Giáo án Tuần thứ 27 Lớp 4

Giáo án Tuần thứ 27 Lớp 4

Tiết 1:Chào cờ

Tiết 2:TẬP ĐỌC

Tiết 52: GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY

I/ Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Ra quyết định.

 - Đảm nhận trách nhiệm

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 27 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn:
Ngày giảng:Thứ hai ngaỳ 19 tháng 3 năm 2012
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2:TẬP ĐỌC 
Tiết 52: GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY
I/ Mục tiêu: 
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	 - Ra quyết định.
	 - Đảm nhận trách nhiệm
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A/ KTBC: 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng - giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. 
- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. 
+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi 
- Gọi hs đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài 
KNS*: - Ra quyết định.
	 - Đảm nhận trách nhiệm
- Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời: 
Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? 
- YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? 
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc theo cách phân vai 
- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài 
- HD hs luyện đọc 1 đoạn. 
+ YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
- Bài nói lên điều gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
- Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay 
- Nhận xét tiết học.
- 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Luyện cá nhân 
- Chú ý đọc đúng 
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Luyện đọc trong nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- lắng nghe 
- Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. 
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết. 
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
+ Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái chết. 
+ Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. 
+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt 
+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc) 
- Lắng nghe, trả lời 
+ Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét 
- 1 hs đọc toàn bài 
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. 
TOÁN 
Tiết 130: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo)
I/ Mục tiêu: 
Thực hiện được các phép tính với phân số.
Biết giải bài toán có lời văn.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3, bài 4 và bài 2* ; bi 5 dành cho HS khá giỏi
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A/ Giới thiệu bài: 
B/ HD hs làm bài tập
Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài
- YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp 
- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs
*Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm sao? 
- YC hs thực hiện 
Bài 3: YC hs tự làm bài
- Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải 
- YC hs tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng giải) 
*Bài 5: YC hs tự làm bài vào vở toán lớp 
- Chấm bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự kiểm tra từng phép tính trong bài
- Lần lượt nêu ý kiến của mình
a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu ta không lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. 
c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân số
d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
- Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau 
- Thực hiện 
a) 
b)
c)
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
a) 
c) 
- 1 hs đọc đề bài
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể)
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - (bể)
 Đáp số: bể 
- Tự làm bài 
 Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là:
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phên còn lại trong kho là:
 23450 - 8130 = 15320 (kg)
 Đáp số: 15320 kg cà phê 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
Lịch sử (tiết 27)
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở yhe61 kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà của, cư dân ngoại quốc,).
	- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bản đồ Việt Nam
- Sách giáo khoa
- Phiếu học tập (Chưa điền) 
Họ và tên:
Lớp: 4 Môn: Lịch sử	
PHIẾU HỌC TẬP
 Đặc điểm
Thành thị
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á
Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á
Thuyền bè ghé bờ khó khăn.
Ngày phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phương .
Phố Hiến
- Các cư dân từ nhiều nước đến ở .
- Trên 2000 nóc nhà
Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này.
- Phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Kiểm tra bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang?
- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài:Thành thị ở thế kỉ XV - XVII 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển .
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trên phiếu học tập
- Giáo viên yêu cầu HS làm phiếu học tập
- Yêu cầu học sinh mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ) .
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn học sinh thảo luận:
 + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
 + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) ở nước ta thời đó như thế nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
3) Củng cố dặn dò: 
 Yêu cầu học sinh mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An 
- Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
- Nhận xét tiết học. 
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh lắng nghe
- HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An 
- Học sinh điền vào bảng thống kê . 
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ) .
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh hình thành nhóm và hoạt động theo nhóm 
 + Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất.
 + Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.
- Đại diện nhóm lên báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Thứ 3
Đạo đức (tiết 27)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
	- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
	- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* KNS:
	° Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
	* Tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh:
	° Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa 
 Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiêt 1) 
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? 
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào ? 
2) Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiêt 2) 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 4 , SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
GV kết luận : 
 + (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. 
 + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT 2, SGK)
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống .
- Đại diện các nhóm trình bày ý ...  2:
nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
 nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
Cách 3:
 nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
- Bốn băng giấy mỗi băng mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập )
- Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c ) của BT2 (phần luyện tập ) - 3 tờ tương tự để học sinh làm BT3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Kiểm tra bài cũ: Câu khiến	
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài làm 
về nhà.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Cách đặt câu khiến
 2/ Nhận xét
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Mời học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng
Lưu ý: Nếu yêu cầu, đề nghị mạnh (hãy, đừng, chớ), cuối câu dùng dấu chấm than.
Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng dấu chấm. 
Ghi nhớ 
Yêu cầu học sinh đọc nhiêu lần cho thuộc phần Ghi nhớ, một HS lấy ví dụ minh hoạ.
 3/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Mời học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Mời học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
Với bạn: Ngân cho tôi mượn cây bút của bạn với !
Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Long ạ!
Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Quân ạ!
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Mời học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Mời học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng
Đáp án bài 3, 4:
Câu a:Hãy giúp mình giải bài toán này với! Tình huống: Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải.
Câu b: Chúng ta về đi!
Tình huống: Rủ các bạn cùng làm việc gì đó.
Câu c: Xin thầy cho em vào lớp ạ!
Tình huống: Xin người lớn cho phép làm việc gì đó.
C) Củng cố dặn dò:
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nội dung ghi nhớ)
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra giữa học kì II
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp theo dõi hướng dẫn rồi chuyển thành câu khiến theo yêu cầu của SGK.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhàvua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương.
Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương đi.
Xin nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương.
- Học sinh thực hiện
- HS đọc: Chuyển các câu kể sau thành câu khiến.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nam đi học đi!
Nam phải đi học!
Nam hãy đi học đi!
Nam đi học nào!
Đề nghị Nam đi học ! 
- HS đọc: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống .
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Đặt câu khiến theo những yêu cầu dưới đây:.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Nêu các tình huống có thể dùng các câu khiến nói trên.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện 
- Cả lớp chú ý theo dõi
Toán (TCT 134)
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
	Biết cách tính diện tích hình thoi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Sách giáo khoa Toán 4
	- Bảng phụ, thước, ê ke,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Kiểm tra bài cũ: Hình thoi
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại đặc điểm của hình thoi
- Nhận xét chung
B) Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: Diện tích hình thoi
2/ Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. 
- GV nêu vấn đề: Hãy tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. 
- Yêu cầu học sinh kẻ các đường chéo của hình thoi (hoặc gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại để được hình chữ nhật ACNM.
Yêu cầu học sinh nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ACNM.
- Gọi độ dài đường chéo AC là m; độ dài đường chéo BD là n thì BO là 
- Yêu cầu học sinh nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật MNCA .
- Vậy Diện tích hình thoi ABCD là bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích hình thoi
- Giáo viên kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi
Kết luận: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
 Công thức S = 
(S là diện tích của hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo).
3/ Thực hành:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh áp dụng công thức để tính diện tích hình thoi. 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
b) Bài giải
Diện tích hình thoi MNPQ là :
(7 x 4) : 2 =14(cm2)
Đáp số:14 cm2
Bài tập 2:
- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh áp dụng công thức để tính diện tích hình thoi. 
- Mờihọc sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
b) Bài giải
 Đổi 4m = 40dm
 Diện tích hình thoi đó là :
 (40 x 15) : 2 = 300 (dm2) = 3 (m2)
Đáp số:3 m2
Bài tập 3: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh tính diện tích hình thoi và hình chữ nhật. 
- Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào đúng, câu nào là sai.
- Nhận xét, bổ sung và sửa bài
C) Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính diện tích hình thoi và công thức tính
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh thực hiện
- Học sinh nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành.
- Diện tích hình thoi ABCD = diện tích hình chữ nhật ACNM .
 Diện tích hình chữ nhật ACNM:
S = mn
- Diện tích hình chữ nhật MNCA:
 S = m 
 S = 
- Học sinh nêu cách tính diện tích hình thoi
- Nhiều học sinh nhắc lại. 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung và sửa bài
a) Bài giải
Diện tích hình thoi ABCD là :
(3 x 4) : 2 = 6(cm2)
Đáp số: 6 cm2
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung và sửa bài
a) Bài giải
Diện tích hình thoi đó là :
 (5 x 20) : 2 = 50 (dm2)
 Đáp số: 50 dm2
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp thực hiện
- Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi điền đúng - sai.
- Nhận xét, bổ sung và sửa bài
 a) S ; b) Đ
- Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
 Công thức S = 
- Cả lớp cả lớp theo dõi
Tập làm văn (tiết 54)
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
	Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - Bảng phụ, phấn màu, phiếu sửa lỗi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Kiểm tra bài cũ: Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
- Giáo viên nhận xét chung về tình hình kiểm tra vừa qua.
B) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Trả bài văn miêu tả cây cối
 2/ Nhận xét chung kết quả bài viết
- Mời học sinh đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung yêu cầu.
- GV nhận xét chung kết quả bài viết của học sinh theo các bước:
 + Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
 + Những thiếu sót hạn chế.
 + Báo điểm, phát bài cho học sinh 
 3/ Hướng dẫn học sinh sửa bài
a) Hướng dẫn sửa lỗi từng học sinh:
- Phát phiếu sửa lỗi cho học sinh 
- Mời học sinh đọc mẫu phiếu sửa lỗi.
- Yêu cầu học sinh:
Đọc lời phê của thầy cô
Xem lại bài viết
Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
- Yêu cầu học sinh đổi vở, phiếu để soát lỗi.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ những học sinh kém, kiểm tra việc làm của học sinh 
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung:
- GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
- Mời học sinh nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
- GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai.
- Yêu cầu học sinh sửa vào vở.
 4/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc 1 – 2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
- Yêu câu học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
- GV nhận xét và yêu cầu học sinh về nhà chỉnh lại bài văn của mình.
C) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Giáo viên đọc một bài văn hay cho cả lớp cùng nghe.
- Tuyên dương những học sinh đạt điểm cao, có bài viết hay.
- Nhận xét chung tiết học
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp chú ý .
- Học sinh đọc to trước lớp
- Học sinh nhắc lại
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- Học sinh nhận phiếu cá nhân
- 1 học sinh đọc các mục phiếu
- Đại diện vài nhóm nêu
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.
- Học sinh soát lỗi cho nhau
- Cả lớp cùng quan sát
- Vài học sinh nêu ý kiến
- Học sinh đọc lại phần sửa đúng
- Học sinh tự chép vào vở
- Cả lớp lắng nghe
- Học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm
- Cả lớp lắng nghe
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
SINH HOẠT TUẦN 27
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Thi đua diành nhiều điểm tốt 
- Vệ sinh lớp, sân trường.
KT của tổ trưởng
Duyệt của BGH
Ngàytháng 03 năm 2012
Tổ trưởng
Ngàytháng 03 năm 2012
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(7).doc