Tập đọc
VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu: Chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha - nhờ giàu nghị lực và ý chí vượn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(Trả lời được câu hỏi 1,2,4.SGK)
* Trả lời được câu hỏi 3.SGK. Đọc bài văn diễn cảm.
- KNS: HS nhận biết được ý nghĩa của ý chí vượt khó trong học tập. Biết vượt khó trong học tập.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra :2 HS đọc thuộc lòng bài “ Có chí thì nên”
2. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài: Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam.
HĐ2: HD luyện đọc
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lần )
- GV HD HS cách đọc và giải nghĩa các từ khó :Hiệu cầm đồ,trắng tay,độc chiếm,diễn thuyết,thịnh vượng.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.Các nhóm đọc trước lớp.
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
Tuần 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010. Tập đọc Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi I.Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu: Chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha - nhờ giàu nghị lực và ý chí vượn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(Trả lời được câu hỏi 1,2,4.SGK) * Trả lời được câu hỏi 3.SGK. Đọc bài văn diễn cảm. - KNS: HS nhận biết được ý nghĩa của ý chí vượt khó trong học tập. Biết vượt khó trong học tập. II.Phương tiện dạy học: - bảng phụ III.Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra :2 HS đọc thuộc lòng bài “ Có chí thì nên” 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam. HĐ2: HD luyện đọc - HS đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lần ) - GV HD HS cách đọc và giải nghĩa các từ khó :Hiệu cầm đồ,trắng tay,độc chiếm,diễn thuyết,thịnh vượng. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Luyện đọc theo cặp.Các nhóm đọc trước lớp. * Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3: HD Tìm hiểu bài : - HS đọc đoạn ( Từ đầu đến không nản chí ) ? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? ( mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.) ? Trước khi mở công ty vận tải đường biển ông đã làm những gì? ( làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ .) ? Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí. ( có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.) - HS đọc phần còn lại. ? Ông mở công ty vận tải đường biển vào thời điểm nào? ( vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc) ? Ông đã thành công như thế nào? ( cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.) * Em hiểu thế nào là “ Một bậc anh hùng kinh tế”? ( là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.) ? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? ( nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh) => rút ra nội dung, ý nghĩa của bài ( MT). - HS nhắc lại ý chính đoạn - HS đọc bài, lớp đọc thầm. - HS rút ra ý chính cả bài. ? Vượt khó trong học tập giúp các em điều gì? ? Em đã vượt khó trong học tập chưa? HĐ4. Luyện đọc diễn cảm. - HD HS tìm giọng đọc phù hợp với từng nội dung chi tiết của bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc theo cặp - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2 - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 1,2 - 4HS đọc nối tiếp.Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - HS thi đọc bài * 3HS đọc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Tổng kết, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài ? Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? ---------------000------------- Toán Nhân một số với một tổng I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Biết vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. * Biết nhân nhẩm với 11. II. phương tiện dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy – học 1.Bài cũ : 2HS lên bảng làm: Điền dấu , = 7845dm2 78dm245dm2 17456cm2.1m27dm256cm2 + GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. HĐ2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi bảng BT : 4 x ( 3 + 5 ) 4 x 3 + 4 x 5 - HS tính giá trị của 2 biểu thức, so sánh và rút ra kết luận: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5. - GV viết lên bảng: 4x(3+5) và 4x3+4x5 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên - Với giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau? - GV nêu: Vậy ta có: 4x(3+5) = 4x3+4x5 HĐ3: Rút ra quy tắc: Nhân một số với một tổng: -- Chỉ và nêu : 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng - Gợi ý HS rút ra kết luận - GV viết công thức khái quát lên bảng : a x (b + c) = a x b + a x c - Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. HĐ4: Luyện tập - HD HS làm bài tập . - HS nêu nội dung yêu cầu từng bài tập - GV giải thích HD. - HS làm bài - GV theo dõi. Bài 1 (SGK): Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn BT, gọi HS lên làm Bài 1 : - 2 em làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - GV kết luận. Bài 2 mỗi câu 1 biểu thức ; - Gọi HS đọc đề và bài mẫu - Yêu cầu tự làm , 2 em lên bảng làm 2 cách : *HSKG làm hết bài tập 2 Bài 3 : - Gọi HS đọc BT3 - Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số - Gọi HS nhắc lại - HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính. Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau. *Bài 4: Dành cho HS giỏi. - HDHS cách nhân nhẩm với 11.2 HS chữa bài. 3. Tổng kết, dặn dò: - HS nắc lại cách nhân một số với một tổng. - Nhận xét tiết học --------------000------------- Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên. +GDBVMT: Biết sử dụng và bảo vệ nguồn nước sạch. *Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên thành thạo.. II. phương tiện dạy học : Hình trang 48 - 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Mỗi HS : giấy A4 và bút màu III.Hoạt động dạy - học 1.Kiểm tra : ? Mây được hình thành như thế nào ? Mưa ở đâu ra ? 2. Bài mới : HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ - HS quan sát và trình bày : - Các đám mây : đen, trắng - Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống - HD quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải: Dãy núi, từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra - Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng và giảng, vừa nói vừa vẽ lên bảng sơ đồ như SGK(- Suối chảy ra sông, ra biển) - Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên(- 3 em lên bảng trình bày.- HS nhận xét.) - GV kết luận. HĐ2: HS thực hành vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( hiểu được quy trình đó ) - Gọi HS đọc mục "Vẽ" - Yêu cầu HS tập vẽ vào giấy A4. HS làm việc cá nhân rồi trình bày trong nhóm đôi. - Gọi 1 số em trình bày SP trước lớp. *HS giới thiệu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV nhận xét bổ sung. 3. Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS tập vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của --------------000------------- Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010. Thể dục Ôn 5 đt thể dục đã học. Học đt thăng bằng. TC: Con cóc là cậu ông trời I.Mục tiêu - Thực hiện động vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân và bước đầu thực hiện động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia được trò chơi. *Thực hiện các động tác của bài thể dục có nhịp điệu, thành thạo. II.Địa điểm, phương tiện: - Sân trường hoặc lớp học vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị 1 còi, 2 – 4 lá cờ . III.Hoạt động dạy - học 1. Phần mở đầu : HS ra sân tập hợp. - GV nêu Y/c nội dung tiết học. - Khởi động tay - chân. - Đứng tại chổ vỗ tay và hát: 1- 2 phút.Trò chơi tự chọn. 2. Phần cơ bản : HĐ1: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: - Động vươn thở, tay, chân, lưng bụng, toàn thân - Lần 1 – 2, gv điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs. HS ôn tập chung cả lớp. - Lần 3 – 4, chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. - Gv theo dõi. * HSKG thực hiện cho cả lớp xem. HĐ2: Học động tác thăng bằng: - HS quan sát tranh- GV giới thiệu từng nhịp của động tác. - GV tập mẫu từng nhịp ( Vừa tập vừa HD) - GV và HS cùng tập ( 2 -3 lần ) - GV hô, HS tập - GV theo dõi sửa sai. - Lớp trưởng hô - HS tập - GV theo dõi. * 3 HS thực hiện cho cả lớp xem - Cả lớp thực hiện cả 6 động tác. HĐ3: Tổ chức trò chơi : “ Con cóc là cậu ông trời” - GV làm mẫu và phổ biến luật chơi. GV hướng dẫn tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc : - HS đi thả lỏng chân tay. - GV hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà --------------000------------- Toán Nhân một số với một hiệu I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Biết vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. phương tiện dạy học - Bảng phụ kẻ BT1 SGK III.Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra : - HS nhắc lại cách nhân một số với một tổng. - Gọi 2 em giải bài 2a SGK - GV củng cố. 2. Bài mới: HĐ1:Tìm hiểu cách tính + Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức - Ghi 2 BT lên bảng : 3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5 - Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả- HS tính rồi so sánh : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 + Nhân 1 số với 1 hiệu - Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ - Gợi ý HS rút ra kết luận - Viết biểu thức khái quát lên bảng : a x (b - c) = a Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau. HĐ2: Luyện tạp Bài 1 : - Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng - GV kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HDHS phân tích, nêu cách giải - Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu - Nhóm 2 em thảo luận. Số quả trứng còn lại : 175 x (40 - 10) = 5 250 (quả) Bài 4: - Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 ề (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 - Gợi ý HS rút ra kết luận *Bài 2 : Dành cho HS khá giỏi. - Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9 - Cho HS tự làm Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó. - H ... p nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích x 3 6 2 3 1 0 8 36x3 ( Tích riêng thứ nhất ) + 7 2 36x2 chục ( Tích riêng thứ hai ) 8 2 8 108+72 ( Tích chung ). - GV giải thích rõ : 108 là tích của 36 và 3. - 72 là tích của 36 và 2 chục ( vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết lùi sang trái một cột so với 108. 108 là tích riêng thứ nhất. -72 là tích riêng thứ 2 ( Tích riêng thứ 2 viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Vì đây là 72 chục – nếu viết đầy đủ là 720). - 3 em tiếp nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích - 2 em nối tiếp trình bày quy trình tính theo bảng. - 1 số em nêu tích riêng T1, T2 và cách viết tích riêng T2. HĐ3: Luyện tập Bài 1 :a,b c cả lớp làm *HSKG làm bài hết bài tập 1 -HS nêu yêu cầubài tập. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV cho HS làm bài vào VBT, gọi 1HS làm bảng phụ - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 4 558, 1 452, 3 768, 21 318 Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề . GV nêu cầu hỏi hướng dẫn và cho HS tự làm bài tập và nêu cách giải: lấy số trang mỗi quyển có nhân với số quyển vở 48 x 25 = 1 200 (trang) - Gọi HS nhận xét * Bài 2 :HSKG - Gọi HS đọc thầm đề, Yêu cầu HS tự làm bài + HD trình bày : Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 a = 26 g 45 x 26 = 1 170 a = 39 g 45 x 39 = 1755 Kiểm tra, chấm bài một số em . - Chữa bài. 3. Tổng kết, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau -------------000----------- Thể dục Ôn 6 đt td đã học. Học đt nhảy Trò chơi “ Mèo đuổi chuột I.Mục tiêu - Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc các động tác tập đúng kĩ thuật. - Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác. - Trò chơi "Mèo đuổi chuột ". Yêu cầu tham gia chơi đúng luật. *Thực hiện động tác có thứ tự tập đúng kỷ thụât, nhịp điệu II. phương tiện dạy học: 1 còi III.Hoạt động dạy - học 1. Phần mở đầu: HS ra sân tập hợp - GV nêu Y/c nội dung tiết học. - Khởi động tay, chân. 2. Phần cơ bản : HĐ1: Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung - Ôn 6 động tác của bài thể dục đã học + GV điều khiển cho HS tập 2 lần, sau đó chia tổ cho HS luyện tập, tổ trưởng điều khiển + GV theo dõi, sửa chữa. + GV cho các tổ thi đua tập, GV điều khiển. HĐ2: Học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. - GV treo tranh - Giới thiệu từng động tác. - GV làm mẫu từng nhịp- Vừa làm vừa HD HS làm. - GV và HS cùng tập từng động tác. - GV hô - HS tập. - Lớp trưởng hô - cả lớp tập - GV theo dõi, sửa sai từng em. HĐ3: Tổ chức trò chơi “ Mèo đuổi chuột” - GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên, giải thích cách chơi, luật chơi. Sau đó cho chơi thử. - Cho cả lớp tiến hành chơi. - Gv theo dõi nhận xét. Biểu dương tổ thắng 3.Phần kết thúc - GV cho HS tập động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và dăn bài tập về nhà ------------000------------- Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2010. Tập làm văn Kể chuyện ( Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: -HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ) *Viết được đoạn văn hay đủ 3 phần II. phương tiện dạy học: - Bảng lớn viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC III. Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : - Kiểm tra vở, bút 2.Bài mới: HĐ1: GV nêu y/c ND tiết kiểm tra. HĐ2: Gợi ý HD HS chọn 1 trong 3 đề bài . - Ghi đề bài: + Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu + Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp) + Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng) HĐ3: HD HS làm bài. - Nêu y/c của bài làm cần đạt được về nội dung, hình thức - cách diễn đạt. HĐ4:HS thực hành làm bài - GV theo dõi. Thu bài : về nhà chấm. 3. Tổng kết, dặn dò. Nhận xét tiết học ------------000------------- Kỹ thuật Khâu đột mau (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. *HSKG thực hiện được ở tiết 1. II. phương tiện dạy học: - Tranh quy trình khâu đột mau. - Mẫu khâu đột mau. - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. Hoạt động- dạy- học: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mau, HD HS quan sá các mũi khâu đột thưa mặt trái, mặt phải kết hợp quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột mau. - GV kết luận rút ra khái niệm khâu đột mau HĐ 3. GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo quy trình khâu đột mau. - HD HS quan sát các hình 2,3 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột mau. - HS quan sát H4 để trả lời câu hỏi trong SGK - Khi hướng dẫn cần lưu ý một số diểm sau: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột mau theo quy tắc "lùi1, tiến2" + Khâu theo đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng. - GV hướng dẫn thực hành 2 lần toàn bộ thao tác. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ ở cuối bài. *HS khá thực hiện cho cả lớp xem.` 3. Tổng kết, dặn dò: - HS nhắc lại quy trình khâu đột mau - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau. HS thực hành khâu đột mau ------------000----------- Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số *Giải được bài toán 4,5 II. phương tiện dạy học Bảng phụ II. Hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK trang 69. -Nhận xét bài làm của hs. 2.Bài mới HĐ1: GV nêu phép tính : 238 x 56 - Gọi 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào nháp. - Đối chiếu kết quả - Gọi 1 HS nêu miệng cách tính, cách đặt các tích riêng và tích chung -> GV củng cố lại. HĐ2: Luyện tập Bài 1 :HS nêu yêu cầu -Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài - Gọi HS nhận xét - HS làm VT, 3 em lên bảng 1 462 , 16 692 , 47 311 Bài 2 :Cột 1,2 (*HSKG làm hết bài tập 2) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tính rồi nêu kết quả để viết vào ô trống. - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét . 234 , 2 340 ,1 794 ,17 940 BT3: - Gọi HS đọc đề - Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS nhận xét. HD HS tìm số lần đập trong 1 giờ : 75 x 60 = 4500 ( lần ) 24 giờ đập số lần 4500 x 24 = 108000(lần) *Bài 4, 5 (Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian). Lưu ý HS kết hợp cả 2 phép tính làm một. - HS làm BT+ GV theo dõi. 2 HS chữa bài. HĐ3: Chấm - chữa bài. 3. Tổng kết, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số ------------000------------- Khoa học Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được vai trò của nước trong đồi sống ,SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt: - Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. GDBVMT: Sử dụng tiết kiệm nước. Bảo vệ nguồn nước sạch. *HS lấy được ví dụ minh họa II. phương tiện dạy học: - Hình trang 50 - 51 SGK - Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ - Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : - Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình bày 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật - Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được - Giao việc cho từng nhóm .Các nhóm nhận lại tư liệu, tranh ảnh có liên quan cùng với giấy, băng keo, bút dạ. - Các nhóm thảo luận với các tư liệu và nghiên cứu mục Bạn cần biết trình bày trên giấy. - 3 nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v cơ thể người N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v động vật N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v thực vật - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 SGK. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí - GV nêu câu hỏi : + Con người còn cần nước vào những việc gì khác ? - GV ghi bảng. - GV cùng HS thảo luận phân loại các nhóm . Con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí Con người sử dụng nước trong SXCN Con người sử dụng nước trong SXNN * HS nêu ví dụ minh họa cho từng nhóm. 3. Tổng kết, dặn dò: +Phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 25 ----------------000-------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 12 -Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 13 - GDHS ngoan học tốt. III. Hoạt động dạy - học: HĐ 1: Nhận xét tuần 12. - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các Tổ thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ - Tổ thảo luận , ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn để GV đưu ra. - Các tổ trình bày, bổ sung. * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... - Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. - GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. HĐ 2: Kế hoạch tuần 13: - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Về học tập:Thi đua đôi bạn điểm 10.học bài ,làm bài đầy đủ. -Về lao động:Làm vệ sinh trực nhật đầy đủ,sạch sẽ. -Về hoạt động khác:Ca múa hát tập thể,đồng phục đầy đủ. - Nề nếp : ổn định sin hoạt 15 phút nghiêm túc. - Các công tác khác: Tham gia đầy đủ kịp thời. HĐ3: Tổng kết, dặn dò: - GV cho lớp hát bài tập thể. --------------000--------------
Tài liệu đính kèm: