Tập đọc
Tiết 61: Công việc đầu tiên ( Trang 126)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu truyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập lòng nhiệt thành và lòng dũng cảm của nhân vật trong truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh SGK ( HĐ1)
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 61: Công việc đầu tiên ( Trang 126) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu truyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS học tập lòng nhiệt thành và lòng dũng cảm của nhân vật trong truyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh SGK ( HĐ1) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hát - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS đọc bài chia đoạn : 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1HS đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? +Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao chị Út muốn được thoát li? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, treo bảng phụ . - Cho 1, 2 HS đọc lại. + Rải truyền đơn +) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út. + Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận.Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng +) Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên. +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. +) Lòng yêu nước của chị út. - HS nêu - HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiếng Anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 151: Phép trừ (Trang 159) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ số tự nhiên, các số thập phân, phân số, 2. Kĩ năng: Vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải bài toán có lời văn . 3. Thái độ: HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu học tập ( BT2) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - CH :Nêu các tính chất của ph phép cộng ? - HS : Tính chất giao hoán : a + b = b + a Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + ( b + c) Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = a 3. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức: CH :Hãy viết phép trừ tổng quát ? CH:Nêu tên gọi, thành phần trong phép tính trừ ? CH: Nêu kết quả của phép trừ khi số trừ và số bị trừ bằng nhau ? GV ghi bảng: -Khi nào thì hiệu bằng số bị trừ? GV ghi bảng: 2.3.Thực hành bài tập Bài 1( 159):Tính rồi thử lại (theo mẫu ) GV hướng dẫn mẫu HS : 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp GV hướng dẫn mẫu HS : 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. GV hướng dẫn mẫu Bài 2 (160 ): Tìm x CH:Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ ? GV nhận xét , chữa bài . Bài 3 ( 160 ): GV: Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố : - Bài học hôm nay các em ôn nội dung gì? - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 5. Dặn dò : - Về làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - 1HS a - b = c Số bị trừ Số trừ Hiệu số - Hiệu số bằng 0 a - a = 0 - Khi số trừ bằng 0 a - 0 = a - 5746 Thử lại: 3784 1962 1962 3784 5746 a) 8923 Thử lại 4766 4157 4157 4766 8923 27069 Thử lại 17532 9537 9537 17532 27069 M: Thử lại Thử lại - 7,254 Thử lại: 4,576 2,678 2,678 4,576 7,254 7,284 Thử lại 1,688 5,596 5,596 1,688 7,284 HS : 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp HS; Thảo luận nhóm 2 vào phiếu học tập HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. a , x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b, x – 0,35 = 2, 55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 HS:1 HS đọc đề bài. Lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 ( ha ) Tổng diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1 ( ha ) Đáp số : 696,1 ha - HS trả lời Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Trang 43) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Kể được vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta và ở địa phương. 2. Kĩ năng: Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người) 3. Thái độ: Ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II . Đồ dùng dạy học : - GV- HS: (ST) Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ? - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên . GV kết luận : 2.3. Thực hành GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS thảo luận bài tập 4 CH:Nêu các biện pháp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ? 3. Củng cố - GV: Qua bài học cần đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Khen HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò : - Về ôn lại bài , làm bài tập vào VBT. - HS trả lời HS nối tiếp giới thiệu về một số tài nguyên thiên nhiên mà mình biết: - Các tài nguyên thiên nhiên của nước ta: rừng, đất, nước, không khí, biển cả, sông ngòi, các loại khoáng sản, HS giới thiệu tranh ảnh đẫ sưu tầm. HS: thảo luận theo nhóm 3. HS: Đại diện nhóm trình bày. * Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều . Do đó chúng ta càng phải có ý thức sử dụng tiết kiệm hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Các ý kiến đúng là: + Không khai thác nước ngầm bừa bãi. + Sử dụng tiết kiệm điện nước, giấy viết. +Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên các vườn Quốc gia. - Các biện pháp tiết kiệm tài nguyên , thiên nhiên: + Tiết kiệm điện: Chỉ sử dụng điện một cách hợp lí . Ra khỏi phòng phải tắt quạt, tắt điện, + Dùng nước cũng phải sử dụng đúng mục đích , không nên để nước chảy lênh láng, Ghi nhớ: bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sau. HS :1 số HS nhắc lại ghi nhớ của bài Khoa học Tiết 61: Ôn tập: thực vật và động vật ( Trang 124) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió , một số hoa thụ phấn nhờ côn Trùng. Nhận biệt một số loại động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con. 2. Kĩ năng: HS có khả năng: Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 3. Thái độ: HS ham thích tìm hểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - CH:Hãy nêu một số đặc điểm về sự nuôi và dạy con của một số loài thú ? - VD: Loài hươu: Hươu mẹ chăm sóc và bảo vệ con rất chu đáo, khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi , hươu mẹ dạy con tập chạy. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành bài tập Bài (124 ):Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ nào trong câu. Bài 2 (124 ) : Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình. CH:Trên cùng một hoa có cả hoa đực và hoa cái thì hoa đó được gọi là ? CH: Trên cùng một hoa chỉ có nhị hoặc nhụy thì hoa đó được gọi là gì Bài 3 ( 125 ): Trong các cây( SGK), cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào coa hoa thụ phấn nhờ côn trùng? CH:Có mấy cách thụ phấn ? CH:Cho biết cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió , cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng ? Bài 4 ( 125) : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ nào trong câu. GV : Nhận xét, bổ sung. Bài 5 ( 126 ): Trong các động vật dưới ( tranh SGK), động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? CH:Những động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ? CH:Như vậy , động vật được chia làm mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? 4. 4. Củng cố : - Bài học hôm nay các em được ôn nữ những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học . - Khen HS có ý thứcc học . 5. Dặn dò : - Về ôn lại bài . Xem bài sau : Môi trường - HS trả lời HS : 1 HS nêu yêu cầu bài. HS : Nối tiếp nêu miệng kết quả. - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa . Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . HS : 1 HS nêu yêu cầu bài. HS quan sát hình SGK trả lời miệng. + 1 là nhụy( cơ quan sinh dục cái ), 2 là nhị (cơ quan sinh dục đực) . - Hoa lưỡng tính . - Hoa đơn tính. HS : Đọc yêu cầu của bài, quan sát hình SGK trả lời: - Có hai cách thụ phấn đó là : Thụ phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ côn trùng . - Cây hoa hồng và cây hoa cúc có hoa thụ phấn nhờ côn trùng , còn cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. HS :1 HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận theo nhóm 2. trả lời: + Đa số loài vật chia thành hai giống giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh . Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những dặc tính của cả bố và mẹ. HS quan sát tranh ( Các hình 5, 6, 7, 8 ) trả lời: - Đẻ trứng: cá vàng, chim cánh cụt - Đẻ con: sư tử, hươu. - Động vật được chia làm hai nhóm đó là nhóm động vật đẻ trứng và nhóm động vật đẻ con. - HS trả lời Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 toán Tiết 152: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. 3. Thái độ: có ý thức trong giờ học II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học ... biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn . Thân bài : Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn .( Có hai đoạn ) + Đoạn 1 : Tả sự thay đốỉ của sông Hương từ lúc hoàng hôn dến lúc tối hẳn . + Đoạn 2 : Tả hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn . Kết bài:Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn HS: Đọc bài văn trả lời miệng các câu hỏi. + Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian. + Những chi tiết chi cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế là :Mặt trời chua xuất hiện nhưng tầng tầng đậm nét .Màn đêm mờ ..chìm vào đất .Thành phố như .hơi sương .Những vùng trong nắng ánh đèn từ tắt. Ba ngọn đèn gần lại . Mặt trời mềm mại . + Phải có sự quan sát kĩ, chọn ý, chọn từ, câu sao phù hợp - Hai câu cuối bài “ Thành phố đẹp quá ! Đẹp quá đi ! là câu cảm thán thể hiện tình cảm ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. Thể dục GV bộ môn dạy Kể chuyện Tiết 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ( Trang 129) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. 2. Kĩ năng: Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: GDHS học tập những phẩm chất tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp ghi đề bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS - Em hãy kể một câu chuyện về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài ? 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể chuyện. GV ghi bảng đề bài. Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. CH :Đề bài yêu cầu gì ? CH :Vậy em chọn người bạn nào? 2.3. Thực hành kể chuyện GV: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV:Yêu cầu một vài HS nêu nhanh dàn ý. GV: Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.Trao đổi, đối thoại cùng với bạn về câu chuyện. GV nhận xét , đánh giá chung. 3. Củng cố : - GV nhận xét giờ học . - Tuyên dương HS có giọng kể tiến bộ 4. Dặn dò : - Về kể lại chuyện cho gia đình nghe HS : 2 HS đọc lại đề bài. - Kể về một việc làm tốt của bạn em. HS : suy nghĩ tự chọn. HS : 2 HS đọc nối tiếp gợi ý trong SGK. HS kể chuyện theo nhóm 2, cùng trao đổi ý nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện về, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. HS : Nêu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật đó. HS : kể chuyện theo nhóm 2 HS : Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011. Toán Tiết 155: Phép chia (Trang:163) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố tên gọi thành phần, cách thực hiện phép tính chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chia trong toán học 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - GV : Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nêu ví dụ về phép nhân có 1 thừa số bằng 0 . 1 HS lên bảng : Ví dụ : 35 x 0 = 0 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn ôn tập : a. Phép chia. - Hãy nêu phép chia tổng quát? - Nêu tên gọi, thành phần của phép chia? - Nêu những hiểu biết về phép chia? - Nêu điểm khác nhau giữa phép chia hết và phép chia có dư ? 3.3. Thực hành Bài 1 (163):Tính rồi thử lại (theo mẫu). GV: Thực hiện mẫu 5832 24 103 243 072 0 Thử lại : 243 x 24 = 5832 - Củng cố cách thực hiện phép chia? - Yêu cầu HS nêu cách thử lại của phép tính chia? - GV cùng HS chữa bài . Bài 2 ( 164 ) : Tính . GV cùng cả lớp chữa bài - Củng cố cách chia hai phân số . Bài 3 ( 164 ) : Tính nhẩm . - Các phép tính trong phần a có gì liên quan đến nhau ? - Nhận xét về các phép tính trong phần b ? - Cho HS nhận xét , sửa chữa , bổ sung Bài 4 ( 164 ) : Tính bằng hai cách : Dành cho HS khá giỏi *Củng cố cách chia một tổng cho một số . 4. Củng cố: - Bài học hôm nay các em được củng cố những kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau , làm bài vào VBT . Hát a : b = c Số bị chia Số chia Thương - Không có phép chia cho số 0 a : 1 = a a : a = 1 ( a khác 0 ) 0 : b = 0 ( b khác 0 ) - Phép chia hết : số dư bằng 0 - Phép chia có dư : Số dư phải bé hơn số chia . HS: đọc yêu cầu bài tập HS :quan sát mẫu . - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp . 8192 32 15335 24 179 256 273 365 192 215 00 05 Thử lại : Thử lại : 256 x 32 = 8192 365 x 24 = 15335 75,9,5 3,5 97,65 21,7 05 9 21,7 10 85 4, 5 2 4 5 0 00 0 0 Thử lại : Thử lại : 21,7 x 3,5 = 75,9,5 4, 5 x 21,7 = 97,65 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở . a , b, - HS nối tiếp trả lời miệng . a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 95 : 0,1 = 950 72 : 0,01 = 7200 b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 75 : 0,5 = 150 125 : 0,25 = 500 + Muốn chia một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta lấy số đó nhân với 10 ; 100 ; 1000 . + Muốn chia một số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2 . + Muốn chia một số cho 0, 25 ta lấy số đó nhân với 4. a , Cách1: C2 : b, C1 : ( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 C2 : ( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - HS trả lời Tập làm văn Tiết 62: Ôn tập về tả cảnh.(Trang:134) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn luyện , củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – 1 dàn ý với những ý riêng của mình . 2. Kĩ năng: - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng , rành mạch , tự tin . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - GV , HS : sưu tầm tranh ảnh về cảnh vật . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (Không) 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập Bài 1( 134 ): Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: - Nêu cách lập dàn ý bài văn miêu tả? Bài 2 ( 134 ) : Trình bày miệng bài văn miêu tả em vừa lập . - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố: - GV nhận xét giờ học . - Khen HS có ý thức làm bài tốt . 4. Dặn dò: - Về ôn lại bài , viết lại bài cho hay hơn HS: đọc yêu cầu bài tập a , Một ngày mới bắt đầu ở quê em . b, Một đêm trăng đẹp . c , Trường em trước buổi học . d, Một khu vui chơi , giải trí mà em thích - Lập dàn ý miêu tả cảnh vật. - 1 số HS đọc lại gợi ý SGK. - HS tự chọn đề văn để lập dàn ý. - HS tự lập dàn ý vào nháp. - HS đọc lại bài của mình. HS nối tiếp trình bày trước lớp bài văn của mình vừa viết. Âm nh ạc GV b ộ m ôn d ạy Khoa học Tiết 32: Môi trường( Trang 128) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm về môi trường. 2. Kĩ năng: Vận dụng thực tế nêu một số thành phần của môi trường địa phương. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Hình SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - CH : kể tên 1 số động vật đẻ trứng, 1 số động vật đẻ con ? - - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Quan sát và thảo luận GV : Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. GV: kết luận. 2.3. Thảo luận GV : Cho cả lớp thảo luận câu hỏi CH : Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? CH : Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống ? GV : Tuỳ môi trường sống của HS, GV sẽ tự đưa ra kết luận. 3. Củng cố : - GV : Cần phải biết tuyên truyền mọi người bảo vệ môi trường trong cuộc sống - GV nhận xét giờ học, khen HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò : - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Tài nguyên thiên nhiên - HS : Đẻ trứng: cá vàng, chim cánh cụt, Đẻ con: sư tử, hươu, HS : Đọc các thông tin SGK, quan sát hình và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với hình nào ? - Kết quả : + Hình 1 ứng với thông tin c. + Hình 2 ứng với thông tin d + Hình 3 ứng với thông tin a + Hình 4 ứng với thông tin b * Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Tron gđó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt : Môi trường tự nhiên ( Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,) và môi trường nhân tạo ( làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,) HS : Liên hệ thực tế bản thân nối tiếp trả lời. HS : Liên hệ thực tế địa phương nối tiếp trả lời. Kĩ thuật Tiết 31: Lắp rô- bốt (Tiết 2)(Trang 57) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. 2.Kĩ năng: Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3.Thái độ: Rèn luyện tính khéo léo cho HS . II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ lắp ghép mô hình . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bµi míi : 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Thực hành lắp rô- bốt GV: nhắc lại quy trình 1. lắp từng bộ phận a. Lắp chân và thanh đỡ thân rô- bốt(H2) b. Lắp thân rô - bốt(H3) c. Lắp đầu rô - bốt (H4) d. Lắp các bộ phận khác (h5) 2. Lắp ráp rô - bốt (H1) - Lắp đầu rô - bốt vào thân - lắp thân rô - bốt vào thanh đỡ cùng với 2 tấm tam giác. - Lắp ăng ten vào thân rô - bốt - Lắp hai tay vào khớp vai rô - bốt - Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô - bốt. GV: bao quát lớp, giúp đỡ học sinh yếu. 3. Củng cố: - GV nhận xét giờ học . - Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học . 4. Dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài . Giờ sau học tiếp HS: Lắp rô -bốt Sinh hoạt lớp tuần 31 1. Nhận xét chung tuần 31 - Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét - Lớp bổ xung - GV nhận xét Ưu điểm - Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập. - Học sinh tích cực học tập - Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào chuẩn bị tốt. - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy - Học sinh có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác Hạn chế - Còn một số học sinh chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài 2. Kế hoạch tuần 32: - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường đội đề ra. - Duy trì mọi nề nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.
Tài liệu đính kèm: