Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Vy

Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Vy

1)Kiểm tra bài cũ 5’

- KTBC: gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài “Vẽ Trứng” và trả lời câu hỏi ở SGK - Nhận xét, ghi điểm

2)Bài mới

HĐ 1: Luyện đọc 10’

- GV chia 4 đoạn, cho HS luyện

- H/D luyện đọc các từ khó .

- Cho HS luyện đọc theo cặp

- H/D giải nghĩa từ

- GV đọc diễn cảm toàn bài

 HĐ 2: Tìm hiểu bài 10’

+ Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì?

+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình NTN?

+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì

HĐ 3: đọc diễn cảm 5’

- Cho HS đọc diễn cảm

- treo bảng phụ h/d HS luyện đọc

- GV đọc diễn cảm

- Cho HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, khen ngợi những em đọc hay

3)Củng cố dặn dò 3’

- Nhận xét tiết học

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Vy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Từ 19/11/2012 – 23/11/2012
	Thứ hai ngày 19 tháng11 năm 2012
Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu
 - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn truyện 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại xi- ôn- cốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thể hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
 GDKNS:Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lý thời gian
II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Từ nhỏ ....... hàng trăm lần ” 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ 5’
- KTBC: gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài “Vẽ Trứng” và trả lời câu hỏi ở SGK - Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới 
HĐ 1: Luyện đọc 10’
- GV chia 4 đoạn, cho HS luyện 
- H/D luyện đọc các từ khó ........
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- H/D giải nghĩa từ 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 10’
+ Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình NTN?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì 
HĐ 3: đọc diễn cảm 5’
- Cho HS đọc diễn cảm 
- treo bảng phụ h/d HS luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm 
- Cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, khen ngợi những em đọc hay 
3)Củng cố dặn dò 3’
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đánh dấu và đọc nối tiếp 
- Luyện đọc
- Luỵên đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài 
- Từ nhỏ ông mơ ước bay lên trời
- Ông sống rất kham khổ, để dành tiền mua sách .....
- Vì ông có mơ ước có nghi lực ......
- Người chinh phục các vì sao .....
* Ca ngợi nhà KH vĩ đại xi - ôn - côp - xki đã kiên trì, nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình
- 4 HS đọc nối tiếp 
- Luyện đọc 
- Nghe
- Đại diện thi đọc
- Nghe 
 Bổ sung:..................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ 
I. Mục Tiêu ( Tiết 2 )
 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
 GD KNS: KN Xác định giá trị tình cảm, lắng nghe , thể hiện tình cảm yêu thương.
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2 - tiết 1). Giấy màu xanh, đỏ, vàng (HĐ 2 - tiết 1)
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (2’) 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Tìm hiểu truyện 
- GV kể truyện: phần thưởng 
- Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi 
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong chuyện? 
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ NTN? vì sao? 
- GV nhận xét, nêu kết luận ....
- GV nêu kết luận ....
 HĐ 2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 
- GV treo bảng phụ ghi 5 tình huống yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- GV đọc từng tình huống
+ Theo em việc làm thế nào là hiếu thảo ông bà, cha mẹ? 
+ Chúng ta không nên làm gì với ông bà, cha mẹ? 
- GV nhắc lại ý chính ....
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đôi: Kể cho nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo ...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tự liên hệ thực tế với bản thân 
- Sưu tầm chuyện, thơ, ca dao .... 
- Nghe 
- Nghe 
- Lớp làm việc nhóm 2 
=>...Rất yêu quý bà 
=>....Phải kính trọng, quan tâm .....
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc phần ghi nhớ 
- Làm việc cặp đôi 
- HS lựa chọn và giơ thẻ 
=>.....quan tâm, chăm sóc 
=> Không nên đòi hỏi ....
- Hai HS lần lược kể cho nhau nghe 
 Bổ sung: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán: NHÂN NHẨM Số CÓ HAI CHỮ số VỚI 11
I. Mục tiêu: 
- Biết cách nhân nhấm số có hai chữ số với 11.
- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tập có liên quan
*Bài 2,4 
- GD HS yêu thích Toán học
II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học 
 HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ 
- KTBC: Gọi 2 HS: chữa bài tập 5 
+ Tính: 12 x (27 + 46) - 1567 
2)Bài mới 
 HĐ 1: G/T nhân nhẩm
- GV ghi: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính 
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng ? 
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x 11? 
+ Như vậy, khi cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau ta chỉ việc cộng 2 chữ số của 27(2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27 
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với 27? 
- Yêu cầu HS nhẩm 41 x 11 
- GV ghi: 48 x 11 
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm 
- Yêu cầu đặt tính và thực hiện 
- GV h/d như SGK 
- Cho nêu lại cách nhân nhẩm 48x 11 
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS làm miệng 
*BT 2: Tìm x 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: Ghi tóm tắt 
- Nhận xét, ghi điểm 
*BT 4: H/D cách làm
3)Củng cố, dặn dò 
- 2 HS lên bảng 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp 
=>....đều bằng 27 
=> hạ 7 ; 2 cộng 7 bằng 9 viết 9 , hạ 2 
=> Số 279 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa 
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng
- Đọc yêu cầu 
 Bổ sung: ...............................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
 - Biết cách nhân với số có ba chữ số 
-Tính được giá trị của biểu thức 
 * Bài 2
II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 2
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ (4-5’) 
- Gọi 2 HS: Đặt tính rồi tính 
 257 x 18 ; 8654 x 36 
 Nhân nhẩm: 3657 x 11; 199872 x 11 
2)Bài mới (27-28’)
 HĐ1 (8- 10’) G/T phép nhân 
- GV ghi: 164 x 123 yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số nhân 1 tổng + Vậy 164 x 132 bằng bao nhiêu? 
- Dựa vào cách đặt tính nhân với số có 2 chữ số yêu cầu HS đặt tính 
- Nhắc lại cách đặt phép nhân 
- H/D HS thực hiện phép nhân, các bước như SGK 
- GV giới thiệu tích riêng như SGK ....
- Y/c đặt tính và thực hiện lại phép tính: 164 x 123 
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân 
 HĐ 2: Luỵên tập (14-15’)
BT 1: Đặt tính rồi tính 
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Ghi các phép tính 
- Nhận xét, ghi điểm 
*BT 2: GV kẻ bảng số như SGK 
- Y/c HS tính nháp và ghi vào bảng 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: Ghi tóm tắt 
+ BT cho biết gì? 
+ BT hỏi gì? 
+ Muốn tính S mảnh vườn ta làm NTN? - Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
Về nhà xem lại bài
- 2 HS lên bảng 
- 1 HS làm bảng 
- Lớp làm nháp 
=>...20172 
- 1 HS lên bảng 
- Lớp làm nháp 
- 1 HS lên bảng 
- Lớp làm nháp 
- Đọc yêu cầu 
=> Đặt tính rồi tính 
- 3 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bảng 
- Lớp làm vở 
- Đọc đề bài 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
 Bổ sung: ...............................................................................................................
......................................................................................................................................
Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
 LẦN THỨ II
I. Mục Tiêu 
 - HS biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. 
 -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : Người chỉ huy cuộc KCCQT lần thứ 2
 * Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: Trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt
II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. Lựơc đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ 5’
- KTBC: Gọi 2 HS: Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng? + Em hãy mô tả ngôi chùa mà em biết? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới - Yêu cầu HS đọc SGK 25’
- g/t sơ qua về nhân vật lịch sử LTK
+ Khi biết quân Tống đang chuẩn bị xâm lược nước ta lần 2, LTK đã làm gì? + Ông đã thực hiện chủ trương đó NTN? + Theo em, việc LTK chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì? 
- GV treo lược đồ k/c trình bày diễn biến - Nêu câu hỏi cho lớp thảo luận nhóm 
+ LTK đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu? + Quân Tống xâm lược nước ta năm nào? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta NTN? Do ai chỉ huy? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này? + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? 
- Yêu cầu HS đọc SGK phần còn lại 
+ Em hãy trình bày kết quả của cuộc k/c chống quân Tống xâm lược lần 2? 
- Nêu kết luận ....
- Giới thiệu bài thơ: Nam quốc sơn hà 
- GV nêu ý bài thơ 
3)Củng cố, dặn dò 5’
- 2 HS lên bảng 
- Đọc SGK 
- Nghe 
=>....ngồi yên không bằng đem quân đánh trước 
=>.....để phá âm mưu xâm lược của nhà Tống 
- Nghe và quan sát 
- Làm việc nhóm 4 
=>XD phòng tuyến sông Như Nguyệt 
=> Cuối năm 1076 
=> 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ ......
=>.....sông Như Nguyệt quân giặc ở phía Bắc quân ta ở phía Nam 
- Trình bày 
- Đọc SGK 
- Tống chết quá nữa phải rút về nước 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- 3 HS đọc 
- Nghe
 Bổ sung: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người.Bước đầu biết tìm từ(BT1) đặt câu(BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3)có từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số tờ giấy kẻ sẵn các cột theo yêu cầu BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ (4-5’)
+ Đọc lại ... giấy dán lên bảng lớp 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi 
- Một số cặp trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- 1 số HS trình bày 
 Bổ sung: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
Địa lý:
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục Tiêu 
 - ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân ĐBBB chủ yếu là người kinh-Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở,
 trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB 
 * Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người qua cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB: Tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc
- Tôn trọng các thành quả LĐ của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc 
II. Đồ dùng dạy học –ƯDCNTT
 Hình SGK , Tranh, ảnh sưu tầm ( nếu có )
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ (4-5’)
- ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên?
+ Trình bày đ2 địa hình và sông ngòi của ĐBBB? 
2)Bài mới (27-28’)
HĐ 1: Người dân ở ĐBBB (8-10’)
+ ĐBBB là nơi đông dân hay ít?
+ Ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
+ Làng của người kinh có đặc điểm gì?
* Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh? Vì sao có những đặc điểm đó?
+ Ngày nay nhà của và xóm làng của người kinh có thay đổi NTN? 
- Nhận xét, chốt lại ý chính 
 HĐ 2: Trang phục lễ hội (14-15’)
+ Hãy mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB? 
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội mà em biết? + Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB? 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Nêu kết luận....
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- Yêu cầu đọc SGK
- Đọc SGK 
- Trả lời
- Lớp thảo luận và TLCH
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc ghi nhớ
 Bổ sung: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chính tả: ( Nghe - viết )
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài
 - Làm đúng các bài tập 3a/bphân biệt các âm chính i/iê
 - Rèn kĩ năng nghe đúng, viết đúng.
II. Đồ dùng dạy học 
-Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ (4-5’)
+ HS đọc 1 HS viết các từ : vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương mước
- Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài
2)Bài mới (27-28’)
 HĐ 1: Viết chính tả (14-15’)
- Đọc đoạn văn cần viết 
+ Nêu nội dung chính của đoạn văn?
- H/D HS viết 1 số từ dễ sai : nhảy, rủi ro, non nớt.....
- Nhắc cách trình bày bài 
- Đọc từng bộ phận cho HS viết bài 
- Đọc lại toàn bài - H/D chữa lỗi 
- Thu bài 6 - 8 em để chấm 
- Nhận xét chung 
HĐ 2: Luyện tập (5-7’)
BT 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có âm i/iê 
- yêu cầu thảo luận nhóm 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: nghiêm - minh - kiên - nghiệm - nghiệm - nghiên - nghiệm - điện - nghiệm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
3)Củng cố dặn dò (2- 3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Nghe 
- Đọc thầm 
- Trả lời
- Viết bảng con hoặc giấy nháp 
- Viết bài 
- Rà soát bài 
- Đổi vở chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
 -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích
 -Thực hiện được nhân với só có 2, 3 chữ số
 -Biết vận dụng tính chất của phép nhân * bài tập 4,5
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi bài tập 1 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ (4-5’)
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất? 
 2 x 250 x 50 x 8 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (27-28’)
BT1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV treo bảng phụ giao việc ....
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2: Tính
- Yêu cầu hS đặt tính rồi tính
- Nhận xét, ghi điểm 
BT3: Tính bằng cách thuận tiện
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV gợi ý : áp dụng các tính chất đã học của phép nhân để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 
- Nhận xét, ghi điểm 
*BT4: H/D HS tóm tắt đề
+ BT cho biết gì?+ BT hỏi gì? 
+ Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước ta phải làm gì? 
- Yêu cầu mỗi HS làm theo 1 cách 
- Nhận xét, ghi điểm 
*BT5+ Hãy nêu cách tính diên tích HV? Y/C HS tính
3)Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu 
=>....tính giá trị biểu thức ....
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc đề 
=> Hai vòi nước cùng chảy cào bể....
=> Sau 1 gipừ 15 phút cả 2 vòi chảy ..
=> Trước hết ta tính sau 1 phút 2 vòi cùng chảy vào bể số nước là
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc đề 
=>....cạnh nhân cạnh . Thực hiện
 Bổ sung: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tập làm văn:
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 - Nắm được một số đặc điểm đẫ học về văn kể chuyện(nội dung, nhân vật, cốt truyện) 
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước: nắm được nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn
Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về 1 số đ2 của văn kể chuỵên 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ ghi 1 số tóm tắt về văn kể chuyện 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ (4- 5’)
- Giới thiệu bài 
2)Ôn tập (27-28’) 
BT 1: Ghi các đề bài
- Giao việc: cho 3 đề bài, nhiệm vụ các em là đề nào trong 3 đề đó thuộc văn kể chuyện? vì sao? 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Đề số 2 thuộc văn kể chuyện vì khi làm đề này HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa .... 
BT 2, 3: Kể câu chuyện theo 1 trong các đề tài sau ....
- Cho HS nêu câu chuyện mình chọn kể 
- Thực hành kể chuyện 
- Cho HS thi kể sau khi kể, mỗi em trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, tính cách ....
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn mẫu như SGV 
3)Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Một số HS phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Trả lời 
- HS viết nhanh dàn ý ra giấy nháp 
- Từng cặp kể cho nhau nghe 
- HS lần lượt thi kể 
- Nhận xét
- 1 số HS nối tiếp đọc 
 Bổ sung: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
Khoa học:
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước :
	+ xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
	+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
	+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,
	+ Vỡ đường ống dẫn dầu,
	 - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
 	GD KNS: KN tìm kiếm, xử lý thông tin; KN trình bày, bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.
III. Đồ dùng dạy học 
 - Bài soạn ƯDCNTT; - Phiếu HT; - 
IV. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Kiểm tra bài cũ (4-5’)
+ Thế nào là nước sạch? + Thế nào là nước bị ô nhiễm? - Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới 
 HĐ1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm (14-15’ )
+ Hình nào cho thấy nước sông, hồ, kênh rạch bị ô nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ra ô nhiễm?
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? nguyên nhân ....?
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? nguyên nhân ....?
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? nguyên nhân .....?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng (ghi bảng)
 HĐ 2: Tác hại về sự ô nhiễm nước.(8-10’)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 
+ Nguồn nước ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống con người, thực vật, động vật? 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
- Nêu kết luận chung (ghi bảng)
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Quan sát 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
Theo dõi
 Bổ sung: ............................................................................................................
......................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
+ Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm trong tuần 13
 -Nắm kế hoạch tuần 14
 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
Ổn định:(2’)
Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
 Kế hoạch tuần 13
-Tiếp tục duy trì phong trào :Vở sạch chữ đẹp, giải toán @, IOE.
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
-Tiếp tục củng cố nề nếp.
-Phân công trực nhật :
Tổ 2: VS lớp học
Tổ 1 và 3: VS sân trường, hành lang
Tham gia văn nghệ(5’)
Dặn dò:
-Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
-Hát
-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua.
 + Học tập
 + Chuyên cần.
 + Lao động, vệ sinh.
 + Các công tác khác.
-Các tổ khác bổ sung
+Lớp trưởng nhận xét.
-Lớp bình bầu :Cá nhân xuất sắc, tiến bộ, tổ xuất sắc 
-Lắng nghe.
-Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.
Bổ sung: ......................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 13.doc