Giáo án Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT

Giáo án Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT

 Tập đọc ( Tiết 51)

BÀI: THẮNG BIỂN

(GDKNS - GDMT)

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

 -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả; Biết thể hiện sự thông cảm, biết ra quyết định ứng phó và đảm nhận trách nhiệm.

 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 26 - Lớp 4 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 6/3/2011
ND: 7/3/2011 Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011
 Tập đọc ( Tiết 51) 
BÀI: THẮNG BIỂN
(GDKNS - GDMT)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
 -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả; Biết thể hiện sự thơng cảm, biết ra quyết định ứng phĩ và đảm nhận trách nhiệm.
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Khám phá: Giới thiệu bài 
HS quan sát tranh sgk
b. Kết nối:
b.1. Luyện đọc trơn:
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
b.2.Tìm hiểu bài :
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Sự tấn công của bão biển được miêu tả như thế nào trong đoạn văn ?
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển 
C. Thực hành:
- Bài văn ca ngơi điều gì?
Em sẽ làm gì để góp phần chống thiên tai, bão lụt?
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ. 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Đọc theo cặp .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 ) 
+ Người thắng biển ( đoạn 3 ) 
- gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “
- Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . 
- Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . 
- tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS tự trả lời theo hiểu biết của mình.
TOÁN
TIẾT 126 : LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU :
 -Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số . 
 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép chia phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản)
Các kết quả đã rút gọn: 
Bài tập 2:
- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
- Chốt lại kết quả đúng 
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi đọc đề toán - tóm tắt rồi giải 
- Nhận xét – cho điểm 
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài trên bảng nhóm 
- Treo bảng nhóm sửa bài
a. b. 
 x= x= 
 x= x=
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS sửa bài
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là
( m )
Đáp số : 1 m
4/Củng cố -Chấm điểm - Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
Khoa học
TIẾT 51: NÓNG VÀ LẠNH. NHIỆT ĐỘ ( TT )
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung: phích nước sôi 
Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ
Để đo nhiệt độ của một vật, người ta sử dụng vật gì? Có mấy loại?
Cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan và nhiệt độ của cơ thể người 
GV nhận xét, chấm điểm 
3.Bài mới:
+ Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 102. trước khi thí nghiệm, GV yêu cầu HS nêu dự đoán 
Bước 2:
GV hướng dẫn HS giải thích như SGK
- GV yêu cầu HS trình bày, sau đó có thể hỏi thêm trong mỗi trường hợp: vật nào nhận nhiệt? Vật nào toả nhiệt?
GV nhắc HS lưu ý: sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau 
Bước 3:
GV giúp HS rút ra nhận xét: các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi 
Lưu ý: HS có thể giải thích nhầm như sau: một vật nóng lên vì thu nhiệt nóng; lạnh đi vì thu nhiệt lạnh. GV cần giúp HS tránh sai lầm đó. Cách giải thích đúng theo khoa học là: vật nóng lên do thu nhiệt; lạnh đi vì nó toả nhiệt 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
Mục tiêu: HS biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm trang 103
Lưu ý: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng, đảm bảo an toàn. Từ kết quả quan sát được yêu cầu HS rút ra kết luận 
Bước 2:
GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế: quan sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên
Lưu ý: GV có thể trình bày thêm về cách chia độ trên nhiệt kế 
Bước 3:
GV khuyến khích HS vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để trả lời câu hỏi có tính thực tế: Tại sao khi đun nước không đổ đầy nước vào ấm?
GV nhận xét, kết luận
HS trả lời
HS nhận xét
HS dự đoán kết quả thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm. Sau khi làm xong, HS so sánh kết quả với dự đoán
- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
HS làm việc cá nhân, mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết sự nóng lên và lạnh đi đó có ích hay không?
HS rút ra nhận xét
HS thực hành thí nghiệm theo nhóm
HS trình bày
- HS quan sát nhiệt kế theo nhóm
HS trả lời câu hỏi trong SGK: khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật 
- HS nêu ý kiến
Các bạn khác bổ sung, nhận xét
4.Củng cố : -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5/ Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 
MÔN: MĨ THUẬT (Tiết: 26)
BÀI: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT 
XEM TRANH CỦA THIẾU NHI
I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc . 
HS biết cách mô tả, nhận xét khi khi xem tranh về các đề tài sinh hoạt. HS cảm nhận được và yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
SGK, SGV; tranh về các đề tài của HS lớp trước 
Tranh phiên bản khổ lớn của thiếu nhi để quan sát, nhận xét .
SGK; Tranh của thiếu nhi trên sách báo, tạp chí 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Khởi động : Hát
2/Kiểm tra bài cũ :
3./Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Xem tranh.
1. Thăm ông bà. Tranh sáp màu của Thu Vân.
-Hs xem tranh và tìm hiểu nội dung qua các câu hỏi gợi ý:cảnh thăm ông bà ở đâu? Trong tranh có những hình ảnh nào? Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc? Màu sắc của bức tranh như thế nào?
-Yêu cầu hs nói lên cảm nhận riêng về bức tranh.
-Gv tóm tắt :bức tranh Thăm ông bà thể hiện tình cảm của các cháu với ông bà. 
Hoạt động 2: Chúng em vui chơi. Tranh sáp màu của Thu Hà.
-Gv gợi ý hs tìm hiểu tranh :bức tranh vẽ đề tài gì? Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh? Hình ảnh nào là phụ? Các dáng hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh có sinh ... p tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình 4 .
- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép .
- 2 , 3 em lên thao tác lắp vít .
- Cả lớp tập lắp vít .
- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK .
- Cả lớp thực hành cách tháo vít .
4. Củng cố : (3’)- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu thích lao động tự phục vụ .
 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
	- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ
NS: 9/3/2011
ND: 11/3/2011 Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN (Tiết 52) 
 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 - Nắm được hai cách mở bài ( trực tiếp , gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả một cây mà em yêu thích.
 * GDBVMT : HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em thích.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ
 - SGK, bút, vở, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Khởi động: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nhận xét chung 
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 2 :Hướng dẫn luyện tập:
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng,
-Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
 *Xây dựng dàn ý:
-Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
-GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:
Xác định cây mình tả là cây gì?
Nhớ lại các đặc điểm của cây.
Sắp xếp lại các ý thành dàn ý .
-GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.
-Gọi hs đọc dàn ý lập được.
-Cả lớp, gv nhận xét.
*Chọn cách mở bài:
-Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
-GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài.
-Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
*Viết từng đoạn thân bài:
-Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
-Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
-GV nhận xét và lưu ý hs:
Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
-GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
-Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
*Chọn cách kết bài:
-Gọi hs nêu các cách kết bài.
-GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
-2 HS nhắc lại.
-3 Hs đọc to 
-hs đọc thầm
-Vài hs nêu miệng
-Vài hs nêu miệng
-HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe
-HS lập dàn ý vào nháp 
-Vài hs đọc dàn ý
-HS bổ sung ý kiến
-Vài hs nêu
-Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp
-Vài hs đọc to
-HS nêu ý kiến
-HS nêu ý kiến
-2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe 
-HS viết nháp
-2 HS đọc 
-HS bổ sung ý kiến
-2 HS nêu 2 cách kết bài
-Cả lớp viết nháp
-HS nêu ý kiến
4/Củng cố : - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
 * GDBVMT : GD HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.
5/ Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học 
Toán
TIẾT 130 :LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU :
	- Thực hiện được các phép tính với phân số ; giải toán có lời văn .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: (27’) Luyện tập chung 
 Ghi tựa bài ở bảng .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành 
- Bài 1 : 
+ Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng . Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong những phép tính làm sai .
Bài 3 : 
+ Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí ( bé nhất ) .
- Bài 4 :- Cho HS đọc đề tóm tắt rồi giải 
- Phần c là phép tính làm đúng .
- Các phần khác đều sai .
- Làm vào vở rồi chữa bài .
- Làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Số phần bể đã có nước :
 (bể) 
 Số phần bể chưa có nước :
 (bể)
 Đáp số : bể
4/Củng cố : (3’)- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hi 
5/ Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học .
Địa lí
 Tiết 26 :ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
	-Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
 -Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
 - Chỉ trên bản đồ vị trí của Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu vài đặc điểm tiêu biểu của thành phố này.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 .Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dịch vụ, du lịch
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Giới thiệu bài – ghi bảng
* Hoạt động1: Vị trí các đồng bằng và các sông lớn .
- GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS chỉ:
- Yêu cầu HS chỉ 9 cửa sông đổ ra biển của sông Cửu Long .
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ – đồng bằng Nam Bo.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
*Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
- đồng bằng Bắc Bộ ,ĐBNam Bộ
- Chỉ đồng bằng , hai con sông lớn tạo nên đồng bằng: sông Hồng và sông Thái Bình( ĐBBB)
- Sông Đồng Nai , sông Tiền , sông Hậu ( ĐBNB )
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
Đặc điểm TN
Giống nhau
Khác nhau
ĐBBB
ĐBNB
- Địa hình
- Sông ngòi
- Đất đai
- Khí hậu
- HS làm bài
- HS nối đặc điểm đó với đồng bằng tương ứng.
4. Củng cố : Nhận xét tiết học 
5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
SINH HOẠT TUẦN 26
THỰC HÀNH TỪ BÀI 3 ĐẾN BÀI 6
I/ Mục tiêu:
 -Sinh hoạt tuần 26 
 -HS biết thực đúng luật giao thông.
 -HS biết cách lên, xuống tàu , xe, thuyền , ca nô một cách an toàn.
 -HS biết các quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu, thuyền,,,
 Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện GTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn, tư thế ngồi trên tàu, xe, thuyền.
 Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II/ Chuẩn bị :
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nhận xét tuần 28
- Gv nhận xét 
– Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ, vắng có phép
- Có ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ, chú ý trực nhật
- Học tập:Còn vài em chưa học bài
- Ra vào lớp xếp hàng nhanh song cần phải nghiêm túc
- Lưu ý vệ sinh cá nhân
+ Phổ biến công tác tuần tới
-Thi đua học tốt
+ Trên đường thuỷ có những loại PTGT nào hoạt động ?
+ Em biết trên đường thuỷ có những biển báo hiệu nào?
-GV nhận xét
4/Hoạt động 2 : 
+ Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì?
-GV nhận xét, kết luận: Muốn đi bằng các phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga, bến xe hoặc bến tàu, bến xe buýt để mua vé, chờ đến giờ tàu, xe khởi hành mới đi. 
5/Hoạt động 3: 
+ Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào ?
-GV nhận xét, kết luận: 
 + Chỉ lên xuống tàu, xe khi đã dừng hẳn.
 + Khi lênâ, xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
 + Phải bám, vịn chắc vào thành xe, tay vịn, nhìn xuống chân.
6 Hoạt động 4: Ngồi ở trên tàu, xe.
-GV gọi HS kể về việc:Khi ngồi trên tàu , trên xe phải đảm bảo như thế nào?
-GV nhận xét , kết luận: Khi ngồi trên tàu, xe không thò đầu, tay ra ngoài cửa ; Không ném các đồ vật ra ngoài cửa sổ ; hành lí xếp ở nơi quy định không để chắn lối đi, cửa lên xuống
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt 
-Các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp. Lớp phó báo cáo
Học tập: Nhìn chung các bạn có ý thức học tập. Đa số các bạn chuẩn bị bài đầy đủ, còn một vài bạn học bài chưa thuộc kĩ .
 Phong trào: Tích cực tham gia các phong trào do đội tổ chức , lao động vệ sinh tốt
Kỉ luật: Chuyên cần , đi học đều nghỉ có lý do. Xếp hàng vào lớp nghiêm túc
Lao động: Các tổ có ý thức tốt về vệsinh lớp,trường , vệ sinh lớp sạch từ đầu giờ đến cuối giờ.
- Lớp trưởng tổng kết, công bố thi đua, tổ hạng nhất, bầu cá nhân xuất sắc
- Tuyên dương bạn :
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS trả lời,.
-HS khác nhận xét.
 4/Củng cố -GV nhận xét tiết học.
5/Dặn dò: thực hành đúng luật giao thông.
Ngày tháng năm 2011
 Khối trưởng kí duyệt
 Trương Thị Hồng Thanh
 Giáo viên soạn 
 Bùi Thị Minh Huệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26GDMTKNS.doc