Tập đọc
Tiết 21: Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Kĩ năng:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bộ Nguyễn Hiền thông minh cú ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
3. Thái độ:
Giáo dụ HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh (SGK)
- HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy - học:
Tuần 11 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010 Chào cờ ________________________________________ Tập đọc Tiết 21: Ông Trạng thả diều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2. Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bộ Nguyễn Hiền thông minh cú ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 3. Thái độ: Giáo dụ HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - GV: Tranh (SGK) - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu chủ điểm Bài học( qua tranh) 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - hát - GV gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc toàn bài.Chia đoạn: 4 đoạn - GV theo dõi sửa cách phát âm cho HS,hướng dẫn giải nghĩa từ.. - HS đọc nối tiếp đoạn(2 lượt) kết hợp luyện đọc tiếng, giải nghĩa từ, phát hiện cách đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét - HS luyện đọc theo cặp. Đại diện các nhóm thi đọc. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Tỡm những chi tiết núi lờn tư chất thụng minh của Nguyễn Hiền? - HS đọc thầm 2 đoạn đầu - TLCH - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. Þ ý 1 * Nguyễn Hiền là một chỳ bộ thụng minh. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - HS đọc lướt đoạn còn lại - TLCH - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều" - Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều. Þ ý 2 * Nguyễn Hiền là người cố ý chí vượt khó. Þ GV rỳt ra nội dung của bài - 2 HS đọc nội dung. * Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thụng minh cú ý chớ vượt khó nên đó đỗ Trạng nguyờn khi mới 13 tuổi. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối - Cho HS nhắc lại cách đọc - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe GV đọc mẫu. VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều... - GV cho HS đọc diễn cảm. - 3 ® 4 HS thực hiện - GV đánh giá chung 4. Củng cố : - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - NX giờ học. 5. Dặn dò: - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau Lớp nhận xét, bình chọn HS nêu Toán Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000...Chia cho 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000.... 2. Kĩ năng: - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thíh môn học. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ bài 1 - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. a. Nhân một số với 10 Hát 5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 = 10 x 74 = 740 4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5 = 100 x 5 = 500 VD: 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 - 10 còn gọi là mấy chục - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - Là 1 chục - 1 chục x 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục - 35 chục là bao nhiêu? - 35 chục là 350. - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn? - Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó. - Cho HS thực hiện 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 12 x 10 = 120 78 x 10 = 780 457 x 10 = 4570 7891 x 10 = 78910 b. Chia số tròn chục cho 10. VD: 350 : 10 - Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Vậy 350 : 10 = bao nhiêu? - 350 : 10 = 35 - Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35. - Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 - Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm như thế nào? - Chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. Þ Cho HS thực hiện - HS nêu miệng 70 : 10 140 : 10 2170 : 10 7800 : 10 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2170 : 10 = 217 7800 : 10 = 780 3.3. Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho100, 1000... - GV hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ... 3.4. Kết luận: - Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... - Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm ntn? - Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó. 3.5. Luyện tập: - Cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu miệng - GV ghi nhanh kết quả trên bảng phụ Bài 1(59) - Lớp đọc thầm - HS trình bày tiếp sức 18 x 10 = 180 - Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,... 18 x 100 = 1800 18 x 100 = 18000 82 x 100 = 8200 75 x 1000 = 75000 400 x 100 = 40 000 - Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ... 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 2000 : 1000 = 2 2002000 : 1000 = 2002 6800 : 100 = 68 420 : 10 = 42. Bài 2(60) - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn theo mẫu SGK - Viết số thích hợp vào ô trống. - 2 HS lên bảng, - lớp làm nháp 10 kg = ? yến Þ 70 kg = ? yến 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn. - Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn? 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - GV đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung Þ Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 4.củng cố : - 1 em nhắc lại cho thầy cách chia một số tròn chục vói 10, 100,... - NX giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập + chuẩn bị bài giờ sau (tính chất kết hợp của phép nhân) - 4 HS nêu - 1 HS nêu Khoa học Tiết 21: Ba thể của nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. 2. KĨ năng: - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Hình trang 44, 45 sách giáo khoa. - HS: Lọ đựng nước, phích nước, khăn lau. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: - Nước có những tính chất gì? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng. Hoạt động1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. * Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. - Hát - HS nêu. - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng.... - GV dùng khăn ướt lau bảng - Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau. - HS quan sát - 1 HS thực hiện và nhận xét - Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô. - GV cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho HS nhận xét. - Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù. + Úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra ® cho HS nhận xét - HS thực hành. - Có những giọt nước đọng ở trên đĩa. * Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? - Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí. - Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. + Cho HS quan sát khay nước đá. - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? + HS quan sát - Đã biến thành nước ở thể rắn. - Nhận xét hình dạng của nước ở thể này. - Có hình dạng nhất định - Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? - Gọi là sự đông đặc. - Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra? - Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. * GV kết luận Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước. * Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Thể lỏng, thể khí và thể rắn - Ở mỗi thể nó có tính chất gì? - 3 HS nêu - Cho HS vẽ sơ đồ - 1 HS thực hiện trên bảng * GV kết luận 4. Củng cố: - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau.(Mây hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?.) - HS trả lời. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. 2. Kĩ năng: - Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ kẻ bảng số - HS: SGK, vở. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: + kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000... 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a. So sánh giá trị của các biểu thức. -Hát VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Cho HS tính giá trị của biểu thức - HS tính và so sánh (2 x 3) x 4 ... xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. 2. Kĩ năng: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ 3. Thái độ: - Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng : - GV: Bản đồ địa lý TNVN, lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên, dãy Hoàng Liên Sơn - HS : SGK, vở III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? 3. Bài mới: - GV giới thiệu ghi tên bài * Hoạt động 1:Vị trí miền núi và trung du - Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học những vùng nào? - GV treo bản đồ địa lý TNVN yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ các vùng đó. * Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên - Yêu cầu HS đọc nội BT2 - Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm thông tin điền vào bảng theo gợi ý SGK và 1 số hình ảnh, lược đồ - GV kết luận. * Hoạt động 3: Vùng trung du Bắc Bộ - Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình như thế nào? - Tai sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? - Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? - GV kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cần phải bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. 4. Củng cố : - Tây Nguyên có khí hậu như thế nào? - GV nhận xét giờ 5. Dặn dò: -VN xem lại bài – Chuẩn bị bài sau. - Hát - 1 HS trả lời : - Dãy Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, các cao Nguyên ở Tây Nguyên, Đà Lạt - 3 HS nối tiếp chỉ trên bản đồ - Nhận xét – bổ sung - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - 4 nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu BT – dán phiếu – nhận xét – bổ sung - Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Chống sói mòn, chống lũ lụt, phủ xanh đất trống đồi trọc. - Trồng rừng, cấm khai thác rừng bừa bãi. - HS nghe. - HS nêu. - HS nghe Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 55: Mét vuông I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2. 2. Kĩ năng: - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 cm2 II. Đồ dùng : - GV: Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2. - HS: Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: + kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu mét vuông: - GV cho HS quan sát hình vuông có diện tích 1 m2 - Hát - Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm) - Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? - Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm - Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? - Gấp 10 lần - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? - Có S = 1 dm2 - Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Bằng 100 hình vuông nhỏ - Vậy S hình vuông lớn bằng bao nhiêu? - Bằng 100 dm2 - Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là S của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - 1 m2 = bao nhiêu dm2 - 1 m2 = 100 dm2 - 1 dm2 = ? cm2 - 1 dm2 = 100 cm2 - Vậy 1 m2 = ? cm2 - 1 m2 = 10000 cm2 - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo diện tích. 3. Luyện tập: Bài 1(65) - Bài tập yêu cầu gì? - GV đánh giá - nhận xét - Đọc và viết các số. - HS nối tiếp đọc và viết số Bài 2(65) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét bổ sung - HS làm bài vào SGK, nối tiếp lên bảng điền. 1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 - Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S 1 m2 = 1000 cm2; 2110 m2 = 211000 dm2 10000 cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3(65) - Cho HS đọc bài tập - HS đọc bài toán, phân tích đề - Cho HS chữa bài - 1 HS chữa bài, lớp làm vào vở. Bài giải Muốn tính được S căn phòng cần tính gì? Diện tích của 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) 4. Củng cố : - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: m2, dm2, cm2 - Nhận xét giờ học. Giao BT về nhà cho HS Đổi 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 Tập làm văn Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Nhận biết viết đoạn mở bài theo cách đã học, cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 3. Thái độ: - HS yêu thích viết văn.. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. - HS : SGK, vở III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phần nhận xét: Bài 1 + 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Hát - HS thực hiên theo yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Tìm đoạn mở bài trong truyện? + Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy. Bài 3: - Cho HS so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau + Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - GV chốt lại 2 cách mở bài 3.3. Ghi nhớ: + GV gắn bảng phụ cho HS đọc - 4 HS thực hiện 3.4. Luyện tập: Bài 1(113) + Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ. - Cách nào mở bài trực tiếp? + Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Cách nào mở bài gián tiếp? - Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ. - Mỗi HS kể theo 1 cách. Bài 2(114) + Cho HS đọc yêu cầu - Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Bài 3(114) - Cho HS làm bài cá nhân - GV đánh giá - nhận xét 4. Củng cố : - Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện “Hai bàn tay”. - 1 HS làm phiếu, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét - HS trả lời. - HS lắng nghe. Khoa học Mây đươc hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được sự hình thành của mây. Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu. Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và sự tạo thành tuyết. 2. Kĩ năng: - HS biết giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên. II. Đồ dùng : - GV: Tranh vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 3 thể của nước? Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên - GV giới thiệu – ghi tên bài - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 (SGK) và đọc mục 1,2,3 kể lại sự hình thành của mây - Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh - Yêu cầu HS quan sát mục 4, 5 và đọc mục 4,5 kể lại sự hình thành của mưa - Các giọt nước có trong đàm mây rơi xuống đất tạo thành mưa. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết(SGK) * Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước” - GV hướng dẫn trò chơi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5: Mỗi nhóm gồm: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa - GV nhận xét, khen nhóm có sáng tạo 4. Củng cố : - Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? 5. Dặn dò: - VN học bài , chuẩn bị bài sau - Hát - Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra - HS làm việc cá nhân. - 3 HS kể – lớp nhận xét – bổ sung - HS làm việc cá nhân - 3 HS kể, lớp nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành của mây và mưa - HS thảo luận nhóm đưa ra lời thoại giới thiệu giải thích được sự hình thành mây và mưa - 2 nhóm trình diễn, các nhóm khác bổ sung - HS trả lời. - HS lắng nghe. _____________________________________ Kĩ thuật Tiết 11: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 2. Kĩ năng: HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật 3. Thái độ: - HS yêu thích sản phẩm mình làm ra, biết làm 1 số sản phẩm đơn giản cho cá nhân II. Đồ dùng : - Mẫu khâu, dụng cụ vật liệu cắt, khâu III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Mẫu khâu trên giấy của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS thực hành khâu viền đương gấp mép vải - Cho HS quan sát mẫu khâu - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình thực hiện - Yêu cầu HS thực hành khâu trên vải - GV quan sát hướng dẫn HS còn lúng túng 3.3. Đánh giá kết quả học tập của lớp - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá. - GV lưu mẫu 4. Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau. - Hát - Cả lớp quan sát – nhận xét - 2 HS nêu – lớp nhận xét bổ sung - HS làm việc cá nhân - HS trưng bày sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chí GV đưa ra. - Bình chọn sản phẩm đẹp Sinh hoạt lớp Tiết 11: Nhận xét trong tuần 11 I. Mục Tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Đề ra phương hướng tuần 12 II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần . - Xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn. - Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - 1 số em có nhiều tiến bộ về học. - Có ý thức giờ truy bài. Tồn tại: - Trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Chưa có ý thức tự giác học. - Vệ sinh lớp còn bẩn - Chữ còn viết ẩu: Thắng, Hiền, Pao, Toàn Đức - Hay quên đồ dùng: Pao, 2. Phương hướng tuần 12: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11 - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua kỉ niệm ngày 20/11 - Tiếp tục kèm học sinh yếu. - Rèn chữ thaeo mẫu chư 31 - Thường xuyên kiểm tra HS lười, quên đồ dùng
Tài liệu đính kèm: