Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 32

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 32

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn.

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng nững từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)

2. Hiểu nội dung (phần đầu): cuộc sống thiếu tiéng cưồi sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán

 

doc 45 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. 
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng nững từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nội dung (phần đầu): cuộc sống thiếu tiéng cưồi sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
II/ Đồ dung dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Gợi ý tra lời câu hỏi: 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn
+ Vì sao cuộc sống ở vuơng quốc ấy buồn chán vậy 
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Kết quả ra sao?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
+ Thái độ của nhà vua ntn khi nghe tin đó?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4 HS 
+ Tổ chức cho HS đọc 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đỏi và thảo luận 
+ Mặt trời không muốn dạy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà 
+ Vì dân cư ở đó không ai biết cười
+ Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài 
+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường 
+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phân vai 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc diễn cảm theo vai 
Thứ ngày tháng năm
Chính tả
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài Vương quốc vắng nụ cười 
- Làm đúng các BT phân biệt s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ) 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc 2b 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn HS nghe - viết 
+ GV đọc đoạn văn 
- Hỏi: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
GV chọn bài cho HS 
Bài tập 2:
a) - Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS hoạt động trong nhóm. 
- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc mẩu chuyện đã hoàn thành, các 
b) Tổ chức tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Y/c HS về nhà hộc bài, kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng nắm mới sau một  thế kỉ hoặc Người không biết cười 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Mặt trời khồn muốn dạy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu 
- Đọc phiếu nhận xét bổ sung 
- Lời giải:
Nói chuyện – dí dỏm – hòm hỉnh – công chúng – nói chuyện - nổi tiếng 
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I/ Mục tiêu:
Hiểu tác dung, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu 
Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét 
Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập
Giấy khổ to và bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
Kiểm tra bài cũ:
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
1.2 Phần nhận xét 
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
+ Tìm trạng ngữ trong câu
+ Xác định trang ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu 
- Gọi HS phát biểu 
Bài 3 
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS phát biểu 
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
1.3 Phần luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/c HS tự làm 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét khen ngợi 
Bài 2:
GV chọn
a)- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Y/c HS tự làm bài 
- GV đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác bổ sung 
b) Tương tự như phần a)
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, học thuộc phân ghi nhớ tự đặt 2 cây chỉ trạng ngữ chỉ thời gian 
- 2 HS nối tiếp đọc 
- Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng y/c, phát biểu ý kiến 
- Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu
- 1 HS đọc
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 
- 2 – 3 HS dọc phần ghi nhớ 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu 
Nhận xét:
a) Buổi sang hôm nay, .Vừa mới ngày hôm qua, .Thế mà một đêm mưa rào,  
b) Từ ngày còn ít tuổi, .Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- HS tự đánh dấu chố thêm trạng ngữ vào SGK 
a) Cây gạo .Mùa đông, cây chỉ .Đến ngày đến tháng, cây 
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể lời kể với điệu bộ, nét mặt 1 cách tự nhiên 
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khác vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
1.2 GV kể chuyện:
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh 
- GV kể lần 1: giọng kể thong thả, rõ rang, vừa đủ nghe 
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi bức tranh 
1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện 
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia 
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể tiếp nối
- Gọi HS kể toàn truyện 
- GV gợi ý khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể 
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu truyện?
+ Vì sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ đi?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhạn xét HS kể chuyện 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu truyện ho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiêp nối trong nhóm
- 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS hỉ kể về nội dung một bức tranh 
- 3 HS kể chuyện 
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ - giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của bác trong mọi hoàn cảnh 
2. Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở trong tù – bài Ngắm trăng ; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp – bài Không đề). Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác: uôn yêu đời không nản chí trước khó khăn 
3. HTL hai bài thơ 
II/ Đồ dung dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc 
- Y/c HS đọc bài thơ 
- Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải 
- GV đọc mẫu
2.3 Tìm hiểu bài 
- Gợi ý trả lời câu hỏi 
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
GV: Đây là nhà tù của chính quyền Nguyễn Giới Thạch ở Trung Quốc 
+ Tình cảm nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? 
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
Đọc diễn cảm và HTL
- Gọi HS đọc bài thơ
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ 
- GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL 2 bài thơ 
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi 
- 1 HS đọc 
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù 
+ hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng tròn khe cửa ngắm nhà thơ 
+ Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yeu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khắn 
- 1 HS đọc
- Theo dõi 
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm ‘đọc thuộc lòng nối tiếp 
- 3 – 5 HS thi đọc
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MIÊU TẢ CON VẬT 
I/ Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về đoạn văn 
Thực hành xây dựng đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật
II/ Đồ dung dạy học:
Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật 
Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn văn ở BT2, 3
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học 
2. Huớng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Y/c HS quan sát ảnh minh ...  nhau 
- 1 – 2 HS đọc mục bạn cần biết 
- Cho HS chơi thử 
- HS chơi theo nhóm để diều em được tập đặc câu hỏi 
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết 
Kể ra những gì động vật thường xuyên pahỉ lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống 
Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 128, 129 SGK
Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
- Nhận xét cho điểm HS 
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật 
* Mục tiêu: 
- Kể ra những gì động vật thường xuyên pahỉ lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống 
* Các tiến hành: 
- Cho HS làm việc theo cặp 
- Y/c HS quan sát hình 1 trang 128 SGK 
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong hình
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình
+ Phát hiện yếu tố còn thiếu để bổ sung 
- Hoạt động cả lớp 
+ Kể tên những yéu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi truờng trong quá trình sống 
+ Quá trình trên được gọi là gì?
- Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra chất cặn bã khí các-bo-níc, nước tiểu  Quá trình đó gọi là Quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường 
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
* Mục tiêu: 
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật
* Cách tiến hành
- Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm 
- Y/c các nhóm lên trình bày
Củng cố dặn dò 
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 127 SGK 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng trả lời 
- lắng nghe
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận 
+ Thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí 
+ Quá trình trao đổi chất ở động vật 
- Lắng nghe 
- HS làm việc nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đỏi chất ở động vật 
- Nhóm ltrưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
Thứ ngày tháng năm
Địa lý	
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO 
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa
Trình một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta 
Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta 
II/ Đồ dung dạy học:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
HĐ1: Vùng biển Việt Nam 
* Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp 
- GV y/c HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK 
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi:
+ Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì?
+ Biển có vai trò ntn đối với nước ta?
- GV mô tả, phân tích thêm về vai trò của biển đông đối với nước ta 
HĐ2: Đảo và quần đảo
* HS làm việc cả lớp 
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và y/c trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?
* Làm việc theo nhóm 
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo các câu hỏi 
+ Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam 
+ Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
* Kết luận: Không chỉ có vùng biển nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này 
Củng cố dặn dò:
- HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1
- HS trình bày kể quả trước lớp 
- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan 
- 1 – 2 HS nhắc khái niệm 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện 3 nhóm lên trính bày trước lớp 
- 1 – 2 HS trình bày lại các nội dung chính của bài học 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập: Phân số
I/ Mục tiêu:
 Ôn tập về cộng trừ phân số - Giải toán có lời văn 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: Đièn vào ô trống sao cho tổng của 3 số ở ba ô liên tiếp luôn luôn bằng 400
126 , , 103, , , , , 
Bài 2: Tìm x
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 3: Tính bằng 2 cách 
a) 
b) 
Bài 4: Cả hai tấm vải dài 45 mét. Biết rằng ¼ độ dài tấm vải trắng ằng độ dài tấm vải xanh. hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
HĐ3:
Nhận xét - tuyên dương 
- Làm VBT 
- Trò chơi: tiếp sức 
Đội A: Tổ 1 + 2 
Đội B: Tổ 3 + 4
x = 18 
x = 784
x = 8 
x = 50
ĐS: 
Trắng: 20m
Xanh: 25m
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng thực hành của các phép tính: Cộn, trừ, nhân, chia số tự nhiên 
Giải các bài toán có liên quan 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: Thực hiện (đặt tính)
35452 + 8976 
59878 – 49987 
493 x 605 
217338 : 534
Bài 2: Tìm y
25 x y = 3400
y : 26 = 72 x 48 
Bài 3: 
 Trung bình cộng của 3 số là 75. nếu thêm 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất. Tính số thứ hai biết rằng số đó kém số thứ ba 4 lần
Bài 4:
Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lí 
a) 54 x 113 + 45 x 113 + 113 
b) 24 x 3 – 12 x 5 
c) (145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
HĐ3: Nhận xét tuyên dương
- VBT 
- HS làm bảng con
44428
9891
298256
407
- Làm vở 
Y = 136 
Y = 89856 
Làm vở
ĐS: 15
= 11300
= 12 x 2 x 3 – 12 x 5 = 12 x (6 – 5)
= (145 – 143) x 100 = 200
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- HS làm BT ở VBT
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Tự đổi chéo vở cho nhau
- GV nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Nhắc HS các ngày lễ trong tháng
Ca, múa tập thể 
Tổ chức các trò chơi tập thể 
Nhắc các hoạt động của tháng 4 
Nhắc HS ôn bài 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT ĐỘI
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình 
Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua 
Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường 
Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp
Chi đội trưởng nhận xét nêu ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần qua 
Chị phụ trách tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 
2/ Phương hướng tuần đến 
Hoàn thành các chuyên hiệu 
Nêu tên những HS người con hiếu thảo 
Tổng kết các công tác đội trong tháng 
Truy bài đầu giờ nghiêm túc 
Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo- xanh hoá trường học 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Tập trung vừa học mới, ôn cũ 
Trò chơi: Tổ chức các trò chơi tập thể 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ 
I/ Yêu cầu:
Giúp HS luyện củng cố rèn đọc các bài đã học 
Rèn viết thêm chính tả cho các em 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
Ghi chú 
HĐ1:
- Y/c đọc lại bài 
+ Con chuồn chuồn nước 
+ Vương quốc vắng nụ cười 
- HS nêu lại nội dung chính của bài 
- HS đọc phân vai bài “Vương quốc nụ cười”
- GV nhận xét – tuyên dương 
HĐ2:
- Luyện viết chính tả bài “Con chuồn chuồn nước” 
- GV hướng dẫn viết từ khó 
- GV đọc 
- Hỏi: Em hãy miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước?
- GV sữa bài 
* GV tuyên dương những em có tiến bộ khi đọc, tích cực ôn luyện - viết bài chính tả đúng, sạch, đẹp 
- 1 HS đọc lại bài 
- HS đọc nối tiếp kết hợp với giải nghĩa từ đã học 
- HS nêu 
- HS 
đọc đúng theo cách phân vai đọc diễn cảm lời nhân vật 
- HS mở sách theo dõi 
- HS viết từ khó vào bảng con
- HS viết bài 
- HS đổi vở chấm chéo 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Ôn luyện: Luyện từ và câu 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn luyệ củng cố phân kiến thức đã học về trạng ngữ - HS viết được đoạn văn ngắn có thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- HS đọc thầm bài đã học 
- hỏi: Trạng ngữ là gì? Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? 
+ Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau:
- Ngoài đường xe cộ đi lại tấp nập 
- Trong nhà mọi người đang nói chuyện vui vẻ.
- Trên đường đến trường em thấy chú công nhân đang sửa dây điện 
- Ở bên kia sườn núi những chiếc xe tải đang lao nhanh 
- HS viết đoạn văn ngắn chứng 3 - 5 câu có thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
* GV tuyên dương HS đọc tốt – làm bài đúng. Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài 
- HS mở SGK trang 126, 129 
- HS trả lời 
- HS xác định trạng ngữ 
- HS viết đoạn văn ngắn 
(HS đọc – GV nhận xét)
 Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS củng cố vè văn miêu tả con vật 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- Y/c HS thảo luận N2 
* GV giám sát giúp đỡ 1 số em học yếu
- Thảo luận nhóm 2 cùng nhau quan sát con vật (lợn, gà, chó, mèo )
- Cho HS viết một đoạn văn miêu tả hình dáng, và hoạt động của con vật mà các em chọn 
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
Ôn luyện tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về văn miêu tả con vật - Tiếp tục vận kiến thức đã học để xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- HS xen lại bài trang 128, 130 
- HS nêu lại ý thích của mỗi đoạn văn bài “con ngựa” và “con chuồn chuồn nước”
- Chọn 1 trong các con vật (mèo chó gà lợn ) để viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng và các hoạt động của con vật đó 
- GV tuyên dương HS làm bài tốt về nhà đọc thêm các bài văn miêu tả loài vật 
- HS mở sách xem lại bài 128, 130 
- HS nêu 
- HS viết đoạn văn ngắn 
- Gọi HS đọc 
- GV nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH)
ÔN LUYỆN CÁC BÀI TRONG TUẦN 
Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc
+ Ang-co Vát 
+ Con chuồn chuồn nước 
Đọc lại các từ khó 
Phân đoạn và nêu ý nghĩa của bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 32(2).doc