Giáo án Tuần 29 - Dạy lớp 4

Giáo án Tuần 29 - Dạy lớp 4

TẬP ĐỌC

 Tiết 57: Đường đi Sa Pa.

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa pa.

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

.II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 

doc 23 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 29 - Dạy lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
tập đọc 
 Tiết 57: Đường đi Sa Pa.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa pa.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
.II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)
- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. Giáo viên đọc lại bài văn. 
b. Tìm hiểu bài: Gv đặt câu hỏi cho HS trả lời.
Câu 1: (Đoạn 1: Du khách đến Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mấy trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu. Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, nhứng em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ sương núi tím nhạt. Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đoà, lê, mận.nhung quý hiếm.)
Câu 2: (Những đám mây trắng nhỏ sà xuống.tựa mây trời. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Nắng phố huyện vàng hoe. Sương núi tím nhạt.)
Câu 4: (Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.)
Câu 5: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với Sa Pa như thế nào? (Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.)
- Học sinh rút ra đại ý của bài. GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ : Chọn đoạn 1
- HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn. HS luyện đọc theo nhóm .
- HS thi đọc diễn cảm
- .GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc nhiều. 
 Toán 
Tiết 141: Luyện tập chung.
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Giáo dục các em ý thức học tốt.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1:
- Cho học sinh làm bài rồi trình bày kết quả, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
a. ; b. ; c. = 4; d. = .
Bài 2: 
- Viết số thích hợp voà ô trống, cho học sinh tự làm bài rồi lên điền kết quả vào vở, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả:
Tổng của hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3: 
- Cho học sinh trao đổi bài làm nhóm đôi, đại diện nhóm lên trình bày bài, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
 Đáp số: Số thứ nhất là: 135 
 Số thứ hai là: 945 
Bài 4: 
- Cho học sinh làm vở, giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
 Đáp số: Chiều rộng là: 50 m
 Chiều dài là: 75 m
Bài 5: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
4.Củng cố - Dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn HS về làm phần bài tập còn lại.
Chiều lịch sử
 Tiết 29: Quang Trung đại phá quân Thanh 
I - Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được 
- Dựa vào lược đồ và gợi ý của GV thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- thấy được sự tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của dân tộc.
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II - Đồ dùng dạy học
- Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Hình phóng to trong SGK. Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau : 
- Trình bày kết quả và ý nghĩa việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
 - HS trả lời GV nhận xét cho điểm 
B- Dạy – Học bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung bài 
HĐ2: Quân Thanh xâm lược nước ta
- HS đọc SGK và TLCH: Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.
*KL: Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê kéo sang xâm lược nước ta.
HĐ3: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- GV giao việc, HS thảo luận theo nhóm theo các nội dung sau:
+ Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược, Nguyễn Huệ đã làm gì? Cho quân tiến đánh như thế nào?
+ Trận đánh mở màn ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu: trận Đống Đa, Ngọc Hồi.
- Các nhóm thi kể lại diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Nhận xét, đánh giá cuộc thi.
HĐ4: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
- HS trao đổi cả lớp các nội dung:
+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để đánh giặc?
+ Thời điểm nhà vua chọn đnáh giặc khi nào? có lợi gì cho quân ta? Có hại gì cho giặc?
+ Nhà vua cho tiến quân bằng cách nào? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta?
+ Vậy theo em vì sao quân ta đánh thắng 29 vạn quân Thanh?
*KL: Do tinh thần đoàn kết một lòng của quân và dân ta cùng với sự mưu trí, sáng suốt của vua Quang Trung ta đã đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược. Giữ vững nền độc lập của dân tộc.
3. Củng cố – Dặn dò :
 - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài 
Chiều Đạo đức 
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố thêm về việc tôn trọng luật giao thông. 
- HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
 - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học 
- SGK lớp 4.
- Một số biển báo giao thông.
- Thông tin BT4.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Vì sao cần tham gia thực hiện tốt luật giao thông?
- Giới thiệu bài.
HĐ2: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV chia nhóm phổ biến cách chơi: GV đưa biển báo ra giới thiệu, HS quan sát nêu tên và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm.
- GV điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả trò chơi.
HĐ3: Thảo luận nhóm (BT3)
- GV chia nhóm, giao việc cho HS: Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cấch giải quyết.
- Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
* GV nhận xét và kết luận:
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngắn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ) Khuyện các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không nên đi dưới lòng đường vì nguy hiểm.
HĐ4: Trình bày kết quả điều tra bài tập 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, chất vấn, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.
HĐ nối tiếp
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.
 Thể dục
Tiết 57: môn thể thao tự chọn- nhảy dây
I. Mục tiêu
- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh.
 - Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy và quả cầu
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương pháp
1- Phần mở đầu
2- Phần cơ bản
a) Môn tự chọn: Đá cầu
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
+ Học chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người.
b) Nhảy dây
3- Phần kết thúc
10- 12
10-12
6-8
4-5
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
- HS khởi động.
- Tập bài TDPTC.
* GV nêu tên bài tập: Cho HS triển khai đội hình luyện tập.Chia tổ cho HS luyện tập
- GV tổ chức cho HS ôn đồng loạt theo đội hình hàng ngang em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m.
- Các tổ thi đua với nhau, nhận xét đánh giá kết quả các tổ luyện tập.
* Tập theo đội hình 4 hàng ngang quay mặt vào nhau đôi một cách nhau 2- 3m. Mỗi hàng người nọ cách người kia 1,5m.
- GV làm mẫu sau đó cho HS luyện tập.
* GV nêu tên bài tập.
- HS tập cá nhân theo đội hình hàng ngang.
- Tổ chức cho các tổ thi chọn tổ vô địch.
- Nhận xét, đánh giá kết qảu luyện tập của các tổ.
* HS tập thả lỏng: Đứng tại chỗ, thả lỏng, hít sâu.(4-5 lần)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập.
Sáng Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
tập đọc 
 Tiết 58: Trăng ơi từ đâu đến.
 I. Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài. Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết; đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi  từ đâu đến? Với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng
 - Hiểu các từ ngữ trong bài thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo cảu nhà thơ về trăng. Mỗi khổ như mộ giả định về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viêt đoạn luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài Thắng biển và trả lời câu hỏi trong sgk. 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc nối tiếp sáu khổ thơ theo lượt. 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Giáo viên kết hợp hướng dẫn xem tranh, ảnh minh hoạ bài thơ; giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ khó trong bài, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi tự nhiên, đúng giữa các câu dài.
- Cho học  ... ọc sinh nhắc lại ghi nhớ sách giáo khoa.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
Bài 1, 2, 3. 4: Gọi bốn học sinh tiếp nối nhau đọc các bài tập 1, 2, 3, 4.
- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn ở bài tâp 1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.
- Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên chốt lại lời giải đúng câu 2, 3:
Câu nêu yêu cầu, đề nghị Lời của ai? Nhận xét
- Bờm cho cái bánh trước, Hùng nói với bác Hải Yêu cầu bất lịch sự Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. với bác Hai 
- Vậy, cho mượn cái bơm, tôi Hùng nói với bác Hai Yêu cầu bất lịch sự.
- Bác ơi cho cháu mượn cái bơm Hoa nói với bác Hải Yêu cầu lịch sự. 
 nhé
Câu 4: Như thế nào là lịch sự? 
3. Ghi nhớ: vài em nhắc lại.
4. Luyện tập
Bài 1: 
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. Gọi 2, 3 học sinh đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự (cách b và c)
Bài 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ, trả lời, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
- Lời giải: Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó cách c, d có lịch sự cao hơn.
Bài 3: Cho học trao đổi theo cặp rồi trình bày bài, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
a. Lan ơi, cho tớ về với! Lời nói lịch sự vì có các từ sưng hô Lan, tớ, từ với, ơi, thể hiện quan hệ thân mật.
Cho đi nhờ một cái! Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
b) – Chiều nay, chị phải đón em đấy! - từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới.
Bài 4: Hướng dẫn về nhà.
3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn SH chuẩn bị bài sau.
Sáng Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán
 Tiết 145 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”và tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học 
 GV:Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Cho học sinh làm bài rồi trình bày kết quả, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
Hiệu hai số 
Tỉ số của hai số 
Số bé
Số lớn 
15
10
15
36
12
48
Bài 2: Cho học sinh trao đổi theo cặp rồi vẽ sơ đồ giải, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai sẽ là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất: 82
 Số thứ hai: 82
Bài 3: 
Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
Bài giải:
Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi)
Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số ki lô gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg)
Số ki – lô - gam gạo tẻ là: 220 – 100 = 120
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg;
 Gạo nếp: 120 kg. 
 4.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học.GV nhận xét và chữa bài.
Tập làm văn
 Tiết 58: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu
- Nắm được câu tạo ba phần của bìa văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật .
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài.’
a. Nhận xét: 
- Gọi một em đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con Mèo Hung, suy nghĩ phân đoạn bài văn. 
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
+ Mở bài: đoạn 1 - Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. 
+ Thân bài: đoạn 2 và 3 – Tả hình dáng con méo và tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Kết luận: đoạn 4 – Nêu cảm nghĩ về con mèo.
b. Ghi nhớ: Ba bốn em đọc nội dung phần ghi nhớ.
c. Luyện tập:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. 
- Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt.
- Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết.
- Học sinh lập dàn ý cho bài văn. Giáo viên phát phiếu riêng cho một vài học sinh.
- Học sinh lập dàn ý của mình. Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên dán lên bảng một dàn bài chi tiết.
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập.
địa lí
Tiết 29: Thành phố huế
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Chỉ được vị trí thành phố Huế và các địa danh nổi tiếng ở thành phố Huế trên lược đồ.
- Trình bày được đặc điểm thành phố Huế(là cố đo, di sản văn hoá thế giới, thành phố du lịch).Dựa vào tranh ảnh, lược đồ để tìm thông tin. 
- Tự hào về thành phố Huế.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- Lược đồ TP Huế, ĐBDHMT, Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh về TP Huế
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số điều kiện giúp ĐBDHMT trở thành nơI du lịch, phát triển ngành công nghiệp?
- Nêu một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBDHMT?
1- Thành phố bên dòng sông Hương thơ mộng
HĐ2: Làm việc theo cặp
- HS quan sát lược đồ, trao đổi cặp các nội dung sau:
+ Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? (Tỉnh Thừa Thiên Huế)
+ TP nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? (phía Đông)
+ Từ nơi em đi đến TP Huế theo hướng nào? (HS chỉ hướng đi)
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.
HĐ3: Trao đổi cả lớp
- HS quan sát lược đồ: nêu tên và chỉ dòng sông chảy qua thành phố Huế (Dòng sông Hương)
2- Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ
HĐ4: HS trao đổi nhóm 
- GV giao việc, HS trao đổi theo nhóm câu hỏi SGK chứng tỏ thành phố Huế là thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung ý kiến hoàn thiện nội dung.
*KL: Một số công trình kiến trúc cổ: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén. Có từ hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn.
3- Thành phố Huế- Thành phố du lịch
HĐ5: HS trao đổi nhóm
- HS quan sát H1, lược đồ kinh thành Huế và cho biết: Nếu đi thuyền từ xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể thăm quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
+ HS trao đổi nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, mô tả giới thiệu về 1 trong các khu du lịch (kết hợp với tranh đã có và tranh sưu tầm được), nhóm khác nhận xét bổ sung.
HĐ6: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài: GV gợi ý HS rút ra bài học cuối bài- HS đọc.
- GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập.
Chiều toán(LT)
 Luyện tập tiết 140
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố luyện tập về tìm hai số khi biệt hiệu và tỉ.
- Giúp học sinh làm tốt các bài tập dạng này.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1:
 Tỉ số của hai số là Tổng của hai số đó là 658. Tìm hai số đó.
- Cho học sinh tự làm bài rồi trình bày bài, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả :
 Đáp số: Số bé là: 282
 Số lớn là: 376
Bài 2: Cho học sinh tự làm bài, giáo viên gọi học sinh lên chữa chốt lại kết quả đúng:
 Viết số thích hợp vào ô trống: 
Tổng
15
91
672
Tỉ số
2 : 3
2 : 5
5 : 7
Số bé
6
26 
280
Số lớn
9 
65
392
Bài 3:
 Chu vi của hình chữ nhật là 630 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài chiều rộng đó.
- Cho học sinh làm vở, giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
 *Kết quả đúng: Đáp số: Chiều rộng: 15 m
 Chiều dài 300m
3.Củng cố dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Sinh hoạt
 Tiết 29: Kiểm điểm hoạt động tuần 29.
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương: Linh, yến, Hùng B, Uyên
Phê bình: Long, Hiếu. Bắc
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 30)
 Thể dục
Tiết 58: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi”Nhảy dây”
I. Mục tiêu
- - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng rổ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
T.g 
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
a) ổn định
b) Khởi động:Chạy nhẹ nhàng trên sân trường
c) Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản:
a) Môn tự chọn: Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người.
b) Nhảy dây
3. phần kết thúc: 
a) Thả lỏng
b) Củng cố nội dung bài
c) Dặn dò
6
2
2
2
22
16
5-6
4-6
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động.
* GV nêu tên bài tập: Cho HS triển khai đội hình luyện tập.Chia tổ cho HS luyện tập
- GV tổ chức cho HS ôn đồng loạt theo đội hình hàng ngang em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m.
- Các tổ thi đua với nhau, nhận xét đánh giá kết quả các tổ luyện tập.
* Tập theo đội hình 4 hàng ngang quay mặt vào nhau đôi một cách nhau 2- 3m. Mỗi hàng người nọ cách người kia 1,5m.
* GV nêu tên bài tập.
- HS tập cá nhân theo đội hình hàng ngang.
- Tổ chức cho các tổ thi chọn tổ vô địch.
- Nhận xét, đánh giá kết qảu luyện tập của các tổ.
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. 
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài. 
- Giáo bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29.doc