Giáo án Tuần 9 - Lớp 5

Giáo án Tuần 9 - Lớp 5

Tập đọc

Tiết 17: Cái gì quý nhất

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.

2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lúa gạo, có lí tranh luận, sôi nổi

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận của từng nhân vật.

3 Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý người lao động

II. Đồ dùng dạy - học

 - GV: Tranh minh hoạ (trang 85)

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 9 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.
Tập đọc
Tiết 17: Cái gì quý nhất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lúa gạo, có lí tranh luận, sôi nổi
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận của từng nhân vật.
3 Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý người lao động	
II. Đồ dùng dạy - học
	- GV: Tranh minh hoạ (trang 85)
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- Theo em trên đời có gì quý nhất? (...) Cái gì quý nhất là vấn đề mà nhiều bạn HS tranh cãi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc. Cái gì quý nhất xem ý kiến của mọi người ra sao?
3.2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi HS khá đọc toàn bài. 
- Yêu cầu HS chia đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1.
( Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần.)
- Gọi HS đọc chú giải.
- Thi đọc trong nhóm
- Nhận xét
GV: đọc mẫu.
3.3. Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Theo Hùng, Nam, Quý cái gì quý nhất trên đời?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
* Chốt ý và giảng: 
- Em có thể chọn tên khác cho bài văn? Vì sao em lại chọn tên đó?
- Ghi nội dung chính của bài: 
 3.4. Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai
-Treo bảng phụ luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- YC HS đọc phân vai 
-Tổ chức thi đọc cho HS bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
- Nhận xét tuyên dương, cho điểm. 4. Củng cố: 
- Bài văn muốn khẳng định điều nhất gì? 
GV tổng kết tiết học. 
5. Dặn dò 
- GV: Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Đất Cà Mau
- 2em: Đọc bài " Trước cổng trời" nêu nội dung bài. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao nơi có thiên nhiên thơ mộng ..........làm đẹp cho quê hương.
- 1 HS thực hiện
- 3 đoạn
+Đoạn1:Từ đầuđếnsống được không
+ Đoạn 2: tiếp đến.thầy giáo phân giải
+ Đoạn 3: phần còn lại
- 1HS thực hiện
- Luyện đọc theo nhóm
 - Đọc thầm và thảo luận nhóm
- Hùng: lúa gạo quý nhất.
- Nam: thì giờ là quý nhất.
- Quý: vàng bạc là quý nhất.
- Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vì con người sống được là phải ăn.
- Quý cho rằng vàng là tiền, tiền sẽ mua được lúa gạo.
- Nam cho rằng thì giờ quý nhất vì có thì giờ mới làm ra vàng bạc, lúa gạo.
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo thì không có thì giờ, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua một cách vô ích.
+ Thầy giáo đã giảng để ba bạn hiểu ra. Đầu tiên thầy khẳng định lí lẽ và dẫn chứng ba bạn đưa ra đều đúng: Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Vì không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị nên người lao động là quý nhất.
- Nối tiếp nhau đặt tên, giải thích
+ Cuộc tranh luận thú vị: Vì đây là cuộc tranh luận giữa ba bạn vấn đề mà nhiều HS tranh cãi.
+ Ai có lí Vì bài văn đưa ra các lí lẽ nhưng có một lí lẽ đúng nhất: người lao động là quý nhất.
 + Người lao động là quý nhất: đây là kết luận có sức thuyết phục nhất của cuộc tranh luận.
* Nội dung: Người lao động là quý nhất.
+ Người dẫn chuyện, Hùng, Nam, Quý, thầy giáo.
- Luyện đọc trong nhóm
- Trong nhóm thực hiện
- Khẳng định người lao động là quý
Mĩ thuật
Đ/c Khiểm soạn giảng
Toán
Tiết 41: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
	2. Kĩ năng: - viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: - HS tích cực, hứng thú học tập
II. Đồ dùng dạy -học.
 - GV : Phiếu học tập bài 2
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS 
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Nhận xét- cho điểm.
- Củng cố bài tập 1
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nêu bài mẫu rồi phân tích.
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Viết các số sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài3.
 Cùng HS chữa bài
 Bài 4: viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Ý b, d dành cho HS khá
- Cùng HS chữa bài chốt kết quả đúng
- Ghi điểm
4. Củng cố :
 - Bài học hôm nay các em củng cố những nội dung gì?
 - GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
5 km = .........hm. 5 km =........m
- 1 HS nêu 
-Tự làm bài tập rồi chữa bài trên bảng
 a) 35m 23cm= 35m = 35,23m.
 b) 51dm 3cm=51 dm = 51,3 dm.
 c) 14m7cm = 14 m = 14,07m 
- Nêu yêu cầu của bài tập
 315cm = ...m.
- 315cm >300cm mà 300cm = 3 m.
 Có thể viết 315cm = 300cm +15cm = 3m 15cm = 3m = 3,15m.
 Vậy: 315 cm= 3,15m
- Tự làm bài tập. 1 HS chữa bài trên bảng
- Thống nhất kết quả.
 234cm = 2,34m ; 50 cm = 5,06m; 
 34dm = 3,4m.
- Nêu yêu cầu của bài 3.
 - 1 em lên bảng làm bài tập.
-Tự làm bài tập vào vở.
a) 3km 245m =3 km = 3,245km.
 b)5km 34m =5 km = 5,034km.
 c)307m = km = 0,307 km.
HS đọc yêu cầu của bài 4.
- 1em lên bảng làm bài tập ý a, c.
- HS khá nêu kết quả ý b, d
 a) 12,44m = 12m = 12m 44cm.
 c)3,45km=3km = 3km 450m= 3450m.
 b)7,4dm = 7 dm = 7dm 4cm.
 d)34,3km=4km=34km300m=34 300m
- trả lời
Khoa học
Tiết 17: Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
2. Kĩ năng:
- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV 
3. Thái độ:
 	- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV :Hình trang 36, 37 SGK.
- Tấm bìa hoạt động " Tôi bị nhiễm HIV.
-HS : Giấy và bút màu.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức : hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiết học
3.2. Trò chơi tiếp sức" HIV không lây truyền hoặc không lây truyền qua..." 
- Phát thẻ cho 2 đội.
( Trong thẻ có ghi các nội dung như: ngồi học cùng bàn, uống chung li nước, dùng chung dao cạo, dùng chung khăn tắm, cùng chơi bi, bị muỗi đốt, Sử dụng nhà vệ sinh công cộng, ăn cơm cùng mâm, truyền máu không biết rõ nguồn gốc, băng bó vết thương chảy máu mà không dùng găng tay bảo vệ, khoác vai, mặc chung quần áo, ôm,cầm tay, ngủ bên cạnh, nói chuyện an ủi bệnh nhân...Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng).
- 2 đội cùng tham gia chơi.
- Kiểm tra.
- Giảng và kết luận: 
Sau đó phân thắng bại
3.3. Đóng vai"Tôi bị nhiễm HIV"
- Hướng dẫn HS đóng vai.
-Giao nhiệm vụ cho HS khác xem cách ứng xử của từng vai và nên làm như thế nào?
- Nêu câu hỏi
-Các em nghĩ thế nào về từng vai ứng xử?
-Em thấy người bị nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống?
- Nhận xét biểu dương các đóng vai tốt
3.4. Quan sát và thảo luận.
- YC HS quan sát các hình trong SGK trang 36,37, theo nhóm. Sau đó nói về nội dung của từng hình.
* Kết luận:
4. Củng cố: 
-Trẻ em cần làm gì để tham gia phòng chống HIV/AIDS?
- Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò 
- Về nhà đọc kĩ mục bạn cần biết và xem trước bài. 
Hoạt động của HS
HS: Nêu mục cần biết trong bài 16. 
Đáp án:
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng 
- Nghịch bơm tiêm
tiêm đã sử dụng
- Băng bó vết thương mà không sử dụng găng tay bảo vệ
Dùng chung dao cạo
- Truyền máu không rõ nguồn gốc
- Bơi ở bể bơi
- Bị muỗi đốt
- Cầm tây
- Ngồi học cùng bàn
-Khoác vai
 Dùng chung khăn tắm
- Mặc chung quần áo
- Nói chuyện an ủi bệnh nhân bị HIV
- Ôm 
- Cùng chơi bi 
-Ăn cơm cùng mân
-Nằm ngủ bên cạnh
- Sử dụng nhà vệ sịnh công cộng
+ HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như: bắt tay, ăn cơm cùng mâm, ngủ cùng giường...
HS: tham gia đóng vai.
HS1: Là người bị nhiễm HIV là HS mới chuyển đến.
HS2: Tỏ ra ân cần chưa biết, sau đó mới thay đổi ý định.
HS3 : Đến gần người bạn mới đến lớp học định làm quen nhưng đến khi biết được lại thay đổi thái độ vì sợ lây.
HS 4: Đóng vai GV sau khi đọc xong tờ giấy: " Nhất định em đã tiêm chích ma tuý rồi, tôi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác" Sau đó đi ra khỏi phòng.
HS 5: Thể hiện sự hỗ trợ thông cảm.
- Đóng vai trước lớp
-Thảo luận cả lớp.
- Từng nhóm đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:HIV không lây nhiễm qua tiếp xúc thông thường. Đặc biệt trẻ em có quyền sống trong môi trường có sự hỗ trợ và thông cảm của gia đình bạn bè làng xóm, không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Điều đó giúp họ sống lạc quan khoẻ mạnh và yêu đời, sống có ích cho bản thân và gia đình.
- Nêu ý kiến
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010.
Toán
Tiết 42: Viết các số đo khối lượng
 dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
2.Kĩ năng: - Làm được các bài tập về viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3 Thái độ. - Có ý thức rèn luyện môn học
II.Đồ dùng dạy học.
 - GV: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn
III Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Hát +Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng.
- Viết số thích hợp vào ô trống..
 - GV nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Thực hành:
Bài 1:(45)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
- Nhận xét- chấm điểm.
Bài 2: (46)Viết số sau dưới dạng số thập phân.
(Ý b dành cho HS khá)
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Em nào xong ý a làm tiếp ý b
- Cùng HS chữa bài.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
 +Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toàn hỏi gì?
 + Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
GV kết hợp cho điểm.
4. Củng cố :
- Em hãy nêu cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân? 
 - GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
12,55m= ...m ...cm; 3,56km =....m ; 
 13,7dm  ... hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện
	- Lời kể tự nhiên , chân thực ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
- Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
 3. Thái độ: Tự hào trước cảnh đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của quê hương .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8.
- Nhận xét, đánh giá.
2-Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi 
HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học
3. Củng cố :
 + Để bảo vệ những danh lam thắng cảnh ở địa phương mỗi chúng ta cần phả làm gì?
 - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
4. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- 2 HS kể, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- HS lập dàn ý.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể 
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
- Nêu ý kiến
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Toán
Tiết 45: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
	2. Kỹ năng: - Làm được các bài tập ứng dụng
	3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy- học: 
	- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng BT2
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 Học sinh làm BT3 (tr.47)
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là một.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh làm bài, chữa bài ở bảng
- Cùng cả lớp chữa bài
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống
- HD học sinh làm bài
- Cùng cả lớp chữa bài
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- HD học sinh làm bài
- Cùng cả lớp chữa bài
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bài.
Bài 5: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm.( HS khá)
- Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng
4. Củng cố:
- Hãy nêu cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:Kiểm tra
- 2 Hs thực hiện
- Nêu yêu cầu bài 1
* Kết quả
a) 3m 6dm = 3,6m
b) 4dm = 0,4m
c) 34m 5cm = 34,05m
d) 345cm = 3,45m
- Nêu yêu cầu 
- Làm bài vào bảng nhóm.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2 tấn
3200 kg
0,502 tấn
502 kg
2,5 tấn
2500kg
0,021 tấn
21 kg
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
* Kết quả
a, 42dm 4cm = 42,4 dm
b, 56cm 9mm =56,9cm
c, 26m 2cm =26,02m
- Nêu yêu cầu
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
* Kết quả
a) 3kg 5g = 3,005 kg
b) 30g = 0,03 kg
c) 1103g = 1,103 kg
- Quan sát hình vẽ, cộng các số đo khối lượng, nêu kết quả
* Kết quả là:
túi cam cân nặng
a) 1,8 kg
b) 1800 g
Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản
	2. Kỹ năng: - Mở rộng được lí lẽ và dẫn chứng khi thuyết trình, tranh luận
	3. Tháiđộ: - Bình tĩnh, tự tin khi thuyết trình, tranh luận
II.Đồ dùng dạy- học: 
- Giáo viên: Bảng phụ hướng dẫn học sinh làm BT1
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh làm BT3 (tiết TLV trước)
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (SGK) để mở rộng lí lẽ và dẫn chứng khi thuyết trình, tranh luận cùng các bạn
GV: Giúp học sinh xác định yêu cầu trọng tâm của bài tập, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, tóm tắt lí lẽ, ý kiến và dẫn chứng của mỗi nhân vật theo hướng dẫn ở bảng phụ
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày
GV: Tổ chức cho học sinh đóng vai theo nhóm nhân vật (mỗi học sinh đóng một nhân vật)
GV: Cùng học sinh nhận xét, bình chọn bạn tranh luận giỏi nhất
Bài tập 2: Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao (SGK)
GV: Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng
GV: Nhận xét tuyên dương học sinh biết mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục mọi người
4. Củng cố:
 - Khi tranh luận thuyết trình chúng ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:Ôn tập
Hoạt động của HS
- Nêu yêu cầu BT1
1 học sinh đọc mẩu chuyện, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhúm, làm bài
* Đáp án
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Cây cần đất nhất
Đất có chất màu nuôi cây
Nước
Cây cần nước nhất
Nước vận chuyển chất màu
Không khí
Cây cần không khí nhất
Cây không thể sống nếu thiếu không khí
Ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất
Thiếu ánh sáng cây sẽ không có màu xanh
- Nêu yêu cầu của BT
- Học sinh làm việc cá nhân
- Trình bày
- Nêu ý kiến
Khoa học
Tiết 18: Phòng tránh bị xâm hại.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
	- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
	- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
	- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
	2. Kỹ năng: 
	- Có kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
 	- Liệt kê những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
	3. Thái độ: - Cảnh giác với các tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Một số tình huống để đóng vai
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 1HS
- Nêu một số hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV và một số hành vi không lây nhiễm HIV
- Cần phải có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/AIDS
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Quan sát và thảo luận
- Chia lớp thành 6 nhóm, quan sát hình vẽ trang 38 và trả lời câu hỏi ở SGK( tr.38)
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
- Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh, nêu một số đặc điểm cần chú ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại (SGK- tr.39)
2.3. Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
- Nêu các tình huống, yêu cầu học sinh thảo luận để đưa ra cách ứng phó phù hợp 
- Gọi 1 số nhúm thể hiện cỏch ứng phú
- Nhận xét, chốt lại 
2.4. Vẽ bàn tay tin cậy
- Hướng dẫn cả lớp làm việc cá nhân
GV: Kết luận như mục: Bạn cần biết (SGK) 
4. Củng cố: 
- Cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
 - GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
- Nêu ý kiến
- Đi một mình nơi tối tăm, đi nhờ xe người lạ, ở trong phòng kín một mình với người lạ
- Trả lời
- Thực hiện theo nhóm
- Trong tr­êng hîp bÞ x©m h¹i, tuú tr­êng hîp cô thÓ c¸c em cÇn lùa chän c¸ch øng xö phï hîp.
VD:- T×m c¸ch tr¸nh xa kÎ ®ã.
 - Bá ®i ngay
 - Vẽ nói về “bàn tay tin cậy” của mình với cả lớp 
- Trả lời
Kĩ thuật
Tiết 9: Luộc rau
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
- Biết các thực hiện công việc chuẩn bị và cácbước luộc rau.
- Biết cách liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
 2. Kỹ năng: - Luộc rau đúng cách
 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để gáup đỡ gia đình nấu ăn.
II.Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Rau tươi, nước sạch, nồi, bếp ga, đũa nấu, rổ, chậu	
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những nguyên liệu và dụng cụ để nấu cơm bằng nồi cơm điện
- Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau
1. Chuẩn bị
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1(SGK), đặt câu hỏi để yêu cầu học sinh nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
HS: quan sỏt H2(SGK) và đọc mẫu nội dung mục 1b(SGK) để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc
GV: gọi học sinh lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu cách 
luộc rau
2. Luộc rau.
GV:Yêu cầu học sinh đọc mục 2, quan sát H3 để nêu cách luộc rau
GV: Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau.
2.4. Đánh giá kết quả học tập
- Dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh
4. Củng cố:
- Nêu cách luộc rau?
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh thực hành luộc rau giúp gia đình và chuẩn bị bài sau
- Trả lời
a. Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ.
- Chọn rau tươi non để luộc.
b, Sơ chế.
- Trước khi luộc rau cần sơ chế để loại bỏ gốc rễ, những phần rau già,lá héo úa,sâu và rửa sạch rau.
- Khi luộc rau cần đun sôi nước mới cho rau vào nồi. Đun to lửa và lật rau 2-3 lần cho tới khi rau chín.
- Vớt rau đã chín và bày vào đĩa. 
- Chú ý dỡ tơi đều trên đĩa. 
Sinh hoạt
Nhận xét hoạt động tuần 9.
I. Nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh trong tuần
1. Ưu điểm: Đa số học sinh thực hiện đúng nề nếp do trường, lớp quy định
	- 1 số học sinh học yếu có sự tiến bộ:
	- Học sinh viết chữ xấu có tiến bộ
2. Nhược điểm:
	- 1 số học sinh ý thức rèn luyện chưa tốt
	- 1 số học sinh còn mất trật tự trong giờ học: 
	- 1 số học sinh còn lười học:
	- Trang phục không gọn gàng, không đúng quy định: 
II.Phương hướng tuần tới
	- Khắc phục nhược điểm
	- Phát huy ưu điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 9 5B (Hoà).doc