Toan.
TIẾT 146 : LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm hai số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- Làm BT1, BT2, BT3.
II – Đồ dng dạt học:
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
2. Bài mới
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 ------- && ------- Thứ Tiết Môn học Bài dạy Hai 1 2 3 4 5 Toán Tập đọc Chính tả Lịch sử SHĐT Luyện tập chung Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất. Đường đi Sa Pa (Nhớ- viết) Ba 1 2 3 4 5 Kĩ thuật Đạo đức Toán Khoa học Thể dục Lắp cái nơi. Tỉ lệ bản đồ. Nhu cầu chất khống của thực vật. Tư 1 2 3 4 5 Toán Kể chuyện Địa lí LTVC Thể dục Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. MRVT: Du lịch- Thám hiểm Năm 1 2 3 4 5 Tập đọc TLV Toán Khoa học Mĩ thuật Dịng sơng mặc áo. Luyện tập tĩm tắt tin tức. Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.(tiếp) Nhu cầu khơng khí của thực vật. Sáu 1 2 3 4 5 Toán LTVC TLV Âm nhạc GDNGLL+SHL Thực hành Câu cảm. Điền vào giấy tờ in sẵn. Tìm hiểu về truyền thống của dân tộc ta: Gỗ tổ Hùng Vương.. Nội dung tích hợp GDBVMT Môn Tiết Bài Nội dung tích hợp GDBVMT Mức độ tích hợp Kể chuyện 30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc - HS Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về D u lịch- Thám hiểm. Qua đĩ, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, mơi trường sống của các nước trên thế giới. Khai thác trực tiếp nội dung bài. Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010 Tốn. TIẾT 146 : LUYỆN TẬP CHUNG I – Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm hai số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ. - Làm BT1, BT2, BT3. II – Đồ dùng dạt học: III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài: HD HS luyện tập: Bài 1: Tính HS tính và chữa bài. Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành. HS tính rồi chữa bài. Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài. Bài 1: HS làm bài và chữa bài. a) b)m Bài 2: Tổng hai số 72 120 45 Tỷ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3: HS làm bài và chữa bài. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1+7=8 Số thứ nhất là: 1080:8=135 Số thứ hai là: 1080-135=945 Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai:945 3. Củng cố – dặn do:ø - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: ---------------------¶¶¶---------------------- Tập đọc Tiết 59 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT I.Mục tiêu: - Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài;biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử ; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ SGK III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1: Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài “Trăng ơi. từ đâu đến”, nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét ,ghi điểm. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc . - GV viết các tên riêng lên bảng cho HS đọc. - GV chia đoạn và hướng dẫn HS luyện đọc - GV theo dõi sửa sai cho HS, giúp HS hiểu từ mới phần chú thích : Mê tan, sứ mạng - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc và nêu nội dung bức tranh. - Cho HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm tồn bài. c.Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn và trả lời câu hỏi: - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? - Đồn thám hiểm đã gặp những khĩ khăn gì dọc đường ? - Đồn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? - Đồn thuyền thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ? - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? - GV cho HS nêu ND của bài d.Luyện đọc diễn cảm - 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn trong bài - GV hướng dẫn và cho HS thi đọc đọc diễn cảm đọan: Vượt Đại Tây Dương .ổn định đựoc tinh thần. 3. Củng cố, dặn dị. - Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, HS cần rèn luyện đức tính gì? - GV dặn dị, nhận xét. - HS lên đọc bài ,nêu ND bài - HS đọc các tên riêng : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Mê tan. - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài (mỗi lần xuống dịng là một đoạn.) - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc tồn bài - Cuộc thám hiểm của ma-gien-lăng cĩ nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn tới những vùng đất mới. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng để ăn - Ra đi với 5 chiếc thuyền , đồn thám hiểm mất 4 chếc thuyền lớn , gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. HS chọn ý c - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khảng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới . - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khĩ khăn để đạt được mục đích đề ra. - Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử ; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - HS đọc -HS thi đọc diễn cảm - HS trả lời ---------------------¶¶¶---------------------- CHÍNH TẢ (Nhớ- viết) TIẾT 30 : ĐƯỜNG ĐI SA PA I – Mục tiêu: 1. Nhớ-ø viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. 2.Làm đúng bài tập phương ngữ 2b. II – Đồ dùng dạy học: - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2b. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Đường đi Sa Pa. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. b.Hướng dẫn HS nghe viết. - . Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. - Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung c.HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 31 ---------------------¶¶¶---------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 KĨ THUẬT TIẾT 55:LẮP XE NÔI I.Mục tiêu : - Chọn đúng,ø đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi . - Lắp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu các chi tiết để lắp xe nôi. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: LẮP XE NÔI (tiết 2) b. Phát triển: * Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi. a) Hs chọn chi tiết: - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết. - Gv kiểm tra. b) Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý: - Vị trí trong ngoài của các thanh. - Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. - Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. - Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Chọn các chi tiết. - Hs thực hành lắp ráp. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. 4. Củng cố: Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. ---------------------¶¶¶---------------------- Tốn TIẾT 147 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ I – Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? - Làm BT1, BT2. II. Chuẩn bị: Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 và nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) và mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m) b. Thực hành Bài tập 1: - HS làm miệng. Bài tập 2: - HS làm tương tự bài 1, HS viết số thích hợp vào chỗ chấm. Dựa vào bảng GV có thể ngược lại. * Nếu cịn thời gian cho HS làm BT cịn lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ . - Làm bài trong SGK. HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ - HS quan sát và lắng nghe Bài 1: - HS làm bài. Bài 2: - HS làm bài - HS sửa ---------------------¶¶¶---------------------- ... 0 000=12 (cm) Đếp số: 12 cm. ---------------------¶¶¶---------------------- MÔN: KHOA HỌC Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 120,121 SGK. - Phiếu học tập nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - Cây có nhu cầu thế nào về chất khoáng? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu: Bài “Nhu cầu không khí của thực vật” b.Phát triển: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp . Mục tiêu: Kể ra vai trị của khơng khí đối với đời sống của thực vật. - Phân biệt được quang hợp và hơ hấp. Cách tiến hành: - Không khi có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật? - Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật . Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khơng khí của thực vật. Cách tiến hành: - Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó? - Giảng cho HS về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng. - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các- bô- níc của thực vật? - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô- xi của thực vật? - Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô- xi cho quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các- bô- níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí. - Kể ra. - Hỏi và trả lời theo cặp: + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? + Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? - Trình bày kết quả làm việc theo cặp. 3. Củng cố: Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí? 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. ---------------------¶¶¶---------------------- Thứ sáu ngày 09 tháng 4 năm 2010 Tốn Tiết 150: THỰC HÀNH I.Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Làm BT1. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trị 1:Giới thiệu bài. 2: Hưỡng dẫn thực hành tại lớp. Phần lí thuyết: GV hướng dẫn cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK Bài 1: - GV cho HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng phịng học rồi ghi vào bảng kết quả. 3: Củng cố,dặn dị - GV đặt câu hỏi cho HS nêu lại những kiến thức trọng tâm của bài - GV dặn dị, nhận xét tiết học. - HS cùng GV thực hiện - HS đo và ghi kết quả vào bảng ---------------------¶¶¶---------------------- Luyện từ và câu Tiết 60: CÂU CẢM I.Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), nước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2),nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). II. Đồ dùng - GV:bảng nhĩm. - HS :SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trị 1:Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm ở tiết trước. - GV nhận xét giới thiệu bài. 2: Phần nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3. - GV cho HS đọc thầm 2 câu văn suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét - GV gọi 3 em nêu phần ghi nhớ 3: Phần luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 2 HS đọc các câu kể, sau đĩ chuyển các câu kể đĩ sang câu cảm. - GV cùng HS nhận xét Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Cách thực hiện tương tự bài 1. - GV cùng HS nhận xét Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3. - GV cho HS đọc từng câu và cho biết tác dụng của mỗi câu. 4: Củng cố,dặn dị - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dị, nhận xét HS đọc HS đọc HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi. Bài1: Chà, con mèo cĩ bộ lơng mới đẹp làm sao! (Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng đối với con mèo) A! Con mèo khơn thật !( Dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khơn ngoan của con mèo) Bài 2: Cuối câu trên cĩ dấu chấm than. - 3 em nêu Bài 1: - HS làm bài: - Một vài em làm bảng nhĩm a.Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! b.Ơi! Trời rét quá! c.Bạn Ngân chăm chỉ quá! d.Chà, bạn Giang học giỏi ghê! Bài 2: HS làm bài Bài 3: HS : Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. Bộc lộ cảm xúc thán phục Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. ---------------------¶¶¶---------------------- Tập làm văn Tiết 60 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục tiêu: - Biết diền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng( BT1); hiểu được tác dụng của việc khai bào tạm trú, tạm vắng (BT2). II.Đồ dùng dạy học: GV: giấy tờ in sẵn cho HS III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trị 1: Kiểm tra bài cũ: - V mời 2 HS đọc đoạn văn tả con mèo hoặc con chĩ. - GV cùng HS nhận xét 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung của phiếu. - GV hướng dẫn HS cách điền vào phiếu và cho một vài em điền mẫu 1-2 chỗ trống. Sau đĩ phát phiếu cho HS làm bài - GV cùng HS nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi: Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. - GV cho HS phát biểu. - GV cùng HS nhận xét 4: Củng cố, dặn dị. - GV đặt câu hỏi cho HS nêu lại những kiến thức trọng tâm của bài - GV dặn dị, nhận xét tiết học. HS đọc Bài 1: HS đọc. - HS điền nội dung vào phiếu mà GV phát cho. - Một vài em đọc phiếu của mình Bài 2: HS trả lời. Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang cĩ mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. ---------------------¶¶¶---------------------- TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA DÂN TỘC TA: GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG. Mục tiêu: - HS hiểu về truyền thống của ngày Giỗ tổ Hùng Vương. - Biết được ngáy giỗ tổ Hùng Vương. - Giáo dục cho HS hiểu biết được truyền thống dân tộc. Qua đĩ giáo dục ý thức rèn luyện bản thân qua học tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỌNG CỦA TRỊ Ổn định lớp: Dạy bài mới: Giơí thiệu bài: HD HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1: làm việc theo nhĩm. Mục tiêu: HS hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương. Cách tiến hành: GV hỏi:+ Ngày Giỗ tổ Hùng Vương là ngày, tháng nào? + Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Nước Văn Lang ra đời ở đâu? + Đứng đầu nước Văn Lang là ai? Tên là gì? + Cuộc sống của nhân dân thời vua Hùng như thế nào? + Vì sao lại lấy ngày 10/3 ( L) là ngày Giỗ tổ Hùng Vương? (nếu HS trả lời khơng được GV nĩi thêm cho HS hiểu). Hoạt động 2: Mục tiêu: HS tìm được những câu thơ, câu ca daoca ngợi về Vua Hùng. Cách tiến hành: - YC HS sưu tầm các bài thơ, câu ca dao, câu tục ngữ,ca ngợi về vua Hùng. - GV tuyên dương những bạn cĩ những bài thơ hay, các câu tục ngữ, ca dao hay. * Qua đĩ giáo dục hiểu biết về truyền thống dân tộc.Giáo dục ý thức rèn luyện bản thân qua học tập. 3. Cũng cố- dặn dị: - Về sưu tầm sách nĩi về thời Vua Hùng, đọc để hiểu thêm. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nĩi về Vua Hùng. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời . . - HS sưu tầm - HS sưu tầm. - HS nêu. - HS lắng nghe. ********************************* SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu : - Đánh giá hoạt động trong tuần qua về những việc đã làm những việc chưa làm - Kế hoạch và biện pháp cho tuần tới. II. Nội dung và hình thức tổ chức: 1. Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua: * Các tổ trưởng báo cáo về học tập + Tích cực xây dựng bài : Thiện, Đ Anh, Cương, Bảo, Thảo Vi, Thúy Vi, Đạt, Diễm. + Chưa học bài và làm bài đầy đủ : khơng cĩ. + Chưa nghiêm túc trong giờ học : Nhật Anh.. * Lớp phó lao động báo cáo về vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, trang phục + Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. + Ăn mặc gọn gàng, sạch se õđúng quy định . + Vệ sinh cá nhân tốt. .* Lớp trưởng báo cáo về sĩ số, tỉ lệ CC, hàng ngũ ra vào lớp, các hoạt động khác : + Sĩ số đầy đủ, Tỉ lệ CC : 0 vắng. + Học tập trong tuần qua còn vài bạn chưa chú ý bài còn ngồi nói chuyện( Nhật Anh, Kiên). + GV đánh giá chung về những việc đã làm được và những việc chưa làm được. - Nhiều bạn có tinh thần xây dựng bài tốt, song bên cạnh đó còn một số HS học toán còn yếú. (Phú, Huỳnh, Nhật Anh). 2 .Phương hướng hoạt động tuần tới : - Tiếp tục củng cố nề nếp lớp học. - Xây dựng tổ tự quản, lớp tự quản. - Duy trì việc tra bài 15 phút đầu giờ. - Thực hiện tốt việc giúp đỡ bạn cùng tiến : như giúp đỡ bạn trong giờ học chính khóa cũng như trong buổi ra chơi - Thi đua học tập tốt giữa các tổ .. - Học bồi dưỡng HS gioiû vào thứ 2 và thứ 4. - Thực hiện tập thể dục giữa giờ đầy đủ. - Tiếp tục vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân tốt. - Thực hiện ăn mặc đúng quy định. - Thực hiện tốt an toàn giao thông đường thủy, đường bộ. - Thực hiên tốt ăn uống , vệ sinh trong sạch sẽ. - Thực hiện tốt việc chơi các trị chơi lành mạnh. - Sưu tầm các bài vè. KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: