Giáo án Tuần 34 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Tuần 34 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

 Tiết 2: Tập đọc:

$ 67 : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

2. Hiểu một số từ ngữ trong bài : Thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.

- Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con nguời khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho h/s có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 34 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34:
 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010.
 Tiết 1:
Hoạt động tập thể
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập đọc:
$ 67 : Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Hiểu một số từ ngữ trong bài : Thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.
- Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con nguời khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho h/s có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Con chim chiền chiện, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV chia đoạn (3 đoạn )- Hướng dẫn cách đọc.
- Tổ chức cho h/s đọc tiếp nối theo đoạn (3 lượt)
- GV kết hợp sửa phát âm, giúp h/s hiểu một số từ mói trong bài.
- Yêu cầu đọc nhóm.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn ?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất.
GV: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có niềm, sự hài hước, tiếng cười. 
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn văn sau :
 “Tiếng cười là liều thuốc bổmạch 
máu”
- Tổ chức cho h/s đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau.
- 2 h/s đọc.
- 1 h/s khá đọc bài.
 - HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn.
- HS đọc theo cặp.
- 1, 2 h/s đọc toàn bài.
+ Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
+ Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Doạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điểu trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- (ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ)
- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán: 
$ 166 : Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giưữa các đơn vị đó.
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đợn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu h/s lên bảng làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1 : 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu h/s nêu cách đổi. 
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- GV chữa bài- nhận xét.
- GV có thể yêu cầu h/s nêu cách làm. 
Bài 3 : 
- GV tổ chức cho h/s thi tiếp sức.
+ Chi lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 H )
- GV kết luận: thắng- thua.
Bài 4 : 
- GV gợi ý – phân tích đề bài.
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Tìm gì ?
- GV yêu cầu h/s nêu cách làm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.
- 1 HS nêu: 1 giờ = ? phút
 1 phút = ? giây
 1 ngày = ? giờ
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài.
1m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000 m2 	
1m2 = 10000 dm2 ; 1 dm2 = 100cm2 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở – 3 h/s lên bảng làm ( mỗi em làm 1 phần )
a, 15 m2 = 150000 cm2 
 103 m2 = 10300 dm2
 2110dm2 = 211000 cm2 
m2 = 10 dm2 ; dm2 = 10 cm2
m2 = 1000 cm2
b,.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 Đội thực hiện.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS nêu ý kiến.
 1 h/s lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Diện tích của thửa ruộng là :
64 x 25 = (1600 m2 )
Trên cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là :
 x 1600 = 800 ( kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số : 8 tạ thóc
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Đạo đức: 
$ 34 : Dành cho địa phương
Học về vệ sinh an toàn thực phẩm 
I. Mục tiêu:
- Cung cấp cho h/s những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Biết giữ gìn vệ sinh an tàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- HS chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Quan sát và nhận xét:
- Tổ chức h/s hoạt động theo nhóm:
- N6 hoạt động.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn:
- Cử đại diện nhóm ghi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
3. Kết luận:
- HS trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,...
- Cần bảo quản thực phẩm như thế nào? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
 --------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Lịch sử:
$ 34: Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu:
- Củng cố nội kiến thức đã học từ bài : Nước ta từ cuối thời Trần Š Kinh thành Huế.
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã được học ở học kì II.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các lược đồ của các trận đánh (tập đồ dùng ).
- Hệ thống câu hỏi (GV chuẩn bị )
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn h/s ôn tập:
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi để h/s trả lời miệng ( lần lượt các câu hỏi từ bài : Nước ta từ cuối thời Trần Š Kinh thành Huế.)
* Lưu ý đối với các bài nêu diễn biến của các trận đánh yêu cầu HS chỉ lược đồ.
- Sau mỗi nôị dung tìm hiểu GV hệ thống lại.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời 1, 2 h/s nêu lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị kiểm tra học kì II.
- Chú ý.
- HS trình bày câu trả lời.
- HS chỉ lược đồ.
- HS nêu nội dung ôn.
_________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: Toán:
$ 167 : Ôn tập hình học
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Ôn tập về góc và các loại góc : góc vuông, góc nhọn, góc tù; các doạn thẳng // vuông góc.
- Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có hình thức cho trước.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Hai đơn vị đo diện tích gấp và kém nhau bao nhiêu lần ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Củng cố về các đoạn thẳng //, vuông góc.
- Yêu cầu quan sát tranh, nêu kết quả.
- GV kết luận.
Bài 2: Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông- tính chu vi, diện tích hình vuông.
- Gọi h/s nêu cách tính chu vi diện tích hình vuông?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại.
Bài 3: Củng cố tính chu vi, diện tích hình vuông, ( hình chữ nhật)
- Tổ chức cho h/s chơi trò chơi tiếp sức
+ GV chia lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 h/s); nêu cách chơi và luật chơi.
- GV kết luận : Thắng- thua.
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn ( vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông)
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s.
- G yêu cầu HS nêu cách làm.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện:
8 m2 6m2 = cm2
m2 = cm2 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
+ HS nêu kết quả.
+ HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, 1h/s lên bảng làm bài
Bài giải:
Chu vi hình vuông là :
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là :
3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số : Chu vi : 12 cm
 Diện tích : 9 cm2
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đội chơi thi đua.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Diện tích của phòng học là :
x 5 = 40 (m2) hay 400000 cm2
Diện tích viên gạch men để lát là :
x 20 = 400 ( cm2)
Số viên gạch cần sử dụng để lát nền phòng học là :
400000 : 400 = 1000 ( viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
 -------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết)
$ 34 : Nói ngược
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
	Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2 – chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 h/s lên bảng lớp viết từ láy (mỗi em viết 6 từ)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài Nói ngược.
- GV đọc cho h/s viết một số từ dễ viết lẫn (liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu)
- Nội dung bài vè nói lên điều gì ?
- GV đọc bài cho h/s viết.
- GV thu 7- 8 chấm – chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng; mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV chốt lại lời giải đúng : giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não - kết quả - bộ não- bộ não – không thể.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s luyện viết, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài vè.
- HS viết vào vở nháp.
- Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười )
- HS gấp SGK – viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
- 3 nhóm lên thực hiện.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn Vì sao ta chỉ cười khi bị người khác cù? 
( sau khi đã được điền hoàn chỉnh)
- Cả lớp nhận xét.
 ------------------------------------------------------------- 
 Tiết 3: Luyện từ và câu: 
$ 67 : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – yêu đời
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
2. Biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằngtiếng vui (BT1).
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử đ ... Theo dõi nhắc nhở.
4. Nhận xét, đánh giá:
- HD nhận xét đánh giá bài của h/s.
- GV thu bài, nhận xét đánh giá.
C. Dặn dò:
- Về nhà vẽ tranh theo ý tích vào giấy khổ A3 hoặc A4.
- Tự chọn các bài tập vẽ đẹp trong năm chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sat nhận xét tranh ảnh.
+ Đề tài tự do rất phong phú.
- HS thực hành vẽ tranh.
- Trình bày bài.
- HS nhân xét đánh giá theo cảm nhận riêng.
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 6: Kĩ thuật:
$ 34 : Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bộ lắp ghép của h/s
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết.
- HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ.
- Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
3. Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a, Lắp từng bộ phận.
b, Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Yêu cầu h/s trưng bày sản phẩm.
C. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị tiết sau.
- Chú ý.
- HS thực hiện lựa chon chi tiết.
- HS thực hiện lắp mô hìmh đã chọn
- H quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm.
- HS trưng bày sản phẩm.
_______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010.
 Tiêt 1: Toán:
$ 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
 và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
 Giúp HS rèn kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính trung bình cộng ? Cho ví dụ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 : 
- GV kẻ bảng ( như SGK) lên bảng lớp
- GV yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 2 :
- GV gợi ý - phân tích đề bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV nêu câu hỏi- phân tích đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài dạng gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại lời giải.
Bài 5 :
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- GV chia lớp làm 2 đội(mỗi đội 3 h/s)
+ GV nêu cách chơi- luật chơi.
- Theo dõi nhắc nhở.
- GV kết luận : Phân thắng thua.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn tập?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 1 h/s nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
929
1389
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài – cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Đội thứ nhất trồng được là :
( 1375 + 285) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ nhất trồng được là :
830 – 285 =545 cây)
 Đáp số : Đội 1 : 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
- 1 h/s đọc đề bài.
- HS làm vào vở, 1 h/s lên làm trên bảng lớp.
Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là :
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là :
(265 – 47 ) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là :
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2
- 2 HS đọc đề bài.
- 2 Đôị chơi.
Bài giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng của hai số đó là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu của hai số là 99.
Số bé là :
(999 – 99) : 2 = 450
Số lớn là :
450 + 99 = 549
 Đáp số : Số lớn : 549
 Số bé : 450
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
$ 68: Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy mua báo chí trong nước- phô tô cỡ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng h/s.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn h/s điền những nội dung cần thiết vào tờ in sẵn.
Bài 1:
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
- GV hướng dẫn cách điền
- GV mời 1 h/s khá, giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung và mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào ?
Bài 2:
- GV giúp h/s giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó.
+ Tên báo chọn đặt mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
- GV nhận xét chốt lại bài hay đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS chú ý.
- 1 HS trìnhg bày.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
+ 1 số h/s đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
- Cả lớp và GVnhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm bài cá nhân.
- 1 số h/s đọc trước lớp Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- HS nhận xét.
- HS nêu nội dung bài.
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Khoa học: 
$ 68 : Ôn tập : Thực vật và động vật (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 HS được củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật 
thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở h/s biết :
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 * Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu h/s quan sát các hình trang 136, 137 SGK.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? 
+ Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. 
Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
- GV mời 1 số h/s lên trả lời các câu hỏi đã nêu trên. 
 ( Các loài tảo ề Cá ề Người (ăn cá hộp)
 Cỏ ề Bò ề Người
- GV: trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia.
- GV hỏi cả lớp :
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? (Nếu không có cỏ thì ).
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất?
Kết luận :
- Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
* Nhận xét tiết học.
- 1 HS trình bày.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn.
(hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bó ăn cỏ, hình 9 : Các loài tảo ề Cá ề Cá hộp (thức ăn của người).
- HS nêu câu trả lời trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
- ..là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu nội dung ôn.
---------------------------------------------------
 Tiết 4: Thể duc:
$ 68 : Nhảy dây – Trò chơi dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường , vệ sinh nơi tập, đảm bảo tập luyện.
- Chuẩn bị 2 còi, mỗi H 1 dây nhảy, sân và 2-4 quả bóng đá, hay bóng chuyền, bóng rổ,  để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng”.
III. Nội dung và phương pháp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, vai.
- Ôn các động tác tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và nhảy của bài phát triển chung. 
2. Phần cơ bản:
a, Nhảy dây:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
+ Cho HS tập theo tổ.
+ GV theo dõi nhắc nhở h/s ôn.
b, Trò chơi : “Dẫn bóng”
- GV nêu tên trò chơi, cùng h/s nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng h/s hệ thống bài.
- Đi đều theo 3 hàng dọc và hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Đánh giá nhận xét tiết học.
6 –9 phút
2 x 8 nhịp
18-20 phút
4 – 6 phút
 x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
GV 
 x x x x x x x 
x x x x x x
x x x x x x
GV
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x x x 
x x x x x x x x 
x x x x x x x x 
GV
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 34
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 34.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học34. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 35.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 34.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 35: 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn.
- Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương.
- Tích cực ôn tập cuối năm chuẩn bị kiểm tra định kì.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực nhiệt tình vui vẻ, an toàn.
_________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 LOP 4 DAI.doc