Tập đọc
Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê-đê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
3. Thái độ: HS có ý thức sống và làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 24 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê-đê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3. Thái độ: HS có ý thức sống và làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi Hoạt động 1: Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - GV tóm tắt nội dung chính và hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS chia đoạn bài đọc. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc bài -Đoạn 1: Về cách xử phạt. -Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. -Đoạn 3: Về các tội. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc toàn bài - Đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm đọc. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, gắn bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. - Đọc và TLCH. +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, -HS nêu. - HS đọc ý chính Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiếng Anh (GV bộ môn – soạn, dạy) Toán Tiết 116: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương và HHCN. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học - HS nêu 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (123): ( HS khá giỏi thực hiện được cả bài) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (123): Dành cho HS khá- giỏi -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét- GV ghi nhanh kết quả bài giải lên bảng. - HS nêu yêu cầu bài tập -Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S1mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 -HS làm bằng bút chì vào SGK, đại diện trình bày, HS khá giỏi nêu kết quả cột 2, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm và làm bài, đại diện HS giỏi nêu kết quả bài giải, lớp nhận xét. *Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại quy tắc tính thể tích các hình đã học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, làm bài trong VBT. - 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe và ghi nhớ Đạo đức Tiết 24: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. 2. Kĩ năng: Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. 3. Thái độ: Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: * GV + HS: Sử dụng SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. 3. Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 3.2. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. - Từng nhóm thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51. - HS nêu ghi nhớ bài cũ - Lắng nghe. - HS thảo luận theo HD của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kiến trúc, lịch sử, danh lam thắng cảnh, -Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. - HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. - Đại diện các nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK -GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. -Cả lớp xem tranh và trao đổi. -GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam - HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. - Trưng bày tranh theo tổ, nhận xét chéo. - Thực hiện. 4. Củng cố: -Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. - Nối tiếp đọc. - HS lắng nghe và ghi nhớ Khoa học Tiết 47: Lắp mạch điện đơn giản (T.2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. 2. Kĩ năng; Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy học: * GV + HS: Chuẩn bị: - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. -Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). -Hình trang 94, 95.97 -SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2.Các hoạt động dạy: Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. -GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện. -Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện. - HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện. - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp. Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” -GV chuẩn bị một hộp kín như SGV – 156. -Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy. - Sau cùng một thời gian, cái hộp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 117: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Tính thể tích HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 2. Kĩ năng: HS áp dụng làm các bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập 2. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP. 3. Bài mới: 3.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2.Luyện tập: *Bài tập 1 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên chữa bài, mỗi HS 1 ý. Bài giải: a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 *Bài tập 2 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở, 1HS làm bài ở ... lớp và GV nhận xét. - HS nêu - HS nêu yêu cầu của bài, cách làm - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm, HS khá giỏi nêu kết quả ý c, lớp nhận xét. Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3. *Bài tập 2 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: a) Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 *Bài tập 3 (128): Dành cho HS khá- giỏi - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS khá giỏi nêu cách làm - HS làm bài theo nhóm, đại diện HS khá giỏi thực hiện trên bảng phụ, gắn bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài giải: a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau, làm bài trong VBT. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tập làm văn Tiết 48: Ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 3. Thái độ: HS yêu đồ vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: * GV + HS: - Tranh ảnh một số vật dụng. - Bút dạ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc 3. Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai - Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. - Mời HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. - HS đọc. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. -HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. - HS trình bày. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên thi trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - HS thi trình bày dàn ý. - HS nối tiếp đọc đoạn văn 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. - HS lắng nghe và ghi nhớ Âm nh ạc GV bộ môn dạy Khoa học Tiết 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết:Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện. Biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. 2. Kĩ năng: HS giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. 3. Thái độ: HS ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn. -Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Các hoạt động dạy: -Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật -Bước 1: Làm việc theo nhóm. -GV cho HS làm việc theo nhóm 7: +Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. +Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác. -Bước 2:Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV nhận xét, bổ sung: SGV – Trang 159. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. Hoạt động 2: Thực hành -Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). +GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: SGV – trang 159. - HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. - HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. - HS trình bày kết quả - HS quan sát Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện. - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : +Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? +Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện. - Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. -HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà. - HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. 4 Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Kĩ thuật Tiết 24: Lắp xe ben (T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. 2. Kĩ năng: HS lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. 3. Thái độ: HS rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của xe ben. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn 2. HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - GV Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học - GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế 3.1, Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1. Quan sát nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn - GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - Cho HS chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK - GV nhận xét bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết b. Lắp từng bộ phận * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK để lắp khung sàn xe và các giá đỡ * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ - Cho HS quan sát hình 3 để lắp * Lắp hệ thống giá đỡ và truc bánh xe sau - Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK và lắp 1 trục trong hệ thống * Lắp trục bánh xe trước, lắp ca bin - Cho HS quan sát hình 5 và lắp các bộ phận - HS quan sát mẫu xe ben - HS chọn các chi tiết theo bảng trong SGK - HS quan sát hình 2 SGK để lắp khung sàn xe và các giá đỡ - HS quan sát hình 3 để lắp - HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK và lắp 1 trục trong hệ thống - HS quan sát hình 5 và lắp các bộ phận c. Lắp ráp xe ben - Lắp ráp xe theo các bước trong SGK, cần chú ý: + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ + Lắp tấm mặt ca bin vào 2 tấm bên của chữ U + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau - Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên hạ xuống của thùng xe d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Cách tiến hành như các bài trên. - HS lắng nghe và thực hiện 4 Củng cố : - GV dặn HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2. 5. Dặn dò:- Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Sinh hoạt Nhận xét tuần 24 Nhận xét những ưu nhược điểm của lớp trong tuần 24. + Hạnh kiểm: Nhìn chung các em ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bè. + Học tập: Đi học đều đúng giờ, học bài làm bài tương đối đầy đủ . - Tuyên dương những em có tiến bộ trong học tập. * Nhược điểm: - 1 số ít em vệ sinh cá nhân chưa sạch, 1 số HS chưa cố gắng trong học tập. 2. Phương hướng tuần 25: - Duy trì tốt nề nếp học tập của lớp. - Khắc phục những hạn chế ở tuần 24 để thực hiện tốt hơn ở các tuần sau. - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Tuyên truyền giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống cháy nổ. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: