ số.
Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453
Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: GV cho HS đọc các số. 
Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. 
3 – Kết luận
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài Luyện tập cho tiết học sau. 
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
 HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả 
HS làm bài
HS làm bài
HS làm bài
LỊCH SỬ (TIẾT 2 )
BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO )
I – MỤC TIÊU
v Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
v Biết đọc bản đồ theo mức độ đơn giải: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ, dựa và kí hiệu màn sắc phân biệt độ cao, phân biệt núi, cao nguyên, đồng bằng , vùng biển. 
II – CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
 	+ pp đàm thoại 	+ pp giảng giải 
	+ pp thảo luận nhóm 	+ pp nêu vấn đề 
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Nêu được các bước sử dụng bản đồ.
Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới
Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Biết đọc bản đồ theo mức độ đơn giải: nhận biết vị trí địa ...  Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.“Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn-Vai trò của chất bột đường”
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn 
Mục tiêu: HS Biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
-Yêu cầu đọc và trả lời lần lược các câu hỏi trong SGK.
-Cho hs học nhóm phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo)
-Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
*Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
-Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
-Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều ít trong thức ăn thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
-Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột.
-Chất đường bột có vai trò như thế nào?
-Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì?
-Trong đó những thứ nào em thích ăn?
-Nhận xét sau mỗi câu hs trả lời rồi rút ra kết luận:
+ Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
 Hoạt động 3:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
-Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm theo)
-Chữa bài làm phiếu của các nhóm.
3 – Kết luận
Chất đường bột có vai tró như thế nào ?
Nhận xét chung tiết học. 
Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Làm bảng và trình bày.
-Trả lời dựa vào mục “Bạn cần biết”
-Nhắc lại.
-Kể ra.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”/11SGK
-Trả lời. 
-Làm việc nhóm các phiếu học tập.
-Trình bày kết quả làm việc và bổ sung.
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG
 BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I – MỤC TIÊU
v Hiểu: Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (nội dung ghi nhớ) .
v Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (bài tập 1 mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). 
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Tư duy sáng tạo
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III – CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
 	+ pp đàm thoại 	+ pp nêu vấn đề 
	+ pp giảng giải 	+ pp thảo luận nhóm 
V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới. Làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Mục tiêu: Biết việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật.
Bài tập 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, . . . . . . . . . . ., nhân từ của bà.
3 – Kết luận
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng . . . . . . chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự . . . . .chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình . . . . . . ., bắt nạt của chị.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS trao đổi, nêu kết luận.
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I – MỤC TIÊU
v Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
v Biết viết các số đến lớp triệu. 
II – CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
 	+ pp đàm thoại 	+ pp rèn luyện theo mẫu 
	+ pp luyện tập 	+ pp thảo luận nhóm
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Mục tiêu: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết viết các số đến lớp triệu.
Bài tập 1: Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu.
Bài tập 2: HS quan sát mẫu sau đó tự làm.
Bài tập 3: Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại.
Bài tập 4: cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
3 – Kết luận
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài Triệu & lớp triệu (tt)cho tiết học sau. 
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS đếm .
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
HÁT (Tiết: 2)
EM YÊU HOÀ BÌNH 
I – MỤC TIÊU
v Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
v Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III – CHUẨN BỊ:
Giáo viên : 
Nghiên cứu 1 vài động tác phụ họa phù hợp với bài hát ; 
Bảng chép sẵn BT cao độ , BT tiết tấu ; Nhạc cụ.
Học sinh : 
1 số nhạc cụ gõ .
IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
 	+ pp đàm thoại 	+ pp nêu vấn đề 
	+ pp luyện tập 	+ pp trò chơi học tập 
V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Nội dung 1: 
Hoạt động 1: Gọi 2 HS đọc lời ca rõ ràng, diễn cảm bài hát trong SGK. 
Hoạt động 2: Gõ theo nhịp theo tiết tấu sau: 
Nội dung 2: 
Hoạt động 1: 
Dạy hát từng câu. 
Lưu ý những chỗ luyến hai nốt nhạc ở các chữ: tre, đường, yêu, xóm, rã, lắng, cánh thơm, hương, có. 
Hoạt động 2: 
Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. 
3 – Kết luận
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hát một câu từ câu 1 đến câu 4, rồi tất cả cùng hát từ câu 5 cho đến hết bài. 
HS đọc lời ca.
HS gõ nhịp.
HS hát từng câu. 
HS hát và gõ đệm theo tiết tấu. 
HS các nhóm hát. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 2 KNSBVMTDDHCM.doc