Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

TOÁN

Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

* Mục tiêu chung:

- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.

- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên; Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên; So sánh được hai phân số

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4.

* Mục tiêu riêng cho HS Long:

- Thực hành viết bảng đơn vị đo độ dài dưới sự HD của GV

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Slide minh họa bài học

 - HS: VBT

 

docx 55 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn: 15/4/2022 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
TOÁN
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
* Mục tiêu chung:
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên; Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên; So sánh được hai phân số
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 
* Mục tiêu riêng cho HS Long: 
- Thực hành viết bảng đơn vị đo độ dài dưới sự HD của GV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Slide minh họa bài học
 - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 2p
*Khởi động 
- Gv cho HS vận động theo nhạc.
* Kết nối:
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p)
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện
- Nhận xét khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số.
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28)
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN 
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập):
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách so sánh các phân số.
Bài tập 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu nêu các bước giải.
+ Tìm chiều rộng
+ Tìm diện tích
+ Tìm số thóc thu hoạch
- Nhận xét, đánh giá một số bài.
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
Cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
(Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn)
- 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị)
- 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu)
- 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a. 24579
+ 43867
 68446
b. 235
x 325
 1175
 470
705
76375
 82604
- 35246
 47358
101598
28
 175
 079
 238
 14
3628
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 120 = 80 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 230 – 23 = 207
b) 680 + 68 = 748
- Chữa các phần bài tập làm sai
- HS lắng nghe, thực hiện.
- Thực hành viết bảng đơn vị đo độ dài dưới sự HD của GV
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
* Mục tiêu chung:
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận
 * Mục tiêu riêng cho HS Long:
- HS đọc được một câu trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Slide tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 3p
* Khởi động: 
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc?
* Kết nối:
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
+ Đ2: Tiếp theo  làm hẹp mạch máu
+ Đ3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
HS đọc một câu trong bài.
 “ Xin Thần tha tội cho tôi. Xin Thần hãy cứu tôi và thu lại điều ước, để cho tôi được sống !.”
*. Tìm hiểu bài: (8-10p)
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? 
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu
* Gọi HS nêu nội dung của bài
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu
+ Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
*Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
* Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Kể một câu chuyện hài hước mang lại tiếng cười cho cả lớp.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm:
+ Luyện đọc diễn cảm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc tốt
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
HS lắng nghe
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên góp phần phát triển các năng lực làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Biết môi trường sống của một số loài thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Slide minh họa bài học 
- HS: SGK, vbt
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 4p
* Khởi động: 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật?
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ?
* Kết nối:
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
+ Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu,
 + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
HS chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
a. Giới thiệu bài:
 + Thức ăn của thực vật là gì?
 + Thức ăn của động vật là gì?
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loài động vật khác. Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì?
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ?
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm,  Mũi tên xuất phát từ khí các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bô- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ?
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước,  ... uệ 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4).
 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. 
- GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động3: Địa danh lịch sử
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa 
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long 
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Tìm hiểu thêm thông tin về một số địa danh lịch sử khác.
 Cá nhân – Lớp
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Khoảng 700 năm trước CN đến năm 179
+ Hùng Vương và An Dương Vương.
 + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN đến năm 938
+ Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- HS quan sát, lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật lịch sử
- HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong phiếu bài tập.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
Cá nhân – Lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- Ghi nhớ KT của bài
- HS lắng nghe, thực hiện.
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Ngày soạn: 19/4/2022 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I. YÊU CẦU ĐẠT:
 * Mục tiêu chung:
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số
- Thực hiện được cộng, trừ phân số; Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,...
* Mục tiêu riêng cho HS Long: 
- Thực hiện vẽ hình chữ nhật và tô màu dưới sự Hd của Gv
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: : Slide minh họa bài học
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu (3p)
* Khởi động:
- GV cho HS khởi động theo nhạc.
* Kết nối
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
HS quan sát
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p) 
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau
Bài 2: Tính
- HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau
Bài 3 Tổng số học sinh của khối 4 và khối 5 của một trường là 288 học sinh. Số học sinh khối 4 bằng  số học sinh khối 5. Tính số học sinh khối 5. 
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Hs làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên.
Bài 4 
 Một chiếc hộp đựng 30 quả cam thì nặng 10500g. Người ta lấy đi 8 quả cam từ hộp đó thì hộp nặng 8100g.
- Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ số tự nhiên
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
a) + = + = + = + =
b) - = - = - = - =
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - + + - 
 + - = + - 
Cá nhân – Lớp
Bài giải
Coi số học sinh khối 4 là 4 phần thì số học sinh khối 5 là 5 phần
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số học sinh của khối 5 là:
288 : 9 x 5 = 160 (học sinh)
Đáp số: 160 học sinh
Bài giải
8 quả cam nặng số gam là:
10500 – 8100 = 2400 (g)
1 quả cam nặng là:
2400 : 8 = 300 (g)
30 quả cam nặng là:
300 x 30 = 9000 (g)
Riêng chiếc hộp nặng là:
10500 – 9000 = 1500 (g)
Đáp số: 1500 g
Thực hiện vẽ hình chữ nhật và tô màu dưới sự Hd của Gv
ĐỊA LÍ 
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
* Mục tiêu chung:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,):
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo góp phần phát triển các năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo
 + Khai thác dầu khí, cát trắng
 + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 
* TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Biết một số khoáng sản biển
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 2p
*Khởi động: 
+ Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta?
+ Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta?
*Kết nối:
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng
+ Là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu
HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
Hoạt động1: Khai thác khoáng sản :
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
+ Dầu khí nước ta khai thác để làm gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV nhận xét: Vùng biển nước ta có nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu và chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô nên giá thành thấp. Nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
* Giáo dục tiết kiệm năng lượng:
+ Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn?
+ Cần khai thác hai loại khoáng sản này như thế nào?
*Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản 
- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
3. Hoạt động vận dụng (1p)
* GDBVMT: Người dân sống ở các đảo và quần đảo đã tận dụng những lợi thế của môi trường biển vào các hoạt động nào?
- GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi mà con người sống hoà hợp với môi trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, đẹp.
Cá nhân – Lớp
+ Là dầu mỏ và khí đốt
+ Để sử dụng trong nước và xuất khẩu
+ Khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh Hoà, sản xuất muối
+ HS chỉ trên bản đồ.
- Lắng nghe
+ Tài nguyên có hạn, khai thác nhiều sẽ cạn kiệt
+ Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng có hiệu quả
Nhóm 2 – Lớp
+ Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá song, cá nhụ, cá hồng,Có hàng chục loại tôm: tôm hùm, tôm he,Có nhiều loại hải sản khác: hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương,
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra khắp vùng biển từ Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới đánh bắt nhiều hải sản nhất
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các hải sản khác như đồi mồi, ngọc trai,
+ Khai thác dầu khí, khai thác cát trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Tìm hiểu về quy trình sản xuất thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản phẩm làm từ thuỷ tinh
- quan sát.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
* Mục tiêu chung:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,.
* HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. Góp phần phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: 
- Biết cách chỉ các bộ phận con vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
 - GV: Bảng thống kê ưu và nhược điểm của bài viết
. - HS: Vở, bút để sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 3p
*Khởi động: 
- GV và HS khởi động theo nhạc.
*Kết nối:
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Hát 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p) 
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp)
***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham gia ở tiết trước.
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài
 Bài 2: Viết chính tả
- Cho HS đọc bài chính tả
+ Em hãy nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc bài cho HS viết
- Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét bài
- GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung
3. Hoạt động ứnvận dụng (2 phút)
- Đọc lại các bài tập đọc đã học
- Học thuộc bài thơ Nói với em
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ ND: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. 
- HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,...
- Luyện viết từ khó
- HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ cách lề 1 ô
- HS thực hành
- HS lắng nghe, thực hiện.
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2021_2022.docx