HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Biết đđọc diễn cảm một đđoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đđẹp độc đáo của hoa phượng,loaøi hoa gắn với những kỉ niệm vaø niềm vui của tuổi học trò.( trả lời đđược các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: - Biết đđọc diễn cảm một đđoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đđẹp độc đáo của hoa phượng,loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.( trả lời đđược các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. Hoạt động dạy học: 1. KTBC: Đọc bài Chợ tết - Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: -GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS đọc các từ ngữ dễ đọc sai: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng -Cho HS luyện đọc câu: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ? (đọc phải thể hiện được tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò). - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. - GV đọc c). Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1. - Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều - Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn -Cho HS đọc 2 đoạn còn lại - Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ? (Kết hợp cho HS quan sát tranh). - Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? - Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ? => Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Bài văn giúp em hiểu về điều gì ? d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Chợ tết. 2hs -HS lắng nghe. - Một hs đọc toàn bài -HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lần). -1 HS đọc chú giải, 2 HS đọc giải nghĩa từ. -Từng cặp luyện đọc, 1 HS đọc cả bài. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò -Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui -Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. -3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. - Luyện đọc nhóm đôi. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết so sánh hai phân số . - Biết vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học: 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 110. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số. b).Hướng dẫn luyện tập Bài1 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số: +Hãy giải thích vì sao < ? +GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại. Củng cố so sánh hai phân số. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. Bài 3 - Muốn biết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài trước lớp. => củng cố cách rút gọn, so sánh Bài 4 -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân. -GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. - 1hs đọc yêu cầu -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả: < ; < ; < 1 = ; > ; 1 < -1 hs đọc yêu cầu. - 2 hs nêu -HS cả lớp làm bài vào vở. Kiểm tra chéo -1 hs đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS lắng nghe và thực hiện. -HS cả lớp. ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng . - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng: -SGK Đạo đức 4. -Phiếu điều tra (theo bài tập 4) -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy học: 1.KTBC: +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi người” 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng” b.Nội dung: -Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Giáo viên nêu tình huống. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. -Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao? -GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: -Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2) -GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống: -GV kết luận từng tình huống: a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt ) b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ ) 3.Củng cố - Dặn dò: -Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. -Chuẩn bị bài tiết sau. -1 hs. -HS nhận xét, bổ sung. -Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận. -Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. -HS lắng nghe. -Cả lớp thực hiện. CHÍNH TẢ CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn. II. Đồ dùng: -Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b. III. Hoạt động dạy học: 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV đọc cho các HS viết : long lanh, lúng liếng, lủng lẳng, nung nuc, nu na nu nống, cái bút, chúc mừng. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài b). Hướng dẫn chính tả. -Cho HS đọc yêu cầu của đoạn 1. -Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả. -GV nói về nội dung đoạn chính tả. Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Cho HS nhớ – viết. -GV cho HS soát lỗi. - Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 à 7 bài. -GV nhận xét. 3. Luyện tập * Bài tập 2: -GV giao việc: Các em chọn tiếng có âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho đúng -Cho HS thi bằng hình thức thi tiếp sức. GV phát giấy và bút dạ đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lại tiếng cần điền. +Dòng 1: sĩ – Đức +Dòng 4: sung – sao +Dòng 5: bức +Dòng 9: bức 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe. -2 HS lên viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu của bài Chợ tết. - Hs phát hiện, lên bảng lớp viết bảng con. -HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết. -HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết. -Lớp lắng nghe. Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn(BT1, muc5III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đáng dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2). II. Đồ dùng: -2 tờ giấy để viết lời giải BT. -Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. Hoạt động dạy học: 1. KTBC: + Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Phần nhận xét: - Bài tập 1: -Cho HS đọc nội dung BT 1. - Tìm những ... iết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mấu số. - Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mấu số. II. Chuẩn bị. Bảng ghi các bài tập. III. Hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. Yêu cầu tính: a) + b) + c) + + . Nhận xét ghì điểm. 2. Bài mới. a. Giớ thiệu: Cá em dsã biết cách thực hiện phép cộng của hai phân số có cùng mẫu số. Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách cộng hai phân số khác mẫu số qua bài: Phép cộng phân số tiếp theo. b. Hướng dẫn nội dung: Treo bảng ghi đề bài ví dụ, yêu cầu đọc đề và hỏi để tóm tắt bài toán: Bạn Hà lấy mấy phần của băng giấy? Bạn An lấy mấy phần của băng giấy? Bài toán hỏi gì? Để biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy em làm thế nào? Hãy nêu phép cộng đó. Ghi + . Em có nhân xét gì về hai phân số trong phép cộng trên. Vậy để cộng hai phân số nay ta cần làm gì trước? Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số nhẩm. Yêu cầu nêu. Ghi = = ; = = Yêu cầu cộng hai phân số + . Ghi + = + = Qua ví dụ trên em nào có thể nêu cách tính tổng của hai phân số khác mẫu số. Ghi: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số , rồi cộng hai phân số đó. c. Hướng dân bài tập: Bài 1: Làm bảng. Dãy A Dãy B Yêu cầu, phát biểu lại quy tắc. Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: Làm phiếu. Yêu cầu đọc bài mẫu và hỏi: Nhìn vào phép tính trên em có nhận xét gì? Vì sao nhân cả tử số và mẫu số của phân số Yêu cầu đọc bài mẫu và hỏi: Nhìn vào phép tính trên em có nhận xét gì? Vì sao nhân cả tử số và mẫu số của phân số cho 3? Lưu ý khi cộng hai phân số khác mẫu số mà một trong hai phân số đó có mẫu số làm mẫu Số chung thì ta chỉ cần quy đồng phân số còn lại để có cùng mẫu số với phân số kia. Yêu cầu làm theo hai dãy, thu chấm và nhận xét. Bài 3: Yêu cầu làm vở. Yêu cầu đọc đè bài và hỏi: Giờ thứ nhất ô tô chạy được bao nhiêu quãng đường? Giờ thứ hai ô tô chạy được bao nhiêu quãng đường? Để biết cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường ta làm thế nào? Yêu cầu làm vào vở thu chấm và nhận xét. Yêu cầu nêu lời giải khác bạn. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu quy tác cộng hai phân số khác mẫu số. Trò chơi: Nhận biết nhanh. Yêu cầu chọn câu A, B, C câu nào đúng ghi vào bảng A, B hoặc C. Cộng hai phân số + có kết quả sau: A B C + Nhận xét và kết luận. Qua bài học các em cần nắm cách cộng các phân số khác mẫu số. Về xem bài và chuẩn bị bài Luyện tập để tiết sau ta học. Nhận xét chung tiết học. Cá nhân làm vào bảng. a) + = = 1 b) + = c) + + = . Nhắc tựa. Cá nhân đọc đề và trả lời. Bạn Hà lấy đi băng giấy. Bạn An lấy đi băng giấy. Cả hai bạn lấy đi mấy phần của bằng giấy? Ta lấy số phần băng giấy bạn Hà lấy cộng với số phần băng giấy bạn An lấy Nêu + . Hai phân số có mẫu số khác nhau. Ta cần quy đồng để có cùng mẫu số. Cá nhân nhẩm vào nháp và nêu. + = + = Ta quy đồng hai phân số có cùng mẫu số rồi cộng hai phân số đó lại. Cá nhân làm bảng. + = + = + = + = + = + = + = + = Cá nhân nêu quy tắc. Cá nhan đọc bài mẫu và trả lời. Em thấy phân số vẫn giữ nguyên còn phân số thì nhân cả tử và mẫu cho 3 Cá nhân đọc bài mẫu. Em thấy phép tính trên vẫn giữ nguyên phân số còn phân số thì nhan cả tử và mẫu số cho 3. Vì để có cùng mẫu số Theo dõi. Dãy A làm bài a, c. Dãy B làm bài b, d. Chạy được quãng đường. Chạy được quãng đường. Ta tính tổng số phần quãng đường cả hai giờ xe chạy được. Giải: Sau hai giờ xe đó chạy là: + = ( quãng đường). Cá nhân khác nêu lời giải khác. Cá nhân nêu. Theo dõi. Dùng bảng ghi vào câu có ý đúng: B. KHOA HỌC BÓNG TỐI I. Mục tiêu: -Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. -Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi khi bóng của vật thay đổi. II. Đồ dùng: -Một cái đèn bàn. -Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS. III. Hoạt động dạy học: 1.KTBC: +Khi nào ta nhìn thấy vật ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: -Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. -GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn. -GV yêu cầu HS dự đoán xem: +Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? +Bóng tối có hình dạng như thế nào ? -GV nêu : Để chứng minh điều bạn dự đoán có đúng hay không, chúng ta cúng tiến hành làm thí nghiệm. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. -Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm. -Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự. -GoÏi HS trình bày. +Aùnh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp đựoc không ? +Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ? +Bóng tối xuất hiện ở đâu ? +Khi nào bóng tối xuất hiện ? -GV nêu kết luận : -Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. +Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ? +Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ? -GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa.GV đi hướng dẫn các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. +Bóng của vật thay đổi khi nào ? +Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? -GV kết luận : -Hoạt động 3: Trò chơi: xem bóng đoán vật. -Cách tiến hành: +GV chia lớp thành 2 đội. + GV phổ biến cách chơi, luật chơi. +Tổng kết trò chơi. 3.Củng cố: -GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -Lớp bổ sung. -HS quan sát và trả lời : -HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là : +Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách. +Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách. -HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện tượng. -HS trình bày kết quả thí nghiệm. -Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm. -HS làm thí nghiệm. -HS trình bày kết quả thí nghiệm: +Aùnh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được. +Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng. +Ở phía sau vật cản sáng. +Khi vật cản sáng được chiếu sáng. -HS nghe. +Theo em hình dạng và kích thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi. +HS giải thích theo sự hiểu biết của mình. -HS làm thí nghiệm theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét +Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. +Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng. -HS nghe. -HS nghe GV phổ biến cách chơi. -Cả lớp cùng tham gia trò chơi. -Vài HS đọc. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. - Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm dệt may. II. Đồ dùng: -BĐ công ngiệp VN. -Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) III. Hoạt động dạy học: 1.KTBC : -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta . GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm +Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ . -GV củng cố ĐBNB là nơi công nghiệp phát triển nhất nước ta . -Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm +Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn ?) +Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài . Nhận xét giờ học. - 1HS trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS chuẩn bị thi kể chuyện. -Đại diện nhóm mô tả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài . SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần -Triển khai kế hoạch tuần tới II. Nội dung _Hoạt động1: đánh giá hoạt động tuần qua _Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt _Giáo viên nhận xét chung _Nhận xét, chuyên cần, kỉ luật, học tập _Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc _Hoạt động2: phương hướng tuần tới _Chấm bài về nhà, chấn chỉnh hs lười làm bài tập, truy bài _Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần _Tập bài múa hát _Các tổ trưởng nhận xét các hoạt đông tuần qua của tổ lớp nhận xét, bổ xung. _Hoạt động cả lớp
Tài liệu đính kèm: