Tiết 2,3: Tập đọc
Thắng biển
I.Mục đích, yêu cầu:
-Biêt đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các tư ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, gữa gìn cuộc sống bình yên.
II.Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và TLCH?
b.Bài mới:
1.giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai.Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
2.Hướng dẫn luyện đọc
-Gọi học sinh đọc theo đoạn
Đoạn 1: cơn bão biển đe dọa.
Đoạn 2: cơn bão biển tấn công.
Đoạn 3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
Tuần 27 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2,3: Tập đọc Thắng biển I.Mục đích, yêu cầu: -Biêt đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các tư ngữ gợi tả. -Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, gữa gìn cuộc sống bình yên. II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và TLCH? b.Bài mới: 1.giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai.Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 2.Hướng dẫn luyện đọc -Gọi học sinh đọc theo đoạn Đoạn 1: cơn bão biển đe dọa. Đoạn 2: cơn bão biển tấn công. Đoạn 3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. -GV đọc diễn cảm toàn bài. 3.Tìm hiểu bài: -Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? -Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? -Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? -Đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển? -2 học sinh lên bảng thực hiện. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. -1 học sinh đọc phần chú giải. -HS luyện đọc từ khó. -HS luyện đọc theo cặp -1 học sinh đọc cả bài. -Biển đe dọa- biển tấn công- người tấn công. -Gios bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. -Sinh động, rõ nét, cơn bão có sức phá tưởng như không gì ngăn cản nổi “như một đàn cá voi”.Cuộc chiến đấu diễn ra dữ dội, ác liệt -So sánh: như con mập đớp con cá chim, như một đàn cá voi lớn. -Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? C.Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và thể hiện đúng nội dung từng đoạn. -Hướng dẫn học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh,gió giận dữ điên cuồng. -Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. -3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. Học sinh về nhà đọc lại bài. Tiết 4: Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I.Mục đích, yêu cầu: -Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được. -Biết xác đinh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được. -Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? II.Đồ dùng dạy- học Phiếu, băng giấy. II.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài tập 4 B.Bài mới 1.giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: -Gọi học sinh đọc -GV nhận xét, dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải lên bảng, KL: Câu kể Ai là gì? Nguyễn Chi Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Càn trục là cánh tay -1 học sinh lên bảng làm -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó. -HS phát biểu ý kiến. Tác dụng Giới thiệu Nêu nhận định Giới thiệu Nêu nhận định Chú ý: Tàu nào có hàng bốc lên là cần trục vươn tới, không phải là câu kể Ai là gì? vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì? Từ là ở đây dùng để nối 2 vế câu( giống từ thì) diễn tả một sự việc có tính quy luật. Bài tập 2: -Gọi học sinh đọc -GV kết luận bằng cách dán 4 tờ phiếu viết 4 câu văn lên bảng. CN Nguyễn Tri Phương Cả hai ông Ông Năm Cần trục Bài tập 3: GV gợi ý: +Mỗi em cần tưởng tượng tình huống cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu.Gặp bố mẹ Hà, trước cần chào hỏi, nói lí do mà các bạn đến. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. +giới thiệu thật tự nhiên. GV nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. -HS phát biểu ý kiến -4 học sinh có lời giải đúng lên làm. VN -là người Thừa Thiên Huế. -đều không phải là người Hà Nội. -là dân ngụ cư của làng này. -là cánh tay -HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS lắng nghe. -1 học sinh giỏi làm mẫu -HS viết đoạn giới thiệu vào vở. Từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. HS về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? (đã soạn 8/3) Tiết 2,3: Chính tả (Nghe- viết) Thắng biển I.Mục đích, yêu cầu: -Nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt n/l II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu, bút dạ. III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Viết từ: không gian, dãi dầu,rõ ràng. B.Bài mới: 1.giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn học sinh nghe- viết -Gọi học sinh đọc đoạn viết( đoạn 1,2) -GV nhắc học sinh chú ý từ ngữ dễ viết sai -GV đọc chậm từng câu. -GV đọc lại toàn bài -2 học sinh lên bảng viết -HS lắng nghe. -1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK. +lan rộng, vật lộn,dữ dội, điên cuồng, -HS gấp SGK, nghe và viết bài vào vở. -HS soát lại bài viết. Gv thu vở một số học sinh chấm điểm, nhận xét. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a) -GV nêu yêu cầu của bài tập -GV dán 2 tờ phiếu lên bảng -Gọi học sinh lên bảng làm -GV chốt lại lời giải đúng: Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -HS còn lại đổi vở cho nhau để sửa lỗi còn sót. -HS suy nghĩ làm bài -2 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức, đại diện nhóm đọc kết quả. -HS chữa bài vào vở Mỗi học sinh về nhà tìm và viết 5 từ bắt đầu bằng n, 5 từ bắt đầu bằng l. Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I.Mục đích, yêu cầu: -HS nắm được 2 cách kết bài( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối -Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II.Đồ dùng dạy- học: Tranh ảnh một số loài cây Bảng phụ ghi dàn ý. III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Đọc mở bài giới thiệu chung về cái cây định tả. B.Bài mới: 1. giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: -Gọi học sinh đọc -GV chốt lại lời giải: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b làm kết bài Đoạn a) Nói được tình cảm của người tả đối với cây Đoạn b) Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Bài tập 2: -GV dán tranh ảnh một số cây -Treo bảng phụ đã ghi dàn ý. -1 học sinh lên bảng đọc. -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của bài tập, trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi, phát biểu ý kiến -HS chữa bài vào vở( nếu cần) -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi trong SGK để hình thành các -GV nhận xét góp ý. Bài tập 3: -GV nêu yêu cầu của bài. Nhắc học sinh: +Viết kết bài theo cách mở rộng +Khi viết không trùng với loài cây sẽ chọn ở bài tập 4. Bài tập 4: Nhắc học sinh: Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, sau đó tham khảo các bước làm như ở bài tập 2. -GV chấm điểm những đoạn kết bài hay. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ý cho một đoạn kết bài mở rộng. -HS nối tiếp nhau phát biểu. -HS viết đoạn văn -HS nối tiếp nhau đọc kết bài của mình trước lớp -GV và HS nhận xét, khen ngợi những học sinh viết hay. -HS đọc yêu cầu của bài, viết đoạn văn, trao đổi cùng bạn góp ý cho nhau. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. Dặn học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,3: Tập đọc Ga- vrốt ngoài chiến lũy I.Mục đích, yêu cầu: -HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vậy và phân biệt với lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Thắng biển và TLCH B.Bài mới: 1. giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc Đoạn 1: 6 dòng đầu Đoạn 2: tiếp Ga- vrốt nói. Đoạn 3: còn lại. -Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các tên riêng. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý: +Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. -1 học sinh lên bảng. -HS lắng nghe. -3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -1 học sinh đọc phần chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -1 học sinh đọc cả bài. -HS lắng nghe +Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. +Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch 3.Tìm hiểu bài: -Ga- vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? -Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? -Vì sao tác giả lại gọi Ga- vrốt là một thiên thần? -Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật này? 4.Luyện đọc diễn cảm: -Gọi 4 học sinh đọc -GV hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật. 5.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Nghe tin nghĩa quân sắp hết đạn, Ga- vrốt đã ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. -Không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết. -Vì thân hình nhỏ bé của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần. -Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt. -4 học sinh đọc truyện theo phân vai -Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn: “Ga- vrot dốc bảy, tám bao.. một cách ghê sợ” Dặn học sinh về nhà luyện đọc truyện theo cách phân vai. Tiết 2:Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối (đã soạn 9/3) Tiết 4:Thể dục (đồng chí Cao dạy) Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,3:Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I.Mục đích, yêu cầu: -HS mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm thông qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa(bài 1) -HS biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp(bài tập 2,3). -Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm(BT 4,5) II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ , từ điển, phiếu, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Thực hành đóng vai- giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm bạn Hà ốm B.Bài mới: 1.giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài tập 1: -Gọi học sinh đọc -GV gợi ý: +Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. +Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. -GV phát phiếu -GV và HS nhận xét (loại bỏ những từ không thích hợp), tính điểm. Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm. Bài tập 2: -Gọi HS đọc Nhắc học sinh: muốn đặt câu đúng các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. -GV nhận xét Bài tập 3: Gợi ý: Ở từng chỗ trống, em lấn lượt điền 3 từ cho sẵn, sao cho tạo ra tập hợp từ có nội -2 học sinh lên bảng thực hiện HS nhận xét -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu của bài tập -Dựa vào từ mẫu để tìm từ. -HS lắng nghe -HS thảo luận theo nhóm và làm bài. Sau thời gian quy định các nhóm dán nhanh kết quả thảo lên bảng -Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng thì thắng cuộc. Từ trái nghĩa: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt , hèn hạ, đớn hèn, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược. -HS đọc yêu cầu của bài -Mỗi học sinh đặt ít nhất với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 1. -HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến dung thích hợp. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Dũng cảm bênh vực lẽ phải Khí thế dũng mãnh Hy sinh anh dũng Bài tập 4: -GV giải thích thành ngữ: Ba chìm bảy nổi: sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả Bài tập 5: -Gọi học sinh đọc -GV nhận xét, sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa. 3.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. -HS nhận xét -HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập, từng cặp trao đổi, sau đó trình bày kết quả Có 2 thành ngữ: Vào sinh ra tử Gan vàng dạ sắt -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS suy nghĩ đặt câu, tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình vừa đặt. Dặn học sinh về nhà xem lại bài. Tiết 2,4:Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I, Mục đích, yêu cầu - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn chuyện). -HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II, Đồ dùng dạy học -Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. III,Cac hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện Những chú bé không chết và TLCH. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện a.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng -Những truyện nêu ở gợi ý 1 là những truyện trong SGK. b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -1 học sinh lên bảng thực hiện. -HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài. -4 HS nối tiếp đọc các gợi ý -1 số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình. -Kể chuyện trong nhóm: -Thi kể trước lớp: 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học -HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Mỗi học sinh kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện -Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn nhất. HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: đồng chí Cao dạy Tiết 2,3: Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối I.Mục đích, yêu cầu: -HS lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. -Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn mở bài, thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi dàn ý( gợi ý 1) Tranh ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: -2 học sinh đọc đoạn kết bài mở rộng đã viết ở BT4 Gv nhận xết cho điểm B.Bài mới 1.giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a-Tìm hiểu yêu cầu của bài: -HS đọc yêu cầu của bài -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, yêu thích. -GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng -HS phát biểu về cây em chọn tả -4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK. -GV nhắc học sinh viết nhanh dàn ý trước khi viết bài b-HS viết bài: -HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong cùng bạn đổi bài góp ý cho nhau -GV thu vở chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: