Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán (Tiết 41)

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. Mục tiêu: giúp học sinh

- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.

- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.

- Rèn kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc, kĩ năng vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc bằng êke.

II. Đồ dùng dạy học

- Ê ke, thước thẳng (cho giáo viên và học sinh)

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9	 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
 	 Soạn ngày : 14 tháng 10 năm 2011
Tập đọc (Tiết 17)
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. 
2. Hiểu những từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí.
 -Trả lời được câu hỏi trong khách giáo khoa
 3. Giúp học sinh ý thức được nghề nào cũng đáng quý
 4. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu nội dung bài, giáo dục kĩ năng xác định giá trị: nghề nào cũng đáng quý
II. Đồ dùng dạy học
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
Đọc bài: đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’-dùng tranh giới thiệu
- Bức tranh vẽ gì?
- Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: 20’-Luyện đọc
- Tổ chức đọc tiếp nối nhau theo đoạn.
- Giáo viên sữa lỗi, phát âm ngắt giọng.
- Đọc phần chú giải.
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc: trao đổi, thân mật, nhẹ nhàng.
+ Vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh lò rèn. Có những người thợ đang miệt mài làm việc.
- Học sinh đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ Đoạn 1: từ ngày phải đi học... để kiếm sống
+ Đoạn 2: Mẹ Cương... đốt cây bông.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 3 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
* Hoạt động 2: 10’-Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 trả lời:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nêu ý đoạn 2
- Gọi học sinh đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4SGK.
- Gọi học sinh trả lời và bổ sung.
- Nội dung chính của bài.
* Hoạt động 3: 7’ Luyện đọc
- Tổ chức cho học sinh đọc luyện đọc
- 2 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp tiếp nối nhau trả lời.
+ “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “Kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
ý 1: ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 em đọc thành tiếng.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung
Nội dung chính: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quí và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc 
- 3 - 5 em tham gia thi đọc.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
+ Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
+ Nhận xét tiết học
-------------------------------------------
Toán (Tiết 41)
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu: giúp học sinh
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
- Rèn kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc, kĩ năng vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc bằng êke.
II. Đồ dùng dạy học
- Ê ke, thước thẳng (cho giáo viên và học sinh)
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
Vẽ cho cô 1 góc nhọn? 1 góc bẹt? 1 góc tù?
Cho biết các góc này như thế nào với nhau?
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hoạt động 1:10’-Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Giáo viên vừa nêu cách vẽ vừa thao tác.
Dùng ê ke vẽ:
+ Vẽ đường AB
+ Đặt 1 cạnh ê ke trùng với đuờng thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
- Yêu cầu học sinh cả lớp vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
c. Hoạt động 2: 20’ Luyện tập:
Bài 1: yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập SGK/52
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp cùng kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, học sinh ghi các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
- Giáo viên nhận xét và kết luận đáp án đúng.
Bài 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- Giáo viên thu vở chấm và nhận xét.
- 2 em vẽ
- 1 em trả lời.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Góc vuông.
- Ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, 2 cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen...
- Học sinh theo dõi thao tác của giáo viên và làm theo
 C
A 0 B
 D
- 1 học sinh lên bảng vẽ, học sinh cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- 2 em đọc yêu cầu.
+ Dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc với nhau không?
+ Dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 học sinh lên bảng kiểm tra hình vẽ của giáo viên.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 học sinh đọc to trước lớp.
- 2 em đọc to trước lớp: AB và AD, AD và ĐC, DC và CD, CD và BC, BC và AB
- 2 em đọc đề.
- học sinh làm vào vở
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Vẽ lại cho cô hai đường thẳng vuông góc với nhau?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-------------------------------------------
Chính tả (Nghe viết) (Tiết 9)
THỢ RÈN
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Thợ rèn. Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, chịu khó học tập của học sinh.
- Rèn kĩ năng luyện chữ viết đúng, đẹp và trình bày.
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hoạt động 1: 20’-Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu bài thơ
- Gọi học sinh đọc bài thơ.
- Gọi học sinh đọc phần ghi chú giải 
Hỏi: những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó?
- Giáo viên đọc, học sinh viết từ khó.
* Viết chính tả
* Thu bài chấm và nhận xét
c) Hoạt động 2: 10’-Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Phát phiếu giao việc, yêu cầu từng nhóm làm bài. Dán phiếu lên bảng.
- Giáo viên nhận xét kết luận lời giải đúng.
- 3 em lên bảng viết, học sinh khác viết vào bảng con.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 học sinh đọc.
+ Ngồi xuống nhọ lưng, quẹt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- 1 em lên viết. Cả lớp viết vào bảng con: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch..
- 1 em đọc thành tiếng
- Các nhóm làm bài, trình bày lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Bài viết vừa rồi các em thường sai những từ ngữ nào?
- Về học thuộc lòng bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.
---------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
 Soạn ngày 16 tháng 10 năm 2011
Tập đọc (Tiết 18)
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoang thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi đát (phấn khởi - hoảng hốt “khẩn cầu” hối hận). Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
3.Giáo dục học sinh kĩ năng phân biệt những ước mơ tốt đẹp và những ước mơ hảo huyền
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Bài: Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:1’ Dùng tranh
2.2. Luyện đọc tìm hiểu
a) Hoạt động 1: 20’ Luyện đọc: 
- Đọc trước lớp
- Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc bài.
- Giáo viên viết tên riêng nước ngoài yêu cầu học sinh phát âm( Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn)
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Tổ chức đọc theo cặp
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Hoạt động 2: 10’-Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Vua Mi đát xin thần Đi ô ni đốt điều gì?
+ Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Nêu ý 1?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời.
+ Tại sao vua Mi đát phải xin thần Đi ô ni đốt lấy lại điều ước?
Vậy “khủng khiếp” là gì?
Nêu ý 2?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 trả lời
+ Vua Mi đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác Tôn?
+ Vua Mi đát hiểu ra điều gì?
Nêu ý 3?
Nội dung chính bài?
c) Hoạt động 3: 8’ Đọc diễn cảm: 
- GV đọc mẫu, hướng dẫn học s ... ình tự thời gian.
- Tổ chức cho học sinh thi kể từng màn.
- Gọi học sinh nhận xét
- 2 học sinh kể.
-1 em đọc đề.
+ Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
- HS kể
.
- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau.
- 3 - 5 học sinh thi kể.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- HS quan sát tranh
- HS kể chuyện trong nhóm
Đại diện các nhóm thi kể
Lớp lắng nghe, nhận xé
2. Hoạt động 2.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện theo trình tự sắp xếp. 
+ Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại.
+ Giáo viên kể mẫu
+ Giáo viên tổ chức học sinh kể theo nhóm
 - Giáo viên gợi ý về từ ngữ nối hai đoạn:
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
 -Giáo viên tổ chức thi kể
 - Nhận xét, tuyên dương
HS chú ý, lắng nghe
HS kể theo nhóm
Đại diện các nhóm thi kể
Lớp nghe kể, nhận xét
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------
Khoa học (Tiết 18)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
+ Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ.
+ Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 -Rèn học sinh kĩ năng giữ gìn sức khỏe
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập ghi theo chủ đề Con người và sức khoẻ.
- Các tranh ảnh mô hình
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ:4’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
- Giáo viên nhận xét
- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lý là một bữa ăn cân đối
 Hoạt động 1: 30’ Thảo luận: Con người và sức khoẻ
- Thảo luận nhóm
+ Quá trình trao đổi chất của con người.
+ Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+ Các bệnh thông thường
+ Phòng tránh tai nạn sông nước?
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến của học sinh.
- 4 nhóm.
+ Nhóm 1: Trình bày quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người.
+ Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh.
+ Nhóm 4: Nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Các nhóm lắng nghe nhận xét:
+ Nhóm 1:
Cơ quan nào có vài trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
+ Nhóm 2
Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
+ Nhóm 3
Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
+ Nhóm 4
Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Nêu quá trình trao đổi chất của người?
- Nêu cách phòng tránh tai nạn sông nước
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Soạn ngày 18 tháng 10 năm 2011
Toán (Tiết 45)
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH VUÔNG
 I.Mục tiêu: Giảm bài tập 2
 - Sử dụng thước ê ke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước.
 - Sử dụng thước ê ke để vẽ hình vuông biết độ dài cạnh cho trước
II. Đồ dùng dạy học
Thước kẻ và ê ke
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Hãy vẽ hai đường thẳng song song? Định nghĩa?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 1’
2.2.Hoạt động 1: 20’- Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật và hình vuông theo độ dài các cạnh
- Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi học sinh:
+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
+ Hãy nêu các cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
- Ví dụ: vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- Yêu cầu học sinh vẽ theo SGK.
Tương tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3cm
2.3.Hoạt động 2: 10’ Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, rộng 3cm và đặt tên cho hình chữ nhật đó?
- Học sinh nêu cách vẽ.
- Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật đó?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh tự vẽ hình vuông có cạnh 4cm và tính chu vi hình vuông đó
- Học sinh nêu cách vẽ.
- Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình vuông đó?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Học sinh lắng nghe
 M	N
 Q	P
+ Đều là góc vuông
+ MN // QP
+ MQ // PN
 A	B
 D	C
- 1 học sinh đọc thành tiếng
 N	B
 M	Q
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
 A B
 C D
 Chu vi hình vuông đó là:
 3 x 4 = 12 (cm
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật-hình vuông
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu (Tiết 18)
ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu
- Hiểu được ý nghĩa của động từ
- Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn
- Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to và bút dạ
- Tranh minh họa trang 94SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 1’-giáo viên viết câu văn lên bảng: “Vua Mi đát thử bẻ một cành rồi, cành đó liền biến thành vàng.
- Yêu cầu học sinh phân tích câu.
- Những từ loại nào trong câu mà em biết?
- Vậy loại từ bẻ, biến thành là gì?
2.2.Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu ví dụ
- Gọi học sinh đọc phần nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, tìm ra các từ theo yêu cầu.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Kết luận lời giải đúng
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ: vậy động từ là gì?
2.3.Hoạt động 2: 5’- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về động từ.
3.Hoạt động 3: 15’- Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Giáo viên kết luận tuyên dương.
Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
 -yêu cầu HS làm bài
 -GV nhận xét chốt lại
- 3 học sinh đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.
- Học sinh đọc câu văn trên bảng.
- Vua/ Mi đát/ thử/ bẻ/ một/ cành/ rồi/ cành/ đó/ liền/ biến thành/ vàng
+ Danh từ chung: vua, một cành, rồi, vàng.
+ Danh từ riêng: Mi đát
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận: viết các từ tìm được vào vở nháp.
- Học sinh bổ sung
Các từ:
- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thái của sự việc.
+ Của dòng tháng: đổ, (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.
- Động từ là từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật.
- 5 học sinh đọc thành tiếng.
- Là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ trạng thái sự vật.
Ví dụ: động từ chỉ:
+ Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa, hát, ca, đi, nhảy..
+ Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng, yên lặng...
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Gạch dưới động từ trong các đoạn văn sau.
-HS thực hiện vào vở
-HS trình bày, lớp nhận xét
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Vậy các em dùng từ loại động từ vào văn gì?
- 2 em đọc mục ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------
Tập làm văn (Tiết 18)
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
- Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
 - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
 - Học sinh có ý thức đúng khi dùng lời lẽ trao đổi và tự tin khi trao đổi . 
 - Rèn kĩ năng trao đổi và kĩ năng thuyết phục để đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đề bài Tập làm văn
III. Các hoạt động dạy học	
1. Bài cũ: 4’
- Gọi học sinh kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 1’
2.2. Hướng dẫn làm bài
a) Hoạt động 1: 10’-Tìm hiểu đề bài
- Giáo viên đọc lại phân tích, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi học sinh đọc phần gợi ý: yêu cầu học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
b) Hoạt động 2: 10’-Trao đổi trong nhóm: giáo viên phát giấy khổ to.
c) Hoạt động 3: 10’-Trao đổi trước lớp
- 3 học sinh lên kể chuyện.
- Học sinh lắng nghe 
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần.
+ Về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em.
+ Em trao đổi với anh chị của em.
+ Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc mà anh chị đưa ra để anh chị hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai chị (anh) của em.
+ Em muốn đi học múa vào các buổi tối.
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật.
+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- 4 nhóm ghi ý kiến vào giấy khổ to.
Học sinh trao đổi theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
IV. Củng cố dặn dò: 3’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến của người thân (nắm vững mục đích trao đổi, xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên).
- Viết bài trao đổi ở lớp vào vở.
- Chuẩn bị bài ở tuần 11
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc_2.doc