Giáo án Tuần 13 - Chuẩn KTKN - Khối 4

Giáo án Tuần 13 - Chuẩn KTKN - Khối 4

TIẾT 2 : TẬP ĐỌC

BÀI 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

III. Các hoạt động dạy học:

A, Kiểm tra bài cũ:

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 13 - Chuẩn KTKN - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : tập đọc
Bài 25: người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
- 2 hs đọc, lớp nx.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- 4 hs đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
- Đọc cả bài?
-1 hs đọc
- Nhận xét?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài.
- Gv đọc toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 2,3:
- Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
- Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 hs đọc.
? Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- Gv đọc.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nội dung câu chuyện?
? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? 
Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: toán
Bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
? Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
? Vận dụng tính: 23 x 11
- Hs tính và nêu miệng kq: 253.
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
? Nhân nhẩm: 48 x 11
- Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
? Cả lớp đặt tính và tính?
- kq : 528
? Cách nhân nhẩm :
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
Bài 2 : (Có thể giảm)
- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Khi tìm x nên tính nhẩm
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
X : 11 = 25 X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích.
- Hs cả lớp.
- Tự làm bài:
- Gv thu chấm 1 số bài, nx.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
Bài 4 : Đọc yêu cầu
- Hs đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu b.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
	- Nx tiết học. Vn chuẩnbị bài 62.
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết )
Bài 13: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ...hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
	- Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
2. Bài mới:
a. HD viết chính tả.
- 1 Hs đọc đoạn viết.
? Đoạn văn viết về ai?
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
? Em biết gì về nhà bác học?
- Là nhà bác học vĩ đại...
? Viết từ khó:
- Hs tìm và viết bảng con.
- Đọc bài cho hs viết.
- Hs viết.
- Đọc soát lỗi
- Hs soát lỗi.
- Thu chấm 1 số bài, nx.
3. Luyện tập
Bài 2a.
- 2 Hs đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, 
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- Hs nêu kết quả:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx:
nản chí (nản lòng); lí tưởng.
- Gv cùng hs nx , chốt đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng.
tiết 5 : đạo đức
Bài 13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	 Giúp hs hiểu:
	- Ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta nuôi nấng chăm sóc và yêu thương chúng ta.
	- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui khoẻ, vâng lời ông bà cha mẹ học tập tốt.
	- Yêu quí kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà cha mẹ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài?
B, Giới thiệu vào bài mới.
1. Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai.
- Hs làm việc theo nhóm đôi
? Qs tranh sgk đặt tên cho tranh?
- Vd: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Hành đọng của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ.
- Tranh 2. Một tấm gương tốt.
Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập.
? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- ...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo.
- Hs làm việc theo nhóm.
- VD : Về công lao của cha mẹ.
Chim trời ai dễ nhổ lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
- Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con.
- Về lòng hiếu thảo.
- Lần lượt hs kể.
3. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?
- Hs ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- Hs dán bài lên lần lượt nêu.
- Gv kết luận: Các em làm đúng các điều dự định.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống.
- Gv ra tình huống.
- Hs đóng tình huống chia theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, trao đổi theo các tình huống.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ.
	- Nx tiết học.
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
Bài 25: Động tác điều hoà của bài thể dục
phát triển chung
I. Mục tiêu:
	- ôn 7 động tác của bài TD phát triển chung, yc thực hiện đúng thứ tự, chính xác.
	- Học động tác điều hoà. Yc tập tương đối đúng.
	- Trò chơi Chim về tổ. Yc chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, vs, an toàn. Còi.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu
- Tập trung, báo cáo sĩ số
- Gv nhận lớp.
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi.
6 - 10 p
- ĐHTT:
+ + + +
 X
- ĐHTC:
2. Phần cơ bản:
- Ôn 7 động tác đã học
18 – 22 p
2 L x 8 N
- ĐHTL:
+ + + +
 X 
- Gv cùng cán sự lớp hô.
- Học động tác điều hoà
5L x 8 N
-Gv tập,phân tích,tập chậm.
- Lớp trưởng điều khiển, Gv qs, uốn nắn.
- Thi đua cả lớp.
- Ôn 8 ĐT
2L x8 N
- Lớp trưởng điều khiển.
- Trò chơi: Chim về tổ
4 - 5p
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, yc hs chơi.
3. Phần kết thúc
3 - 6 p
 - ĐHKT:
- Giậm chân thả lỏng.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Vn ôn các động tác đã học.
 tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 25: Mở rộng vốn từ: ý chí- nghị lực
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên.
	- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên.
	- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.
II. Đồ dùng:
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng.
2, Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* Bài tập:
Bài 1.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức làm theo nhóm 4.
- Hs làm bài.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm.
b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người:
- Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...
Bài 2. 
- Hs đọc yc, làm nháp.
- VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
- 2 Hs đọc yc.
? Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
- Một ngườido có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được...
? Bằng cách nào em biết được điều đó?
- Xem tivi, đọc báoTNTP, ....
? Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã học có nội dung có chí thì nên?
- Có công mài sắt...
Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo,...
3. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3 : Toán
Bài 62: Nhân với số có ba chữ số
I Mục tiêu:
	 Giúp hs :
	- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 
49 x 11;
- 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx.
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- 2 Hs nêu.
- Gv nx chung, đánh gía.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
a. V ... tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A, kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu
- 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm.
? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
? Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 hs đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- Hs viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số hs đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
C, Củng cố, dặn dò:
 - Nx tiết học.
 - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
Tiết 3: toán
Bài 65: luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs ôn tập, củng cố:
 - Một số đơn vị đo khói lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
 - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm ta bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
x
 237 
 24 
 948
 474
 5688
- Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. 
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài1 : Đọc yêu cầu
- 1, 2 hs đọc.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
- Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.Tính:
- Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
x
x
x
 268 324 309
 235 250 207
 1340 16200 2163
 804 648 6180
 536 81000 63963
 62980
Bài 3. Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng.
- Gv chấm 1 số bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
- Gv cùng hs nx, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất.
Bài 4. Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán
- Hs nêu.
- Yêu cầu hs tự làm vào vở BT.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài.
(Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm)
 Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi
nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000 ( l )
Đáp số: 3000 l nước
- Gv cùng hs nx, chốt đúng.
Bài 5. Gv vẽ hình lên bảng
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs lên viết công thức tính diện tích của hình vuông.
S = a x a
? Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông?
- 1 số hs nêu.
- áp dụng công thức, tự làm phần b.
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò. Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: địa lý
Bài 13: người dân ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
	- Người dân sông ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
	+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở ĐBBB.
	+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ĐBBB.
	- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB ( gv, hs sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ?
- 3 hs lên bảng trả lời. Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Giới thiệu trực tiếp vào bài mới.
1. Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
	* Mục tiêu: - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất.
	- Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở ĐBBB.
	* Cách tiến hành:
- Đọc thầm sgk, qs tranh ảnh trả lời:
- Cả lớp.
? ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
-...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
? Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi ntn?
- ...có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,...
* Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
2. Hoạt động 2: Lễ hội.
	* Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
	* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh 
- Thảo luận nhóm2,3.
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ?
- Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,..
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- Gv kết luận chung.
* Kết luận:Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102.
- Vn học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
inh hoạt lớp
Nhận xét tuần 13
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: 
2/ Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 5 : kĩ thuật
Bài 13: Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kt thêu móc xích để thêu hình quả cam.
	- Thêu được hình quả cam = bằng mẫu thêu móc xích.
	- Yêu thích sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu, vải, giấy than, mẫu vẽ.
	- Len, chỉ, kim, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
- Hs qs
? Quả cam hình gì?
- tròn
? Màu sắc?
- Xanh, vàng...
? Hình quả cam được thêu bằng mũi thêu nào?
- Móc xích.
? Gồm mấy phần? Phần nào?
- 3 phần: quả, cuống, lá.
* Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
+ In mẫu thêu lên vải.
- Dùng giấy than.
+ Thêu móc xích;
- Căng vải trên khung thêu.
- Gv làm mẫu
- Hs quan sát.
* Hoạt động 3: Thực hành thêu
- Cả lớp thực hành vẽ sang mẫu thêu, căng vải lên khung.
3. Dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn tập thêu.
Tiết 1: Kĩ thuật
Bài 26 : Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 3 ).
I. Mục tiêu.
	- Hs hoàn thành bài thêu hình quả cam bằng mũi thêu móc xích ( tiếp theo sản phẩm tiết 1,2 ) 
	- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
	- Yêu thích sản phẩm mình làm ra. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sản phẩm thêu của tiết trước, vật liệu và dụng cụ như tiết trước.
	- Gv chuẩn bị tiêu chí đánh giá.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài làm của hs tiết học trước. Kiểm tra vật liệu dụng cụ hs chuẩn bị cho tiết học.
B, Giới thiệu bài :
1. Hoạt động 1: Học sinh hoàn thành thêu móc xích hình quả cam (tiếp theo tiết 1,2)
- Hs thực hành tiếp bài làm của mình.
- Gv quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho hs còn sai sót, chưa đúng kĩ thuật.
 - Hs sửa sai bài của mình.
- Hs hoàn thành sản phẩm.
2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày theo tổ.
- Gv dán tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải.
+ Thêu được các bộ phận.
+ Thêu đúng kĩ thuật: Mũi thêu đều, không bị dúm, cuối đường thêu chặn đúng cách.
+ Chọn màu và phối hợp màu hợp lý.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
- Hs đọc thầm các tiêu chí.
- Hs dựa vào các tiêu chí tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- Gv nhận xét , đánh giá kết quả học tập của hs.
3. Nhận xét dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Ôn lại các bài đã học trong chương trình sgk để chuẩn bị cho giờ học sau: Ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 CKTKN(2).doc