Giúp viết đúng chính tả Tiếng Việt

Giúp viết đúng chính tả Tiếng Việt

 Một số quy tắc chính tả:

1. K, C, Q:

• K viết trước nguyên âm e, ê, i

• C viết trước nguyên âm đơn khác như a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư

• Q viết trước nguyên âm u

2. G, GH - NG, NGH

• G - NG viết trước nguyên âm a, ă, â, o, ô ơ, u, ư

• GH - NGH viết trước nguyên âm e, ê, i

Một số biện pháp dạy chính tả:

1. Phát âm chuẩn

2. Chọn lựa lỗi chung của lớp để giải quyết dần

3. Phân tích cấu tạo ( âm, vần) và phân biệt từ loại

 ( danh từ, động từ, tính từ, từ láy, từ Hán Việt)

4. Giải nghĩa từ (lời, hình ảnh, tiếng động, vật thực.)

5. Giới thiệu từ gần- đồng nghĩa, trái nghĩa

 

docx 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giúp viết đúng chính tả Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÚP VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ TIẾNG VIỆT 
 Một số quy tắc chính tả:
1. K, C, Q:
K viết trước nguyên âm e, ê, i
C viết trước nguyên âm đơn khác như a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Q viết trước nguyên âm u
2. G, GH - NG, NGH
G - NG viết trước nguyên âm a, ă, â, o, ô ơ, u, ư
GH - NGH viết trước nguyên âm e, ê, i
Một số biện pháp dạy chính tả:
1. Phát âm chuẩn
2. Chọn lựa lỗi chung của lớp để giải quyết dần
3. Phân tích cấu tạo ( âm, vần) và phân biệt từ loại
 ( danh từ, động từ, tính từ, từ láy, từ Hán Việt)
4. Giải nghĩa từ (lời, hình ảnh, tiếng động, vật thực..)
5. Giới thiệu từ gần- đồng nghĩa, trái nghĩa
1. DẤU HỎI NGÃ 
Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
TỪ LÁY 2 CHỮ 
Mẹo này có nghĩa là gặp một chữ mà không phân biệt được dấu hỏi hay dấu ngã thì hãy tạo một từ láy âm.
Nếu chữ láy âm với nó là dấu không, dấu sắc, dấu hỏi thì nó sẽ là dấu hỏi. ( VD: ngơ ngẩn, rẻ rúng, lỏng lẻo, kém cỏi, dở dang, thỉnh thoảng, nguây nguẩy, ngang ngửa)
Trái lại chữ kia là dấu huyền, dấu ngã, dấu nặng thì nó sẽ là dấu ngã. ( VD:rõ ràng, lõa xõa, nũng nịu,ngỡ ngàng; cần nhớ từ ngoại lệ "ngoan ngoãn, vỏn vẹn, khe khẽ, se sẽ")
cùng dấu không,sắc,hỏi 
cùng dấu huyền, ngã, nặng 
TỪ HÁN VIỆT 
Áp dụng mẹo câu "mình (m) nên (n)  nhớ (nh) viết (v)  là (l)  dấu (d) ngã (dấu ngã)". Nếu gặp một chữ Hán Việt bắt đầu bằng một trong những âm đầu của những chữ trong câu trên thì viết là dấu ngã. (VD: dưỡng (nuôi), lão (già), mỹ (đẹp), nữ (gái), vũ (mưa), nhĩ (tai).
Còn gặp chữ Hán Việt bắt đầu bằng nguyên âm a, â, ê, i, y, o, ô, u, ư hay bắt đầu bằng những âm khác bảy âm trên như ch, gi, kh thì viết là dấu hỏi.(VD:giảm sút, khẳng khái, khởi sự, mãnh hổ, trí não, nhiễm độc, vũ lực, lãng phí, dũng cảm, ngôn ngữ, nhân ngãi => từ ngoại lệ: ngải cứu).
Ngoài 7 phụ âm đầu trên thì viết là dấu hỏi nhưng vẫn còn một số từ ngoại lệ cần nhớ được đặt thành bài thơ:
               Kĩ tài, bãi bỏ, tĩnh yên
       Tiễn đưa, xã xã, sĩ em học trò
               Hữu phải, hữu có, cưỡng gò
       Tiễn làm, hoãn chậm, quẫn lo vô cùng.
TỪ MỚI DỰA TRÊN TỪ CÓ CÁCH ĐỌC VÀ NGHĨA GẦN GIỐNG 
Các tiếng có âm tiết cùng gốc hay có nghĩa gấn giống nhau sẽ mang dấu cùng hệ ( dấu không, sắc, hỏi) hay (huyền, ngã, nặng)
lãi-lợi-lời:(lãi-lãi: ngẫm-gẫm, khe khẽ-sẽ, ruỗng-rỗng /lãi-lời: dẫu-dầu, cũng-cùng, mõm-mồm, đẫy-đầy, ngỡ-ngờ, cỗi-còi.../ lãi-lợi: lỗi-cội, mão-mẹo, chữ-tự, cưỡng-gượng;...
tản-tán-tan:(tản-tản: bỏng-phỏng, nhỏ-rỏ /tản-tán: tấm phản-tấm ván/ tản-tan: chẳng-chăng, quẳng-quăng, vểnh mặt-vênh mặt...)
mẹo "lãi, lợi, lời" 
mẹo "tản, tán, tan" 
2. PHÂN BIỆT l và n 
CẤU TẠO: l đứng trước âm đệm, n không đứng trước âm đệm oa,oă,uâ,oe,uê,uy 
TỪ LÁY 
Vị trí thứ nhất 
l láy với l và nhiều âm đầu khác trừ n 
VD: lanh lẹn, lo lắng, lơ lửng, lắp bắp, lẩm nhẩm, luẩn quẩn, lởn vởn
n chỉ láy với n 
nương náu, náo nức, nỗi niềm, nuôi nấng...
Vị trí thứ hai 
l không láy với gi 
n chỉ láy với gi 
VD: gian nan, gieo neo
THEO NGHĨA 
viết l khi có từ đồng nghĩa bắt đầu viết với nh 
VD: lể - nhể gai, lanh- nhanh, lem- nhem nhuốc, lỡ- nhỡ
viết n khi có từ gần nghĩa bắt đầu viết với đ 
VD:này-đây, nấy-đấy, nào-đâu
3. PHÂN BIỆT ch VÀ tr 
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
tr không thể đứng trước chữ có vần bắt đầu bằng oa, oã, oe, uê 
TỪ HÁN VIỆT: tr đi với dấu nặng, dấu huyền 
VD:
Dấu nặng: trụ sở, triệu phú, tương trợ, chiến trận...
Dấu huyền:trình độ, truyền thống, trần gian...
TỪ LÁY: tr không láy âm đầu với ch và phụ âm khác trừ l 
VD: trọc lóc, trót lọt, trụi lũi, trẹt léc...
ch có thể đứng trước chữ có vần bắt đầu như trên 
TỪ LÁY 
ch ở vị trí thứ nhất 
VD: chểnh mảng, chon von, chìm lỉm, chộn rộn, chủn ngủn..
ch đứng sau l 
VD: lã chã,lanh chanh, loắt choắt, lỗ chỗ, lởm chởm...
TỪ VỰNG 
Quan hệ gia đình: cha, chú, cháu, chồng, chị, chắt...
Đồ dùng gia đình, nhà nông: chạn, chum, chày, chăn, chiếu, chảo, chậu, chuồng gà, chày (giã)...
Vị trí: trên, trong, trước
Phủ định: chắng, chăng, chưa, chớ
chỉ quan hệ gia đình 
chỉ đồ dùng nhà nông 
chỉ vị trí 
chỉ phủ định 
4. PHÂN BIỆT s VÀ x 
Điền vào chỗ trống: s hay x
Cây và chim 
Như hòn ...ỏi nhỏ
Ném vào lùm cây
Vành khuyên thoắt đậu
...uống đám lá dày
Lại bay cái vút
Chim biến bất ngờ
...ôn ...ao cành lá
Như còn ngẩn ngơ.
(theo Nguyễn Văn Chương)
Anh dế 
Dế mèn đứng trên bục, cúi đầu, ...õa tóc rồi bất thần ngửng phắt lên. Bản giao hưởng ...ố 6.. Những chiếc lá khô rơi trong nắng lung linh như những đợt ...uối nguồn. Lá vàng phủ kín hai bên bờ, tiếng gió ...ào ...ạc nói với lá. Giai điệu trữ tình trong ...uốt của anh vang ...a.
(theo Nguyễn Phan Hách)
Tôi nói đúng 
Vị bác ...ĩ khám bệnh nói với bệnh nhân:
- Ồ, bệnh của ông không ...ao đâu. Ông không phải lo ...ợ như thế. Ông có thể ...ống đến năm 80 tuổi!
- Vâng, tôi năm nay cũng đã 80 tuổi rồi.
x kết hợp với các vần bắt đầu bằng oa, oă, oe, uê 
TỪ LÁY: láy với x và một số âm đầu khác 
VD: xanh xao, xì xào, xấp xỉ, xoàng xĩnh, xoèn xoẹt...
     loăn xoăn, xoi mói, xích mích
TỪ VỰNG: 
thức ăn: xôi, xúc xích, xà lách, lạp xưởng,thịt xá xíu...
đồ dùng: cái xoong, cái xiên nướng thịt...
chỉ hơi đi ra: xì, xọp, xẹp, xỉu...
Tên các thức ăn, đồ dùng 
chỉ hơi đi ra 
s không kết hợp với các vần bắt đầu bằng oa,oă,oe,uê 
VD: xuề xòa, xoay xở, xoành xoạch, xoèn xoẹt...(ngoại lệ:kiểm soát)
TỪ LÁY:chỉ láy với s, không láy với âm đầu khác 
VD: sung sướng, sáng sủa, sừng sững, sang sảng,san sát...
ngoại lệ: lụp sụp, cục súc, đồ sộ, sáng láng
TỪ VỰNG: 
người:sư, sãi, sứ thần, nguyên soái...
cây: sen, sim, sung, sắn, si...
hiện tượng tự nhiên: sao, sương, suối, sông...
đồ vật: hòn sỏi, song cửa, cái sọt, sợi dây, cái siêu thuốc bắc, sườn xe...
động vật: cá sấu, con sóc, con sò, con sên , con sếu...
nghĩa sụp xuống: sụt,sụp,sẩy chân, kém sút, sặc sụa...
ngoại lệ: xương, xe, xuồng, cây xoan, cây xoài, trạm xá, mùa xuân
chỉ người 
chỉ cây 
chỉ hiện tượng tự nhiên 
chỉ đồ vật 
chỉ động vật 
chỉ nghĩa sụp xuống 
5. PHÂN BIỆT d VÀ gi 
Điền vào chỗ trống: d hay gi?
Tiếng ve 
Tiếng ve cơm trong veo
Cùng ...ó đưa tre biếc
Bè ...ịu ...àng thương yêu
Mang nhiều niềm tha thiết
Lời ve kim ...a ...iết
Xe sợi chỉ âm thanh.
(theo Nguyễn Minh Nguyên)
Chàng keo kiệt 
Vừa ra khỏi nhà, anh keo kiệt cởi ngay đôi ..ày, đeo lên cổ. Đến cổng nhà người bạn, một con chó ...ữ nhảy ra cắn ngay vào bắp chân. Anh liền ôm lấy vết thương và mừng rỡ cho rằng ...ù sao cũng không hỏng đôi ...ày.(Truyện dân gian)
d có thể đứng trước vần bắt đầu bằng oa, oă, uâ, oe, uê, uy và đi với dấu ngã, dấu nặng trong từ Hán Việt hay láy được với l 
VD: doanh nhân - kinh doanh- doanh trại, duềnh, duy trì, dọa dẫm - dọa nạt, lỡ dỡ, lò dò
gi không thể đứng trước vần bắt đầu bằng oa, oă, uâ, oe, uê, uy và đi với dấu sắc, dấu hỏi, dấu huyền trong từ Hán Việt 
VD: giảng đường, tôn giáo, đơn giản,giải khát, ...
6. PHÂN BIỆT r VỚI d, gi 
Điền vào chỗ trống r,  d, gi
Tôi là bèo 
Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi ...ạo
...ong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm ...áo
Nhái ...ứt áo đi theo
Nghêu ngao ngồi tập hát
Nước vỗ tay ...àn ...ạt
Sóng nhạc bơi đầy sông.
(Theo Nguyễn Ngọc Ánh)
 Xuân về
R` xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh ...ao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi ...ang.
Hà Nội 
Cây trên đường phố Hà Nội như tấm lịch có thể đo thời ...an hàng tháng bằng hương và sắc của từng loài. Tháng ...êng là quất, là đào đỏ ...ực trên khắp các công viên.Tháng hai, cụm cây gạo ở cổng đền Ngọc Sơn nở hoa như những điểm son gọi từng đàn sáo lại quây quần.Tháng ba, hoa sấu ...ải trắng mặt hè. Tháng tư, e ấp hương ngọc lan nhẹ buông trong ...ó.Tháng năm, chói gắt màu hoa phượng đỏ xôn xao ...ục ...ã một mùa thi. Tháng sáu, tháng bảy, hoa bằng lăng bừng lên ...ọc phố, làm ...ịu đi cái không khí oi nồng bằng sắc tím của ...iêng mình.
(theo Nguyễn Hà)
Láy với âm r 
Mô phỏng tiếng động: ra rả, rào rạo, róc rách, rúc rích...
Chỉ sự rung động: run rẩy, rung rinh, rón rén, rập rình...
Chỉ ánh sáng: tươi roi rói, cháy rừng rực, rạng rỡ...
mô phỏng tiếng động 
chỉ sự rung động 
chỉ ánh sáng 
7. PHÂN BIỆT CÁC VẦN 
uc/ut, ung/un 
Đọc ngắn khi u trước c - ng
Đọc dài khi u trước t - n
Ví dụ:
uc
ut
ung
un
bục giảng
ông bụt
hùng dũng
hùn vốn
cục đá
cụt đuôi
chủng tộc
lủn chủn
lục lọi
lụt lội
chung nhau
chùn chân
 Bài tập
uc/ut 
Dọc theo thung lũng, hoa quỳ vàng ngun ng ʹ   trải dài đến h ʹ    tầm mắt. Hoa óng ả phô hết vẻ đẹp rực rỡ của mình vào l ʹ    mặt trời vừa lên trên đỉnh núi.
un/ung 
Ch quanh cánh đồng, chỗ nào người nông dân cũng đang đốt rạ, h khói. Ngọn khói đồng ẻo lả bay lên cao, chực ôm vờn c`......
 đám mây. Mọi người hối hả t  những bao thóc xếp lên xe tải nhẹ chở về nhà.
ec/et, eng/en 
ec là vần có tiếng kêu của lợn (eng éc), tiếng có nghĩa trêu ghẹo (chọc léc), nghĩa thưa kiện (méc), từ phiên âm đơn vị (hec-tô-mét, hec-quyn, tờ séc)
et viết các tiếng còn lại
eng là vần trong từ tượng thanh (leng keng, rủng rẻng..), từ chỉ đồ vật( cái kẻng, cái sẻng)
en viết với các tiếng còn lại
Bài tập:
Em bé h ʹ  lên: - Đừng chọc l ʹ em, nhột lắm!
Anh trai vội dừng lại và bế em chạy ra đón mẹ vì có tiếng chuông l k gọi cửa. Trông thấy hai anh em biết yêu thương nhau, mẹ vui lòng và kh giỏi quá.
ich/it, inh/in 
it, in đọc dài
ich, inh đọc ngắn
Ví dụ:
ich
it
inh
in
vở kịch
kĩu kịt
kính thưa
kín đáo
có ích
bánh ít
xinh đẹp
xin xỏ
tờ hịch
tối mịt
vinh dự
vin cớ
ngoại lệ: danh từ (quả mít, thịt cá, con vịt, quả quít, bọ xít...) và từ phiên âm (cái lít, đnh vít,...), từ chỉ chủ nghĩa (mac-xít...), từ chỉ nghiã thu hẹp, che đậy( đen kịt, chít lại, mù mịt, xa tít, xám xịt, lùn tịt) hay từ láy (tíu tít, ríu rít, chi chít, nhi nhít...)
các chữ còn lại đều viết với ich
chữ Hán Việt chỉ có chữ tín nghĩa là tin, chữ thìn, còn là chữ khác có vần inh (vinh dự, tính tình, tỉnh ngộ)
Bài tập:
1)  Khán giả th ʹ    nhất tiết mục cỡi ngựa của nữ diễn viên tí hon. Cô bé đứng trên lưng ngựa, vươn vai h ʹ     thở như đang tập thể dục. Đứng bên cạnh, người chủ gánh xiếc đang rao bán thuốc ... ỏi, ai cũng t vào chất lượng món hàng mà không t ʹ   đến giá cả.
2)  Cây xấu hổ
Vì chẳng tự t
Cây đứng một m`
Vì hay xấu hổ
Suốt đời lặng th
iêc/iêt, iên/iêng 
vần iêng: không có từ Hán Việt, liệng(bay)
vần iên: chỉ có ở biển, liền, chiên, nghiền, xiên, phiền, tiện
vần iêt có ở những từ Hán Việt
vần iêc xuất hiện trong từ láy và từ: màu biếc, cá giếc, điếc tai, chiếc bánh, nhiếc móc, thương tiếc, ăn tiệc, việc làm, xiếc.
Bài tập:
*Điền vần iêc hay iêt, iên hay iêng vào chỗ trống:
                      Dòng sông Bến Hải
Trời xanh. Sông Bến Hải b... bʹ   xanh. Cây cỏ xanh thắm. Hình như người ta nói đúng: Trời đất, cây cỏ và cả sông nước của mảnh đất một thời khốc l.   này dường như xanh hơn những miền đất khác của Tổ quốc. Cũng màu xanh mượt mà, tràn trề nhựa sống của cây cối, màu xanh thẳm của trời cao, màu xanh
bʹ   của b±........ rộng nhưng sao nó như đăm đắm, như rưng rưng, ngàn ngạt, da dʹ  
(theo Nguyễn Thanh Giang)
uôc/uôt, uôn/uông 
từ Hán Việt không đi với uôn, uôt
từ với vần uôt có nghĩa trơn tru, lạnh lẽo, buồn rầu (vuốt ve, tuốt lúa, buột miệng, thông suốt, chải chuốt, suốt chỉ, lạnh buốt, não nuột
từ với vần uôn có nghĩa quấn lại, nỗi lòng (uốn, cuốn, cuồn cuộn, buồn bã, phiền muộn,mong muốn..)
Bài tập
Phân biệt uôn/uông
Đêm cuối mùa đông
Đỡ m... sương giá
Lá nghiêng nghiêng che
Những luồng gió cát
Những tia nắng rát
Cho những mầm non
Trở mình s... sẻ
Phân biệt uôc/uôt
Vậy là làng tôi từ nay có điện. Nhớ những đêm xóm làng mù tối om om, người đi đường tay cầm bó đʹ ... sợ rắn chực giữa đường. Điện về, sʹ ... đêm dân làng không ngủ. Niềm vui đến quá bất ngờ.
ươc/ươt, ươn/ương 
vần ươt láy âm với a chỉ sự ẻo lả (thướt tha, lả lướt, mượt mà)
vần ươt láy âm với l chỉ độ dài , trơn trượt, vượt qua (lượt thượt, lướt thướt, lũ lượt, lấn lướt,...)
vần ươt chỉ sự trơn bóng (đen mượt, óng mượt...)
vần ươn chỉ sự vươn tới ( bươn, dướn lên, dưỡn ra, phưỡn bụng, trườn đến..), chỉ hành động (lượn, mượn, mướn ), chỉ con vật (lươn, vượn)
không có từ Hán Việt đi với vần ươn, vần ươt.
Bài tập
Phân biệt ươn/ương
Hai bố con nhà kia có tính rất  ngạnh. Một hôm, bố sai con đi mua cá nhưng chờ mãi không thấy con về, vội chạy ra chợ  tìm thì thấy cổng chợ hẹp mà con mình và một người nữa cứ  ngực lèn nhau, chẳng ai chịu nh ` ai. Thấy cảnh t trớ trêu đó, ông bố liền bảo: -Con xách cá về trước kẻo . Bố đứng đây chờ cho, xem cái ông này có thi gan mãi được với bố con mình không?
Phân biệt ươc/ươt
N ʹ...... mưa rơi ʹ...  đường làng. Các em nhỏ nô đùa, chạy nhanh bị tr... ngã sõng soài. Chúng cười nắc nẻ và mong ʹ... ... mưa mãi . Tr ʹ..... hiên nhà, người lớn đứng trông theo rồi cười tủm tỉm.
ac/at, ang/an 
Những vần này cần phân biệt bằng cách đọc chuẩn.
Ví dụ
ang - ênh
ang - âp
ang - ơ
ang - ac
mênh mang
lấp loáng
mở mang
bàng bạc
kềnh càng
thấp thoáng
dở dang
san sát
lênh láng
chập choạng
ngỡ ngàng
nguệch ngoạc
an - at (chữ thứ hai có nghĩa) 
man mát
san sát
ran rát
nhàn nhạt
láy chữ thứ hai không có nghĩa thì chữ đó có vần ang
 Bài tập
an hay ang và có dấu thanh?
Tôi nhận ra mùa hạ đến bằng cái nóng oi nồng khó chịu...Trên những ...án lá cây, lũ ve sầu đua nhau kêu ra rả. Mỗi buổi trưa, không gi... tr.. ngập tiếng ve. Chúng kêu đến kh... cổ sau bao th... trời chui vào ngủ yên trong lòng đất.
(theo Nguyễn Thế Thọ)
âc/ât, âng/ân 
vần âc không có trong từ Hán Việt. Số chữ trong vần âc rất ít chỉ có gió bấc, gang tấc, tiếng nấc, giấc ngủ, lấc cấc, xấc láo
vần ất chiếm hết từ còn lại
vần âng  không có trong từ Hán việt, chỉ thu gọn trong một số từ sau: vâng dạ, hiến dâng, nâng cao, nuôi nấng, trân tráo, bâng khuâng, quầng sáng, vầng trăng, lâng lâng
vần ân có trong số từ còn lại
Bài tập
Phân biệt âc/ât 
Hai mẹ con bắt được con cá r ʹ to. Mẹ ra chợ mua gia vị, còn chú chơi trên thềm trông cá. Gió mát, chú chìm vào gi ʹ.. ngủ để mèo tha cá đi m ʹ .Bà mẹ về thì cá không còn. Chú bé nhìn thấy gói gia vị trên tay mẹ nên dỗ dành: “Mẹ ơi, ta phải  c ʹ kĩ gói gia vị này để con mèo đáng ghét kia ăn cá m ʹ  ngon. Cho đáng kiếp cái con mèo hư!”
Phân biệt ân/âng 
V... lời mẹ bảo, chú bé v... ngồi chờ ông ở bến ga, mặc dù trời đã xế chiều. Ông là người đã ... c`..... chỉ bảo mẹ học nghề để đến nay mẹ đã là người chủ tiệm may nổi tiếng.
iêu/iu 
vần iu không có trong từ Hán Việt, chỉ có trong bĩu môi, líu lưỡi, khíu trán, địu con,ỉu xìu, chịu đựng, xoa dịu hay xuất hiện trong từ láy
vần iêu có trong từ còn lại.
Bài tập:
Ch` xuống dần, bóng tối lan nhanh trên mặt đất. Gió thổi h h vờn nhẹ trên đám lá ven sông. Cậu bé h ʹ  thảo vẫn cố gắng lượm nốt bó lá dừa khô đem về nấu s thuốc chữa bệnh cho mẹ.
ươu/ưu 
vần ươu chỉ có trong từ: cái bướu, con hươu, con khướu, rượu, không có trong từ Hán việt
vần ưu có trong từ còn lại.
Bài tập:
Chú h sao nhảy quẩng trên bãi đất, đón chào những hạt mưa đầu mùa đang rơi nhẹ. Trận mưa này đã c ʹ  cả cánh rừng đang chịu cảnh khô hạn. Bạn bè thú rừng đều mừng rỡ, uống lấy, uống để những giọt nước mưa trong veo, mát rượi.
im/iêm 
vần iêm có trong từ Hán Việ và các từ nỗi niềm, tìm kiếm, cái liềm, hiếm con
vần im không có trong từ Hán Việt trừ: kim (nay hay kim loại)
Bài tập:
1)  Xen giữa đám lá cỏ, những bông hoa mảnh dẻ màu t ʹ  nhạt, cánh mỏng tang như cánh chuồn chuồn lay động theo chiều gió. Ch ʹ   thật nhiều đất rộng chạy dài theo ven đê, các bụi cỏ dại vươn cọng lá thẳng như ngọn k ʹ   níu giữ bước chân người qua lại. Bỗng có tiếng ch cất vang lên tiếng hót lảnh lót.
2)  Khi mặt trời lên đến đầu ngọn tre thì cũng là lúc đàn ch... tụ về vòm cây đa đầu làng. Tiếng ch... non kêu ch... ch..ʹ .., tiếng ch... mẹ  tranh nhau những quả đa chín đem lại n`... vui cho mọi người.
iêp/ip 
vần iêp hầu như hoàn toàn là từ Hán Việt trừ vài chữ (cái liếp- rau diếp)
vần ip có trong từ thuần Việt và với vài chữ phiên âm (cái líp xe, xe díp, súng kíp, ca kíp)
Bài tập:
Các vận động viên mải miết chạy nối t ʹ  nhau về đích trong tiếng hoan hô vang dội cả khán đài. Do có sức bền và kĩ thuật, họ đã bắt k nhau nên thời gian hoàn thành cuộc thi  được rút ngắn lại.
êt/êch 
Bài tập
Điền vào ô trống tiếng mang vần êt hay êch và có dấu thanh:
áo quần bạc ph ʹ ...
chết mê chết m .  
lấm bùn bê b ʹ...
ăn mặc lôi thôi l ʹ... th ʹ...
quần dài l ʹ... ph ʹ...
đơm hoa k ʹ... trái
ngồi g ʹ... chân lên ghế
ăn mặc nh ʹ... nhác
tài sản k ʹ... xù
so đôi đủa l ...
Top 
Your footer text
Powered By Mindjet MindManager 
Last updated: 23-02-2011 

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai tâp chinh ta.docx