Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít

- HSKG trả lời được câu hỏi 4

*GDKNS; kn Tự nhận thức.Kn ra quyết định; thể hiện sự tự tin

II. Chuẩn bị: Tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:(Từ ngày 7/3 đến ngày 11/3/2011)
Thứ
Môn học
Tên bài giảng
HAI
7/03
Chào cờ
 Thể dục
Toán 
Tập đọc
Tập đọc
Luyện tập
Ôn Một số bài tập RLTTCB - ....
Tôm Càng và Cá Con
Tôm Càng và Cá Con
BA
8/03
Thủ công
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Làm dây xúc xích trang trí (T2)
Số bị trừ
Tôm Càng và Cá Con
Tập chép: Tôm Càng và Cá Con
TƯ
9/03
Toán
Tập viết
Tập đọc
LTVC
TNXH
Luyện tập 
Chữ hoa X
Sông Hương
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
Một số loài cây sống dưới nước
NĂM
10/03
Thể dục
Âm nhạc 
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB
Chu vi hình tam giác – Chu vi hình chữ nhật
(Nghe – viết) Sông Hương 
SÁU
11/03
Toán
Tập làmvăn
Đạo đức
ATGT 
Sinh hoạt 
Luyện tập
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
Lịch sự khi đến nhà người khác
Bài 2:Tìm hiểu đường phố
 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012	
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2.
II. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Thực hành xem đồng hồ.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Luyện tập
Bài 1:
Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
:
3. Củng cố – Dặn dò 
HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Bạn nhận xét.
HS xem tranh vẽ.
Một số HS trình bày trước lớp: 
 -So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Cho HS tự làm
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít 
- HSKG trả lời được câu hỏi 4 
*GDKNS; kn Tự nhận thức.Kn ra quyết định; thể hiện sự tự tin
II. Chuẩn bị: Tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ Bé nhìn biển.
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi SGK.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu: 
v Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài lần 1, 
* Luyệnđọc câu:
- Gọi HS nối tiếp đọc câu đến hết bài
GV theo dõi ghi các từ khó, dễ lẫn khi đọc 
* Luyện đọc đoạn trước lớp:
Gv chia đoạn SGK
Gọi HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giải nghĩa từ SGK
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
* thi đọc giữa các nhóm
* Đọc đồng thanh
Tiết 2
v Tìm hiểu bài 
Đoạn 1, 2.
Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng ntn?
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
Đuôi của Cá Con có lợi ích gì?
Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
v Thảo luận lớp
Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: 
Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Qua câu chuyện này giúp em hiều ra điều gì?
v Thi đọc 
GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo vai đoạn 2.
3. Củng cố – Dặn dò
 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc câu
- HS nối tiếp đọc đoạn dến hết bài
-HS đọc theo nhóm đôi.
 Lớp đồng thanh
4 HS đọc bài theo yêu cầu.
Tôm Càng đang tập búng càng.
Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe
Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: 
Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
THỂ DỤC
 ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB-TRỊ CHƠI “KẾT BẠN”
 I / MỤC TIÊU : 
	- Bước đầu hoàn thiện 1 số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi “ Kết bạn”.
 - Thực hiện động tác tương đối đúng. Biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
	- Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. Vẽ sân. 
	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) 
Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đi kiểng gót hai tay chống hông (1 phút) 
Bài mới : 
Giới thiệu bài : 1 số bài tập RLTTCB, Ôn trò chơi “ Kết bạn”. (1 phút)
Các hoạt động : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : Ôn 1 số bài tập RLTTCB.
* Mục tiêu : Thực hiện động tác tương đối đúng. 
* Cách tiến hành :
 - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. 
GV chú ý uốn nắn tư thế đặt bàn chân, tư thế thân người thẳng
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. 
* Đi kiễng gót 2 tay chống hông
- Đi nhanh chuyển sang chạy. 
Cách tổ chức và phương pháp giảng dạy như bài 46 và 50.
* Hoạt động 2 : Ôn trò chơi “ Kết bạn”.
* Mục tiêu :Biết cách chơi 
* Cách tiến hành :
GV nêu tên trò chơi, vừa làm mẫu vừa nhắc lại cách chơi. Cho chơi thử, sau đó cho chơi chính thức có phạt
4 hàng dọc.
Làm theo hiệu lệnh.
x x x x x x x x
 x x x x x x x x 
x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 GV
Đội hình vòng tròn .
 4. Củng cố : (4 phút) 
	- Thả lỏng. 
	- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. 
 CHÀO CỜ
-----------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
 KỂ CHUYỆN
Tôm càng và cá con
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
* HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bị
 Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2. Bài mới : Giới thiệu:
Tôm Càng và Cá Con. 
Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý
b) Kể lại câu chuyện theo vai
GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
4. Củng cố – Dặn do 
Nhận xét tiết học.
3 HS. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. 
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
8 HS kể trước lớp.
3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. 
Nhận xét bạn kể.
CHÍNH TẢ (Tập chép)
 VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? 
I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác truyện vui Vì sao cá không biết nói
 - Làm được BT(2) b
- Rèn viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2b. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
1. Bài cũ : (4’)
Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới (40’)
Giới thiệu: 
GV nêu YC bài học.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
GV đọc 1 lượt
Việt hỏi anh điều gì?
Lân trả lời em ntn?
Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Câu chuyện có mấy câu?
Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- GV đọc bài lần 2:
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài. 
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 
3. Củng cố – Dặn dò
HS viết các từ:
 mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
 vì sao cá không biết nói nhỉ?
 “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
Có 5 câu.
Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân
HS viết bảng con.
HS đọc cá nhân, nhóm.
HS đọc đề bài trong SGK.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. 
Đáp án: 
2.a) da. / rực.
2.b) rực./ dậy.
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .
- Biết giải bài toán có một phép nhân
* Bài tập cần làm : 1,2 (a,b), 3 (cột 1,2,3,4), 4
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Tìm số bị chia
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Luyện tập. 
Bài 1: a,b.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: a,b.
Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
Bài 3:
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
	Cột 1: Tìm thương	10 : 2 = 5
	Cột 2: Tìm số bị chia	5 x 2 = 10
	Cột 3: Tìm thương	18 : 2 = 9
	Cột 4: Tìm số bị chia	3 x 3 = 9
 Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò.
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét 
Tìm y
HS nhắc lại.
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
HS nêu cách tìm số bị trừ và số bị chia.
Cả lớp làm bảng con.
HS nêu.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
	 Đáp số: 18 lít dầu 
TẬP VIẾT
Chữ hoa : X
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X 
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: V 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X 
Chữ X cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ X và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 ...  giác đó. Ta nói rằng: Chu vi hình tứ giác DEGH là 15cm. 
Cho HS so sánh cách tính chu vi 2 hình:
+ Giống: Tính tổng độ dài các cạnh.
+ Khác: Hình tam giác bằng tổng 3 cạnh, Hình tứ giác bằng tổng 4 cạnh.
GV Tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta làm thế nào?
v Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn Mẫu HS tự làm rồi chữa bài.
Theo mẫu trong SGK.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- HS tự làm bài, chẳng hạn:
3. Củng cố – Dặn dò
1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài bảng con.
3cm + 2cm + 4cm = 9cm
- HS nối tiếp nhắc tựa bài.
HS quan sát, trả lời.
+ Hình tam giác ABC
+ Có ba cạnh là: AB, BC và CA.
HS nhắclại.
HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh. 
HS làm bảng con
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS nhắc lại: Chu vi hình tam giác ABC là 12cm.
HS quan sát, trả lời:
+ Hình tứ giác DEGH.
+ Hình tứ giác DEGH có 4 cạnh là: DE, EG, GH và HD
- HS nhắc lại
HS quan sát hình vẽ tự nêu độ dài của mỗi cạnh.
HS làm bảng con
3cm +2cm +4cm + 6cm = 15cm
HS nhắc lại: Chu vi hình tứ giác DEGH là 15cm.
HS so sánh.
HS trả lời.
Nhiều HS nhắc lại.
Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. 
b)Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
	8 + 12 + 7 = 27 (cm)
	Đáp số: 27cm
a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm
	b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	Đáp số: 60cm.
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
 SÔNG HƯƠNG 
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuội. 
- Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc 3 a/b 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
da diết, ra vào, dạo rực, dạo chơi
Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu YC bài học
v Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
GV đọc các từ khó cho HS viết.
phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV nêu bài chọn 2.b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: b
Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
3. Củng cố – Dặn dò
2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
Theo dõi.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Hương Giang.
HS viết các từ
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
2 HS đọc nối tiếp.
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
3 cm, 4 cm, 5 cm
 5 cm, 12 cm, 9 cm
- GV nhận xét 
2. Bài mới 
Giới thiệu:
Luyện tập.
Bài 1:
Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc YC BT
- HS tự làm, chẳng hạn:
 Bài 4:
3. Củng cố – Dặn dò.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
HS tự làm
HS sửa bài.
- 1 HS làm trên bảng
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm
a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN. 
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2) 
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng lắng nghe tích cực.
•
II. Chuẩn bị: Tranh SGK. Các tình huống viết sẵn. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
Tình huống 1
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
Tình huống 2
HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.. 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Thực hành 
Bài 2
Cho HS QS tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
3. Củng cố – Dặn dò)
2 cặp HS lên bảng thực hành.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
HS 1: Đọc tình huống.
 HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
Tình huống b
 HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
* KNS: Kn giao tiếp lịch sự. Kn thể hiện sự tự tin,tự trọng.; KN tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán
II. Chuẩn bị
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
GV nhận xét 
2. Bài mới (30’)
a.Giới thiệu: (1’)
b. Kể chuyện
vHoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” 
v Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
Lúc đó An đã làm gì?
An dặn Tuấn điều gì?
Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
3. Củng cố – Dặn dò
HS trả lời, bạn nhận xét 
HS lắng nghe.
Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì.
An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không?
An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm.
An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm.
Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
- Một số HS kể trước lớp.
Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
AN TOÀN GIAO THÔNG 
Bài 2 : Tìm Hiểu Đường Phố
 A/ Mục tiêu : Học sinh kể tên mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường mà em biết ( rộng , hẹp , biển báo , vỉa hè ,...) . Biết được sự khác nhau đường phố , ngõ hẻm , ngã ba , ngã tư 
-Nhớ tên và nêu được đặc điểm của đường nơi em ở.Thực hiện đúng các qui đinh khi đi trên đường . 
B/ Chuẩn bị : - 4 Tranh nhỏ cho 4 nhóm thảo luận như trong SGK .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A ) Hoạt động 1: 
1. Kiểm tra bài cũ:
-Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b)Hoạt động 2 : - Tìm hiểu về đặc điẻm con đường nhà em 
b / Tiến hành : 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ - Phát phiếu đến các nhóm .
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành các câu hỏi đã ghi sẵn trong phiếu .
* Kết luận : Các em cần nhớ tên đường nơi em ở và những đặc điểm của đường em đi học . Khi đi trên đường phải cẩn thận : Đi trên vỉa hè . Quan sát cẩn thận khi đi trên đường .
 Hoạt động 3: -Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn : 
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích
- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến .
-Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa .
 d)củng cố –Dặn dò :
-Ta phải đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải để đảm bảo an toàn . 
-Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên .
- Thảo luận trả lời vào phiếu sau khi hết thời gian các nhóm cử đại diện lên trả lời .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ nhận tranh của mỗi nhóm-Quan sát và rút ra nhận xét sau đó cử đại diện lên trình bày .
+ Tranh 1 : Đường an toàn vì 2 chiều có giải phân cách có vỉa hè rộng có vạch kẻ đường .
+ Tranh 2 : Đường an toàn vì 1 chiều lòng đường rộng có đèn tín hiệu , có biển báo hiệu giao thông .
+ Tranh 3 : Đường chưa an toàn vì ngõ hẹp , vỉa hè không có , người và xe cộ đi chen lấn nhau .
+Tranh4:Đường chưa an toàn vì 2chiều lòng đường hẹp,vỉa hè bị lấn chiếm . 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 26

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc