Giáo án Tuần 8 Lớp 3

Giáo án Tuần 8 Lớp 3

Toán : ( T .36 )

Luyện tập

 I / Mục tiêu:

 -Giúp HS :

 -Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.

 -Tìm 1/7 của một số.

 -Ap dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

 II/Đồ dùng học tập:

-Phiếu bài tập, bút dạ.

 III/ Hoạt động dạy –học:

 

doc 31 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 8 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007
Toán : ( T .36 ) 
Luyện tập
 I / Mục tiêu:
 -Giúp HS :
 -Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.
 -Tìm 1/7 của một số.
 -Ap dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
 II/Đồ dùng học tập:
-Phiếu bài tập, bút dạ.
 III/ Hoạt động dạy –học: 
 1 / Bài cũ : 
 Bài 3: 
-Nhận xét –ghi điểm HS
 2 / Bài mới : Giới thiệu bài –ghi đề
Bài 1 : 
H:Khi đã biết 7x 8 =56, có thể ghi ngay kết quả của 56 :7 được không?Vì sao? 
b / 
 Bài 2: 
 -Nhận xét –ghi điểm HS.
 Bài 3: 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài 
H:Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 chia cho 7? 
-Chữa bài và ghi điểm HS. 
Bài 4: 
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H:Hình a, có tất cả bao nhiêu con mèo? 
H:Muốn tìm 1/7 số con mèo trong hình a ta phải, làm thế nào? 
H:Muốn tìm 1/ 7 số con mèo trong hình b, em làm như thế nào? 
-3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. 
-1 HS lên giải 
 Giải: 
 Số lít dầu mỗi can có là :
 35 : 7 = 5 ( lít )
 Đáp số : 5 lít
-4HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở
7 x 8 =56 7 x 9= 63 7 x 6=42 
56: 7=8 63: 7=9 42 : 7= 6 
7x 7=49 49 :7=7
-Khi đã biết 7x 8 =56 có thể ghi ngay 56:7=8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
-HS đọc từng cặp phép tính trong bài. 
-4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
-2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
-1HS đọc yêu cầu
-4HS lên bảng làm ,lớp làm vở.
28 7 35 7 21 7 
2 8 4 35 5 21 3 
 0 0 0 
42 7 42 6 25 5 
42 6 42 7 25 5 
 0 0 0 
-1HS đọc đề 
 Giải: 
 Số nhóm chia được là:
 35: 7 = 5 ( nhóm )
 Đáp số :5 nhóm.
-Vì có tất cả 35 HS ,chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 HS .Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số HS của 1 nhóm. 
-1HS dọc yêu cầu của bài.
-Tìm 1/7 số mèo có trong mỗi hình. 
-Hình a, có tất cả 21 con mèo. 
-Một phần bảy số con mèo trong hình a, là: 21 : 3 = 7 ( con mèo )
- Khoanh vào 3 con mèo ở hình a
- 1/7 số con mèo trong hình b, là: 
14 : 7 = 2 ( con mèo ) 
-Khoanh vào 2 con mèo.
 3/ Củng cố –dặn dò:
 -Về nhà làm bài tập ở vở bài tập Toán và chuẩn bị bài sau.
 ================================== 
Tự nhiên –xã hội : ( T .15 ) 
Vệ sinh thần kinh
 I / Mục tiêu:
 -Sau bài học HS có khả năng:
 -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
 -Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
 -Kể được tên một số thức ăn, đồ uống, nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. 
 II/Đồ dùng học tập:
-Tranh minh họa trong SGK.
-Phiếu sinh hoạt nhóm.
 III / Hoạt động dạy –học:
 1 / Bài cũ : 
H:Não có vai trò gì trong cơ thể? 
-Nhận xét –đánh giá câu trả lời của HS. 
 2 / Bài mới: Giới thiệu bài –ghi đề
+Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 -Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ từ 1-7SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 
H:Tranh vẽ gì? 
H:Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần kinh hay không? Vì sao? 
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
-HS lên gắn tranh vào 2 cột:”có ích” “có hại” cho phù hợp . 
-Nhận xét kết quả các nhómvà bổ sung.
H:Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? 
H:Trạng thái sức khẻo nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
+Hoạt động 2: Đóng vai.
 -Chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí:-Tức giận,vui vẻ lo lắng, sợ hãi. 
+Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
-Hai bạn quay mặt lại với nhau cùng quan sát hình 9/ 33 SGK và trả lời câu hỏi . 
H:Tại sao cà phê, thuốc lá,rượu lại có hại cho cơ thể? 
H:Ma tuý vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải làm gì? 
-1 HS lên bảng. 
-Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động,suy nghĩ của cơ thể. 
–HS làm việc theo nhóm
+Tranh 1: Bạn nhỏ đang ngủ-có lợi cho cơ quan thần kinh vì khi đó cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. 
+Tranh 2: Bạn nhỏ đang chơi ở bãi biển,có lợi vì cơ quan thần kinh được thư giãn. 
+Tranh 3:Bạn nhỏ đọc sách đến 11h đêm không có lợi vì đọc sách quá khuya khiến đầu óc mệt mỏi. 
+Tranh 4:Bạn đó chơi trò chơi trên vi tính có lợi nếu bạn chơi 1 lúc, nhưng không có lợi nếu bạn hơi quá lâu vì làm căng thẳng đầu óc.
+Tranh 5: Xem kịch thư giãn- có lợi cho cơ quan thần kinh. 
+Tranh 6:Bạn nhỏ được bố mẹ chăm sóc có lợi vì lúc đó bạn vui vẻ được yêu thương.
+Tranh 7:Bạn nhỏ bị đánh đập-không có lợi vì làm bạn đau và sợ hãi.
-7HS lên bảng gắn tranh vào đúng cột.
-Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn, có lợi cho cơ quan thần kinh. 
-Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương. 
-Các nhóm thảo luận . 
-Mỗi nhóm cử 1 em lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lí mà nhóm được giao. 
-Các nhóm khác bổ sung ,nhận xét
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. 
-Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan thần thần kinh mệt mỏi.
-Tránh xa ma tuý, tuyệt đối không được dùng thử. 
 +Kết luận: Chúng ta cần luyện tập, sống vui vẻ, ăn uống đủ chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh .Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khoẻ và cơ quan thần kinh.
 3 / Củng cố –dặn dò:
 -Về nhà làm bài tập ở vở bài tập TN-XH và chuẩn bị bài sau.
 =============================================
Tập đọc : ( T. 15 ) 
Các em nhỏ và cụ già
 I / Mục tiêu:
 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ ,sôi nổi,.. . (MB); sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi, . . .(MN)
 -Đọc đúng các kiểu câu :câu kể, câu hỏi. 
 -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, cụ già )
 2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện: sếu ,u sầu, nghẹn ngào. 
-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện:Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm ,sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng,buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
 II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ câu chuyện.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 III / Hoạt động dạy – học: 
 1 / Bài cũ : 
H:Vì sao mọi người ,mọi vật vật bận mà vui ? 
-Nhận xét – ghi điểm.
 2/Bài mới : Giới thiệu bài –ghi đề +Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài 
+Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu 
-Viết lên bảng các từ khó. 
-Đọc từng đoạn trước lớp . 
-Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm. 
+Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
H:Các bạn nhỏ đi đâu? 
H:Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ dừng lại? 
H:Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
H:Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? 
H: Ông cụ gặp chuyện gì buồn? 
H:Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? 
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
+Luyện đọc lại: 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. 
-Tuyên dương nhóm đọc tốt.
-2 HS lên học thuộc lòng bài : Bận.
-Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. 
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Nhìn bảng đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.
-2 HS đọc chú giải SGK 
-Mỗi nhóm 5HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-5HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. 
-1HS đọc cả bài. 
-Lớp đọc thầm đoạn 1 và2. 
-Các bạn nhỏ về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ . 
-Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi,cặp mắt lộ vẻ u sầu . 
-Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.Có bạn đoán cụ bị ốm,có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. 
-Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
-Lớp đọc thầm đoạn 3 và4. 
-Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
-HS thảo luận cặp đôi và trả lời. 
+Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ./ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện./Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ.
-1HS đọc đoạn 5. 
-Trao đổi theo nhóm để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. 
+Những đứa trẻ tốt bụng. 
+Chia sẻ. 
+Cám ơn các cháu.
-Con người phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Sự quan tâm ,giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
-4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2,3 ,4 ,5.
- 6HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai. 
–2 –3 nhóm thi đọc.
 3/Củng cố- dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài nhiều lần và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-GV nhận xét tiết học.
 ================================== 
Kể chuyện : (T. 8 ) 
Các em nhỏ và cụ già
 I/Mục tiêu:
 1/ Rèn kỹ năng nói: biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 2/ Rèn kỹ năng nghe.
 II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
 III/Hoạt động dạy –học:
 1/Bài cũ:
-Yêu cầu HS lên bảng kể lại câu chuyện của tuần trước.
-GV nhận xét, ghi điểm HS.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
H:Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ,em cần chú ý gì về cách xưng hô? 
+Kể mẫu:
 -GV chọn 3HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp 
-Lớp theo dõi và nhận xét.
 +Kể theo nhóm: 
+Kể trước lớp: 
-Tuyên dương HS kể tốt nhất. 
-1HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện 
-Xưng hô là ( tôi, m ... ng dạy học:
-Phiếu bài tập, bút dạ.
 III /Hoạt động dạy –học:
 1/ Bài cũ: 
 -Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm
 Bài 2: Tìm x: 
-Nhận xét, ghi điểm HS.
 2/Bài mới : Giới thiệu bài –ghi đề
 Bài 1: 
-Chữa bài và ghi điểm HS.
 Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
Bài 3: 
H:Hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số?
Bài 4:
 -Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. 
H:Vậy khoanh vào câu trả lời nào? 
-4 HS lên bảng làm
21 : x = 7 30 : x = 3 
 x = 21 : 7 x = 30 : 3
 x = 3 x = 10 
x : 7 = 4 x x 6 = 42
 x = 4 x 7 x = 42 : 6
 x = 28 x = 7
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-6 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở. 
-HS nêu cách tìm số hạng ,số bị trừ, số trừ, số bị chia , số chia chưa biết. 
x + 12 =36 x x 6 =30 x - 25 = 15 
 x = 36-12 x =30:6 x = 15+25 
 x= 24 x = 5 x = 40
x : 7=5 80- x =30 42: x =7
 x = 5 x 7 x = 80-30 x = 42 :7
 x = 35 x = 50 x =6 
–4 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở. 
 35 26 32 20 
x 2 x 4 x 6 x 7 
 70 104 192 140
64 2 80 4 99 3 77 7 
 6 32 8 20 9 33 7 11
 04 0 09 07 
 4 9 7
 0 0 0
-1HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 Giải 
 Số lít dầu còn lại là: 
 36 : 3 = 12 ( l ) 
 Đáp số : 12 lít dầu
- .. .ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
-Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút
-Khoanh vào câu b. 
 3/ Củng cố –dặn dò:
 -Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán và chuẩn bị bài sau.
 =========================================
Đạo đức (T.8) 
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (TT)
 I / Mục tiêu:
 1/ HS hiểu:
 -Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
 -Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình .
 2/ HS biết yêu quý, quan tâm , chăm sóc, những người thân trong gia đình.
 II/Đồ dùng dạy học:
-Phiếu hoạt động nhóm.
 III/ Hoạt động dạy –học:
 1/ Bài cũ:
 -Gọi HS lên bảng:
 H:Gỉa sử em bị ốm và được mọi người trong gia đình quan tâm, chăm sóc, em cảm
 thấy như thế nào? ( Em sẽ cảm thấy rất hạnh phúc và sung sướng .)
 -Nhận xét , đánh giá câu trả lời của HS.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài –ghi đề.
 + Hoạt động 1: Xử lý tình huống. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý 2 tình huống sau bằng cách sắm vai.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên thể hiện cách sử lí tình huống.
+Tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân ( như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao. . . ) Nếu là bạn Lan , em sẽ làm gì? 
+Cách sử lí đúng:
-Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.
+Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được. Nếu là bạn Huy ,em sẽ làm gì? Vì sao? ( Huy nên dành thời đọc báo cho ông nghe. )
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
+Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
-GV lần lượt đọc từng ý kiến.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.
a / Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương , quan tâm ,chăm sóc. Đúng
b / Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm , chăm sóc. Sai
c / Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Đúng
+Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
-2 HS ngồi cạnh nhau giới thiệu cho nhau biết.
-1 vài cặp HS len giới thiệu với cả lớp.
 3 / Củng cố –dặn dò:
-HS hát, múa, kể chuyện ,đọc thơ về chủ đề bài học.
-Nhận xét –tuyên dương.
-Về nhà thực hiện như bài học và chuẩn bị bài sau.
========================================
Chính tả: ( T .16 ) 
Nhớ – viết : Tiếng ru
 I / Mục tiêu:
 -Rèn kỹ năng viết chính tả:
 1/ Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài: “Tiếng ru “
 -Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
 2/ Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu r/ gi / d ( hoặc có vần uôn/ uông ) theo nghĩa đã cho.
 II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài thơ.
-Phiếu bài tập, bút dạ.
 III / Hoạt động dạy –học:
 1 / Bài cũ: 
-GV đọc:
-Nhận xét ,ghi điểm HS. 
 2/ Bài mới :Giới thiệu bài –ghi đề
+Hướng dẫn viết chính tả:
-GV đọc khổ thơ 1 và 2. 
H:Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
H:Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? 
H:Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? 
H:Dòng thơ nào có dấu gạch nối? 
H:Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? 
H: Dòng thơ nào có dấu chấm than?
H:Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? 
+Viết bài:
-GV theo dõi HS 
+Soát lỗi:
 -GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
+Chấm bài: 
- Thu 5-7 bài chấm, nhận xét chung.
+Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Lựa chọn bài a. 
-Phát giấy và bút cho HS . 
-2 HS lên bảng viết ,lớp viết bảng con
-MN: giặt giũ ,nhàn rỗi, da dẻ, rét run. 
-MB:buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi .
-Theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
-Thơ lục bát. 
-Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ôli. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. 
-Dòng thứ 2. 
-Dòng thứ 7. 
-Dòng thứ 7.
-Dòng thứ 8.
-Phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết bảng con .
-MB: làm mật, sáng đêm, sông chăng. 
-MN:chẳng ,mùa vàng, nhân gian. 
-HS tự nhớ và viết bài vào vở. 
-HS đổi chéo vở để soát lỗi.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-Nhận đồ dùng học tập. 
- HS tự làm bài trong nhóm.
-Hai nhóm lên dán bài và đọc lời giải của mình.
- Các nhóm khác bổ xung .
- Lớp làm vào vở.
- a) rán – dễ – giao thừa.
 3) Củng cố – dặn dò.
Về nhà ai viết sai 3 lỗi trở lên thì viết bài lại.
 =========================================
Âm nhạc: ( T. 8 )
Ôn tập bài hát:Gà gáy
 I / Mục tiêu:
 -HS thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm tươi vui.
 -Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết bài hát.
-Băng nhạc có bài hát.
 III / Hoạt động dạy –học:
 1 / Bài cũ:
 -Gọi HS lên hát lại bài “ Gà gáy”
 -Nhận xét, đánh giá HS
 2/ Bài mới : Giới thiệu bài –ghi đề
 +Hoạt động1: Ôn tập bài hát.
 - GV mở băng bài hát: “Gà gáy” cho HS nghe.
 -GV cho học sinh hát bài hát với sắc thái vui tươi, vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 2/4.
 Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi !
 x x x x 
 + Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ và biểu diển bài hát.
 -Hướng dẫn HS hát và vận động.
 + Động tác 1: Gà gáy sáng ( Phụ hoạ cho 2 câu hát 1 và 2 ) Đưa 2 tay lên miệng thành hình loa, đầu ngẩng cao, chân nhún nhịp nhàng,.
 + Động tác 2: Đi lên nương ( Phụ hoạ cho 2 câu hát 3 và 4 ) Đưa 2 tay lên cao rồi thả dần xuống, chân nhún nhịp nhàng.
 -Chọn 1 hoặc 2 nhóm HS biểu diễn trước lớp, vừa hát vừa múa phụ hoạ.
 -GV nhận xét, tuyên dương nhóm nào hát hay, múa phụ hoạ đẹp.
 + Hoạt động 3: Nghe nhạc.
 -GV mở máy cho HS nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc. Trước khi cho học sinh nghe GV cần giới thiệu tên bài hát tác giả.
 3 / Củng cố – dặn dò.
 -Một vài HS xung phong lên bảng vừa hát vừa múa phụ hoạ. GV nhận xét đánh 
giá. 
 -Về nhà hát lại cho cả nhà nghe.
 =========================================
Sinh hoạt: ( T. 8 ) 
Sinh hoạt cuối tuần 8
 I / Mục tiêu:
-Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của bản thân mình trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần tới.
-Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê cao .
 II/Nội dung sinh hoạt :
 1/Sinh hoạt theo chủ điểm:
 - Cho HS chơi trò chơi :“ Đèn xanh, đèn đỏ” dưới sự điều khiển của GV .
 GV hô: - Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay .
 - Đèn đỏ : Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
 + Quan sát:
 - GV treo 1 số bức tranh về giao thông cho HS quan sát.
 H: Bức tranh nào cho em biết là họ đi đúng?
 H: Bức tranh nào em thấy có người đi sai, và có người đi đúng phần đường của mình ?
 H:Khi đi xe đạp các em có được đi trên vỉa hè không?
 H:Đi xe đạp các em có được chở 3 hay 4 người không?
 -GV nhắc nhở HS :Khi đi xe đạp các em cần đi về phía bên phải, đi đúng phần đường dành cho người đi xe đạp , không đi vào đường ngược chiều.
 -Về nhà khuyên bố mẹ, anh chị và mọi người nên tuân theo luật an toàn giao thông khi tham gia giao thông.
 2/Sơ kết tuần 8: 
 -Từng tổ trưởng của 3 tổ lên nhận xét ,đánh giá các hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
 -Tuyên dương các bạn tốt, phê bình các bạn chưa tốt trong tuần.
 -Lớp trưởng nhận xét , đánh giá chunng.
 -GV nhận xét, bổ sung.
 1/ Đạo đức:
 -Đa số các em ngoan , lễ phép với thầy cô giáo và người lớn.
 -Đi học chuyên cần, trong tuần không có em nào nghỉ học.
 2/ Học tập:
 -Các em đã ý thức được việc học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đến lớp chăm chú nghe cô giảng bài và phát biểu bài sôi nổi.
 -Bên cạnh đó còn rải rác một số em chưa chịu khó học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nhất là 1 số em còn chưa chịu học thuộc bảng cửu chương dẫn đến việc nhân chia gặp rất nhiều khó khăn.
 3/ Kế hoạch tuần 9:
 -Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp.
 -Chuẩn bị ôn tập để thi giữa học kỳ I.
 -Tiếp tục thu các khoản tiên theo quy định.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường.
 -Lớp sinh hoạt văn nghệ.
 ========================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop3.doc