Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trần Đình Tuấn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trần Đình Tuấn

KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

- Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.

Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trần Đình Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 14 tháng 09 năm 2010
ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN	
I. MỤC TIÊU:
Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b. Nội dung: 
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
 (Câu 1, 2- SGK/9) 
GV chia HS thành 4 nhóm.
 ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 òNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
 - GV nêu yêu cầu câu 2:
 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 - GV kết luận: 
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
 (Bài tập 1- SGK/9)
 - GV nêu cầu bài tập 1.
 - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
 (Bài tập 2 - SGK/10)
 - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
 + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
 + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
 + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập.
 - GV yêu cầu HS giải thích lí do.
 GV kết luận: (Xem SGV)
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
 - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại điện lớp trình bày ý kiến.
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.
- HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: 
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
-Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Một học sinh đọc toàn bài
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. 
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
? Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
? Nhà vua đã nói như thế nào?
? Vua khen cậu bé Chôm những gì?
? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
- GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta”
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc
- HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+ Đ2: Có chú bé đến nảy mầm được.
+ Đ3: Mọi người  đến của ta.
+ Đ4: Rồi vua dõng dạcđến hiền minh.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người...
* Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó.
Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. 
- Luyện đọc theo vai.
- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.
TOÁN: 	 	 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 20.
 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
GV giới thiệu: (Như SGV)
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
 Bài 3
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Muốn biết b GV yêu cầu HS 
 - GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. 
Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạ
- HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
? Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
? Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
 * Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS.
- GV yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
? Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
? Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó?
? Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?
 * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Cho điểm HS.
- Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, Bạn kể  ...  - Thảo luận cùng bạn.
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS lắng nghe.
- HS lien hệ trả lời
 PHIẾU 1
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
 TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK 
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- Yêu cầu HS thảo luận 
- Gọi HS trả lơi
- Kết luận lời giải đúng
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
 Bài 2:
? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và TLCH:
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
 c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
 d. Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
? Câu truyện kể lại chuyện gì?
? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
? Đoạn 1 kể sự việc gì?
? Đoạn 2 kể sự việc gì?
? Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi
- HS trả lời
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:
+ Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Phần thân đoạn.
+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA 
 CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU : 
Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc”
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu : 
 b. Giảng bài:
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân :
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đàcủa người Hán”
? Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc.
- GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ :
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. Nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm:
 - GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGK
và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa.
 - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ) :
 Thời gian 
Các cuộc k .nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905 
Năm 931
Năm 938
Kn hai Bà Trưng 
Kn Bà Triệu 
Kn Lý Bí 
Kn Triệu .Quang Phục
Kn Mai Thúc Loan 
Kn Phùng Hưng 
Kn Khúc Thừa Dụ
Kn Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng 
- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng”
- 3 HS trả lời 
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và điền vào.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
TOÁN:	 BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
Bước đầu biết về biểu đồ cột.
Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: 
 ? Biểu đồ có mấy cột ?
 ? Dưới chân các cột ghi gì ?
 ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 ? Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
 ? Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
 ? Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
 ? Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
 ? Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
? Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
? Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
 ? Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
? Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
 Bài 2a:
 - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
- GV nhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
- HS nêu
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Cả 4 thôn diệt được: 8550
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
- cho HS làm bài
- Sửa bài
SHL
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Đề ra kế hoạch tuần tới
II. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Đánh giả hoạt động tuần qua
a. những việc đã làm được
- Gọi HS nêu
- GV nhận xét, tuyên dương
b. Những việc chưa làm được
- GV nhận xét, nhắc nhở
2. Đề ra phương hướng tuần tới:
- nề nếp, chuyên cần, học tập, vệ sinh
3. Sinh hoạt văn nghệ.
- HS nêu
- HS khác nhận xét
- HS nêu
- HS khác nhận xét
- HS thực hiện
Thứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010
HĐNGLL 
GIẢM THẢI RÁC THẢI
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được tác hại của rác thải làm ô nhiễm môi trường
- cần làm gì để giảm thải rác thải
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV hỏi:
? Những thứ không cần dùng ta làm gì với no?
- GV nhận xét
- Đó là những rác thải, vậy rác thải thì ta bỏ ở đâu?
- GV nhận xét
b. Làm thế nào để giảm thải rác thải?
- GV tổ chức cho HS thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại
3. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS có ý thức bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi.
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
- HS thảo luận
- Đại diện trả lời, nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_tran_dinh_tuan.doc