Giáo án Tuần 18 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tuần 18 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN

Tập đọc:

Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ 1 phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.

 

doc 12 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 18 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18:
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ 1 phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi h/s bốc thăm và chuẩn bị bài.
- Từng h/s bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Ôn tập:
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.
- GV nêu rõ yêu cầu.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 2.
- Gọi h/s trình bày miệng?
- Lần lượt h/s nêu.
- GV nhận xét, chốt ý hoàn thành vào bảng. 
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
___________________________________
Toán:
Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Số 1452350 chia hết cho 2 và 5 không?
- 2 h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
- Nêu các số chia hết cho 9? 
- Các số không chia hết cho 9?
- Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9?
- HS lấy các số chia hết cho 9.
72:9=8 ; 81:9=9;...
182 : 9 = 20 (dư2)...
- HS nêu ý kiến.
Số 72 có: 7 + 2 = 9 
số 128 có: 1 + 8 + 2 = 11; 11 : 9 = 1 (dư2) 
- Dấu hiệu chia hết nào cho biết các số chia hết cho 9?
- HS nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thí không chia hết cho 9.
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét.
- HS nêu các số chia hết cho 9.
 99; 108; 5643; 29385.
Bài 2: Làm miệng.
- Gọi h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
- HS nêu các số không chia hết cho 9.
96; 7853; 5554;1097.
- Vì tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Bài 3: Làm bài vào vở.
- HD tìm các số có 3 chữ số chia hết cho 9. 
- GV nhận xét chấm bài.
Bài 4:
- Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở. Đọc các số:
 VD: 126; 603; 441; 900; 801; ...
315; 135; 225.Là các số chia hết cho 9.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu: Điền số 5 vì 3+1+5 = 9 chia hết cho 9.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9.
- Điền vào ta có số: 135 ; 225.
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I.
I. Mục tiêu:
Luyện tập và củng cố cho h/s nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung:
+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Yêu lao động.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội?
- Nhiều học sinh nêu.
- GV nhận xét.
B. Thực hành:
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 nội dung bài Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
+ Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ của bài : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s điều khiển lớp.
- Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6.
- Trình bày.
- Lần lượt h/s trình bày, lớp trao đổi.
- GV nhận xét đánh giá.
- Thảo luận bài tập:
Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau:
a. Cha mẹ vừa đi làm về.
b. Cha mẹ đang bận việc.
C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt.
d. Ông bà đã già yếu.
- Tổ chức h/s điều khiển lớp trao đổi.
- Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp 
- GV cùng h/s nhận xét đánh giá bạn có cách trình bày tốt. 
2. Hoạt động 2+3: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7+ 8. Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu lao động.
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức thuộc bài biết ơn thầy cô giáo và yêu lao động.
+ Cách tiến hành:
từng tình huống. 
- Nhiều h/s trình bày trước lớp.
- Tổ chức cho h/s chọn thể loại trình bày.
- HS chọn cùng thể loại vào cùng nhóm.
- Vẽ theo nhóm 4; Viết theo nhóm 2.
- Gọi h/s trình bày kết quả.
- Theo từng nhóm, đại diện trình bày.
- GV cùng lớp trao đổi, nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s thực hiện các việc làm hàng ngày.
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 35: LUYỆN TẬP: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 9 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 3, 9?
- **Giữa chúng có gì chung?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1*: Trong các số: 328; 117; 9105; 3330; 499; 944 số nào:
- Chia hết cho 3?
- Số nào không chia hết cho 3?
- Nhận xét.
Bài 2: Viết hai số có 3 chữ số và:
a. Chi hết cho 3?
b. Chia hết cho 9?
c. Chia hết cho cả 2 và 3?
d**. Chia hết cho 2, 3, 5, 9?
Bài 3: Tìm x?
a. x chia hết cho 2 và 150<x<160.
b.Chia hết cho 3 và 360<x<370.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Với ba chữ số: 0; 1; 4; 5 hãy viết các số ba chữ số(ba chữ số khác nhau)có thể chia hết cho 9 và 5?
- Yêu cầu h/s làm bài. Gợi ý h/s viết các số với ba chữ số khác nhau có chữ số 0 ở hàng đơn vị)
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
-** Số chia hết cho 3 có thể chắc chắn chia hết cho 5 không? Vì sao?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS phát biểu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Số chia hết cho 3 là: 117 ; 3330; 9105 .
- Số không chia hết cho 2 là:328;499; 944
- HS làm bài:
a. 123; 696; ...
b. 972; 126;...
c. 210; 420;...
d. 900; 810; ...
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
KQ: 152; 154; 156; 158.
 363; 366; 369
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
KQ: 450; 540
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN
I. Mục tiêu: 
- Học sinh từng nhóm hát 1 trong những bài hát đã học trong học kì I.
- Thể hiện đúng giai điệu, lời ca của bài hát.
- Yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học:
A. Phần mở đầu:
 - Yêu cầu nêu tên các bài hát đã học. 
- Giới thiệu nội dung bài học.
B. Phần hoạt động:
1. Hoạt động 1: Tập biểu diễn tốp ca.
- Giáo viên tổ chức hướng dẫn.
- 3, 4 nhóm trình bày.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
- Lớp theo dõi nhận xét
2. Hoạt động 2: Tập biểu diễn cá nhân.
- Giáo viên tổ chức.
- GV nhận xét.
- 5- 6 h/s trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bài biểu diễn của bạn.
3. Hoạt động 3: Tập biểu diễn song ca. 
- Giáo viên tổ chức cho h/s biểu diễn song ca.
- Nhận xét đánh giá.
- HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn.
- Lớp nhận xét.
C. Phần kết thúc: 
- Yêu cầu hát một bài tự chon.
- Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau
_____________________________________ 
Tiếng Việt( Tăng)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
LUYỆN TẬP : CÂU KỂ 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố về : Luyện tập : Câu kể thông qua hình thức làm bài tập 
II. Hoạt động ôn tập:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Tổ chức cho h/s làm bài tập:
Bài 1 :
Tìm câu kể trong đoạn văn dưới đây. Nói rõ tác dụng của câu kể tìm được.
	Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh , mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp . Con đừng này tôi đã quen đi lại nhiều lần , nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học . Cũng như tôi , mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân , chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ .
Bài làm
Tất cả các câu trong đoạn văn trên đều là câu kể .
Tác dụng : Dùng để kể , tả về sự việc , sự vật
Bài 2 : Trong các câu dưới đây câu nào là câu kể 
Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm 
Răng em đau, phải không ? 
Ôi , răng đau quá !
Em về nhà đi .
Bài làm
câu a là câu kể .
Bài 3 : Viết một đoạn văn kể lại những ngày đầu em đi học . Víêt xong, gạch dưới các câu kể trong đoạn văn . 
- HS viết và đọc đoạn văn.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giơpf học, dặn h/s ôn tập chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
( Cô năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? 
- Nhiều h/s nêu.
- GV nhận xét.
B. Luyện tập:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi nnhắc nhở.
- GVcùng h/s nhận xét chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 4 h/s lên bảng:
a. 4568; 2050; 35 766
b. 2229; 35766; 
c. 7435; 2050.
d. 35 766.
Bài 2*: 
- Yêu cầu h/s nêu cách làm, tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
- HS làm bài.
a. 64 620; 5270.
b. 57 234; 64 620; 5 270.
c. 64 620
Bài 3: 
- Cho học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng:
- HS làm bài.
a. 528; 558; 588. c. 240
b. 603; 693. d. 354.
- GV cùng h/s nhận xét từng kết quả.
Bài 4**: (Có thể giảm)
- Nêu cách làm bài?
- Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào?
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở, trao đổi trước lớp.
- GV nhận xét khen học sinh trao đổi sôi nổi.
- Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng, lớp trao đổi bài.
a. 6395 chia hết cho 5.
b. 1788 chia hêtý cho 2.
c. 450 chia hết cho 2 và 5.
d. 135 chia hết cho 5.
Bài 5**: 
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài. 
- Để tìm được số học sinh lớp đó ta làm 
- Các số phải tìm là các số chia hết cho 
như thế nào?
- GV nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:
3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30.
- HS nêu kết quả.
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI.
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra các học sinh chưa đạt.
- HS đọc bài.
- Nhận xét cho điểm.
3. Ôn tập:
Bài 2:
a. Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
- HS xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật.
- Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- 2, 3 h/s đọc.
- Chọn đồ dùng để quan sát.
- Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số h/s làm phiếu, lớp làm nháp.
- Trình bày.
- HS nêu miệng.
- GV cùng lớp nhận xét chốt dàn ý tốt.
b.Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cua bài văn trên.
- HS viết bài vào vở.
- Gọi h/s trình bày.
- Lần lượt h/s đọc.
- GV cùng h/s nhạn xét chung.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. 
- Chuẩn bị giấy ĐKHKI.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( ĐỌC)
( NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ )
________________________________
Địa lí:
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
( NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ)
___________________________________________
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 36: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia đã học, tính giá trị biểu thức.
- Củng cố về đơn vị đo khối lượng , thời gian , diện tích.
- Củng cố về tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? 
- Nhiều h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính và tính.
a. 467218+546728; b. 435704-262790
c.142507 3 ; d. 102329
e. 428123 ; g. 3978:17
h. 56088:123; i. 249218:6
- HD thực hiện làm bài.
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
3phút=...giây; nửa thế kỉ=...năm
2 tạ=..kg ; 5kg5g=....g
1dm2=...cm2 ; 2000cm2=...dm2
1500kg=....tạ ; 37 tấn=..kg
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức sau.
334235-23435
301684- 4782
- Yêu cầu nêu cách tính.
- Yêu cầu h/s làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: Tìm trung bình cộng của 25; 35; 45; 55; 65.
- Yêu cầu nêu cách tính rồi làm bài.
Bài 5**: Tìm hai số khi biết trung bình cộng hai số là 1001 và hiệu của hai số đó là 802.
- HD h/s khá giỏi làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách giải bài toán khi biết tổng và hiệu?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS đọc đầu bài
- Nêu dạng toán, phân tích và làm bài. Bài giải: 
TB cộng 2 số là 1001 nên tổng hai số là:
10012= 2002
Số bé là: ( 2002-802):2= 600
Số lớn là: 600+802= 1004
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 18: ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC-HTL
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm vag đọc thuộc lòng.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Tổ chức cho h/s thi đua đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học từ tuần 10-17.
- Nêu một số câu hỏi để h/s nhận xét cách đọc bài hoặc nêu nội dung bài.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
- Tổ chức thi đua đọc thuộc lòng các bài Học thuộc lòng theo hình thức bốc thăm tên bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Trong các bài tập đọc bài thơ đã học em thích nhất bài nào?
- Dặn h/s tập đọc chuẩn bị bài ở học kì II.
- HS thi đua đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài hoặc phân vai.
- Trả lời câu hỏi.
- Bốc thăm thi đọc rthuộc lòng các bài thơ.
- Lớp nhận xét.
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 18: SƠ KẾT HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra những kết quả đã đạt được trong học kì I, những ưu và nhược điểm trong học kì.
- Nêu ý kiến phấn đấu trong học kì II.
- Có ý thức học tập tốt hơn.
II. Các hoạt động:
1. Sơ kết học kì I:
- GV thông báo kết quả học tập và tu dưỡng rèn luyện của học sinh trong học kì I. 
- HS tự nhận xét rút ra những ưu điểm và kết quả học tập đã đạt được đồng thời nêu rõ những khuyết điểm còn mắc phải.
- Tổ chức cho h/s nêu ý kiến phương hướng phấn đấu học tập và tu dưỡng của bản thân ở học kì II.
2. Tổng kết:
- GV nêu nhiệm vụ phương hướng cho học kì II.
- Nêu nhiệm vụ cho những học sinh cần phấn đấu và tu dưỡng nhiều để đạt được kết quả học tập tốt. 
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán:
Tiết 90: KIỂM TRA HỌC KÌ I
(NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ)
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( VIẾT)
(NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ)
______________________________________
Khoa học:
Tiết 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s biết:
+ Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Xác định vai trò của không khí đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
- Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí có vai trò với sự cháy thế nào? 
- 2 h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
+ Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Cách tiến hành: 
- Yêu cầu đọc mục thực hành SGK/ 72.
- Cả lớp làm theo mục thực hành.
- Nêu nhận xét?
- Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở.
- Nín thở.
- Cả lớp làm.
- Vai trò của không khí đối với con người. 
3. Hoạt động 3: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
+ Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Cách tiến hành:
- Để thở...
- Yêu cầu quan sát hình 3, 4 trả lời:
- Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Vì hết ô-xi.
- Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- HS dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Vì sao không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
+ Mục tiêu: Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Cách tiến hành: 
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
- Yêu cầu h/s quan sát hình 5, 6 theo cặp.
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả quan sát?
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
- Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- HS nêu ý kiến.
- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- Ô-xi.
- Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi?
+ Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu ví dụ cho thấy khômg khí rất cần cho sự sống?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc bài, chuẩn bị tiết học sau.
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 18
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 18.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 18. 
 - Nêu ‏ýý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 19.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 18. Công bố kết quả kiểm tra định kì.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 19: 
 - Phát huy ưu điểm của học kì I, khắc phục tồn tại để cố gắng học tập tốt ở học kì II. Thi đua học tập tốt chào mừng Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học của đội. 
 - Chơi các trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18LOP4CKTKN.doc