TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc lưu lốt trôi chảy tồn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :34 ( Từ ngày: 04/ 05/ 09 đến ngày: 08 / 05/ 09) Lớp : 4/3 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 04/05 1 2 3 4 TĐ T KH ĐĐ Tiếng cười là liều thuốc bổ Oân tập về đại lượng ( TT ) Ôn tập thực vật và động vật Dành cho địa phương Ba 05/05 1 2 3 4 5 TD T CT ĐL LTVC Nhảy dây – TC “ Lăn bóng bằng tay” Ôn tập về hình học Nói ngược Ôn tập địa lí MRVT: Lạc quan – Yêu đời Tư 06/05 1 2 3 4 5 TĐ T KH KC HÁT Aên “mầm đá” Ôn tập về hình học ( TT ) Ôn tập thực vật và động vật Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ôn tập hai bài TĐN Năm 07/05 1 2 3 4 5 TD T TLV LTVC MT Nhảy dây – TC “ Dẫn bóng” Ôn tập về tìm số trung bình cộng Trả bài văn miêu tả con vật Thêm trang ngữ chỉ phương tiện cho câu Vẽ tranh: Đề tài tự chọn Sáu 08/05 1 2 3 4 5 TLV T LS KT SHL Điền vào giấy tờ in sẵn Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu . đó Ôn tập Lắp ghép mô hình tự chọn Tuần 34 THỨ HAI NGÀY 04 THANG 05 NĂM 2009 TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc lưu lốt trôi chảy tồn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. 2. Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 2/ – Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khối, điều trị. c. Tìm hiểu bài: Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu. - GV đọc mẫu Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. - Vì khi ...cảm giác sảng khối, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian ....tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. 3 học sinh đọc -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 3/.. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỐN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó . Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài tốn có liên quan . II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2/ Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo diện tích đã học Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp Bài tập 4: Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình chữ nhật. 3/ Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I- MỤC TIÊU: Củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua mối quan hệ thức ăn. Qua đó học sinh biết: -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. -Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 134, 135, 136. 137 SGK. -Giấy A 0, bút cho cả nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ: Chuỗi thức ăn là gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu: “Ôn tập :Thực vật và động vật” Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì? -Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn: +Cây là thức ăn của nhiều lồi vật khác nhau. Nhiều lồi vật khác nhau lại là thức ăn của một số lồi vật khác. +Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong thực tế .......hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/ Kết luận: nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp. -Quan sát hình trang 136, 137 SGK. -Kể ra.. -Các lồi tảoà Cáà Người Cỏ à Bò à Người 3/ Củng cố: -Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐịA PHƯƠNG THỨ BA NGÀY 05 THÁNG 05 NĂM 2009 THỂ DỤC NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY I-MUC TIÊU: -Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ ản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông vai.. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Nhảy dây: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay. GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hồn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đi đều 2-4 hàng dọc và hát. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học.GV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỐN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I - MỤC TIÊU : Giúp HS: Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song , vuông góc. Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình vuông. II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2/ Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng các cạnh song song và các cạnh vuông góc với nhau. Bài tập 2: Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. Bài tập 3: HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S Bài tập 4: Trước hết tính diện tích phòng học Tính diện tích viên gạch. Suy ra số viên gạch cần dùng để lát tồn bộ nền phòng học. 3/ Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt) Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NÓI NGƯỢC I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài vè dân gian: Nói ngược . 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn :r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một số tờ phiếu khổ rộng viết BT2, chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2/ . Bài mới: Nói ngược Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết c ... dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. -GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe. -Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. -Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. -2 HS nhắc lại. -2 Hs đọc to -1 hs nhắc lại -Cả lớp lắng nghe -HS nhận phiếu cá nhân -1 hs đọc các mục phiếu -Đại diện vài nhóm nêu -2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở. -hs sốt lỗi cho nhau -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu ý kiến -hs đọc lại phần sửa đúng -hs tự chép vào vở -Cả lớp lắng nghe - hs trao đổi, thảo luận theo nhóm -Vài hs nêu ý kiến -Cả lớp lắng nghe 3/ . Củng cố – dặn dò: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? ). 2.Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: 1/ Bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Nhận xét Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. GV chốt lại lời giải đúng. Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? + Họat động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. - Cả lớp, GV nhận xét Bài tập 2: - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - GV nhận xét HS đọc yêu cầu. HS phát biểu ý kiến - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. - Như thế nào? - Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng phụ - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. 3/ Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO I. MỤC TIÊU : HS hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh . HS biết cách vẽ được tranh theo ý thích . . HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK , SGV ; Tranh ảnh về các đề tài khác nhau ; Bài vẽ của HS lớp trước ; Hình gợi ý cách vẽ tranh . Học sinh : Tranh ảnh về các đề tài ; SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , màu vẽ , giấy màu , hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài -Giới thiệu hs một số tranh để hs nhận ra tranh có rất nhiều đề tài. -Ở mỗi đề tài hs cần tìm ra nội dung và hình ảnh tương ứng để vẽ. -Yêu cầu hs nói về đề tài mình chọn. Hoạt động 2:Thực hành -Hướng dẫn hs dựa vào cách vẽ tranh đã học để tự vẽ tranh với đề tài mình yêu thích. 3/ Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Nêu nhận xét và nói về đề tài sẽ vẽ. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỨ SÁU NGÀY 08 THÁNG 05 NĂM 2009 TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước . Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt muabáo chí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ . Bài cũ: 2/ . Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. Bài tập 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Bài tập 2: GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. GV nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. HS làm việc cá nhân. Một số HS đọc trước lớp. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. HS thực hiện điền vào mẫu. Một vài HS đọc trước lớp. 3/ . Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỐN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I - MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kĩ năng giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng 2/ Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô trống. Bài tập 2: Các hoạt động giải tốn: Phân tích bài tốn để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 3: - Các hoạt động giải tốn: Phân tích bài tốn để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 4: Các hoạt động giải tốn: Phân tích bài tốn để thấy được tổng rồi tìm số kia. Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài 5: Các bước giải Tìm tổng của hai số Tìm hiệu của hai số Tìm mỗi số 3/ Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ÔN TẬP ĐỊA LÍ ( TT ) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học. - Biết so sánh, hệ thống hố ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta. - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày. Nhận xét GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. HS làm câu hỏi 5 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN A. MỤC TIÊU : HS biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . HS lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn đúng kĩ thuật , đúng quy trình . Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của mô hình tự chọn . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Bài cũ: Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó. II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2, 3) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết -Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ. -Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngồi nắp hộp. *Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã chọn -Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo. *Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau. -Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp. -Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngồi. -Thực hành lắp ghép. III. .Củng cố: Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP Tuần : 34 1/ Mục đích-Yêu cầu: _Nhận định tình hình của lớp trong tuần . _Đề ra phương hướng tuần sau . 2/ Tiến hành sinh hoạt: -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: +Tổ 1: Khánh, Quốc Dương không thuộc bài +Tổ 2: Trạng, Tuyết Băng không làm bài +Tổ 3:Vạn, Hồng Phiên không thuộc bài _Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM, _Lớp trưởng tổng kết: _GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. _Đề ra phương hướng tuần tới: +Đi học đều, +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ. +Mang đầy đủ dụng cụ học tập . + Vừa học vừa ôn tập chuẩn bị thi CHKII +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 35
Tài liệu đính kèm: