Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 33 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học An Phú

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 33 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học An Phú

I- MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ) .

- Hiểu ND :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời được các CH trong SGIK )

2 - Giáo dục:

- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.

II - CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III - LÊN LỚP :

1. Khởi động : (1’) Hát .

 2. Bài cũ : (3’) Ngắm trăng - Không đe

- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài.

 3. Bài mới : (27’)

 a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 ).

 b) Các hoạt động :

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 33 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học An Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33: Thứ hai, ngày 25 tháng 04 năm 2011.
Tập đọc 
Tiết 65:	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( Phần 2 )
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ) .
- Hiểu ND :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời được các CH trong SGIK )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II - CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ngắm trăng - Không đe
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 ).
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
HS luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
* Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
* Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . 
* Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
* Đại ý của bài: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
Đọc diễn cảm 
-HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc sắm vai.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
Toán
TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Thực hiện được nhân, chia phân số .
- Tìm được một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số .
2.-Giáo dục :-Tính cẩn thận, chính xác.
II - CHUẨN BỊ :	
- Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập bốn phép tính về phân số .
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) . S/168
 B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự thực hiện
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: ( HS khá, giỏi )
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4 ( a ):
Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.
GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4. Củng cố : (3’)
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
5. Dặn dò : (1’) 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
Đạo đức 
TIẾT 33: 	DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
	THỰC HÀNH LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN.
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
	-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ( theo tình hình địa phương )
	-Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường
	-Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn
2 - Giáo dục:
	-Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II - CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên :
	-Hai sơ đồ trên giấy khổ lớn
	+Sơ đồ khu vực quanh trường học
	+Sơ đồ về những con đường từ A đến điểm lựa chọn B
	2. Học sinh :
	-Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. Bài cũ : (3’) Dành cho địa phương .
Bài: Lựa chọn đường đi an toàn.
+Tại sao cần Lựa chọn đường đi an toàn?
+Em cần so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua 
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Dành cho địa phương .
Bài thực hành Lựa chọn đường đi an toàn.
 	B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đường đi an toàn
a)Mục tiêu :
-HS hiểu con đường như thế nào là đảm bảo an toàn .
-Có ý thức và biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi.
b)Cách tiến hành :
-GV chia nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhóm.
-GV kẻ bảng thành cột, ghi lại ý kiến HS
Điều kiện con đường an toàn 
Điều kiện con đường kém an toàn
GV nhận xét, đánh dấu các ý đúng của HS
c)Kết luận :
-Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn.
Hoạt động 2 : Chọn con đường an toàn đi đến trường
a)Mục tiêu :
-HS biết vận dụng kiến thức xác định được những điểm, đoạn đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn.
b)Cách tiến hành :
-Dùng sa bàn hoặc sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc ba đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau
c)Kết luận :
-Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi xa hơn.
- Chia HS thành các nhóm .
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí 
Câu hỏi : Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
-HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh (không đi)
-HS vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn.
- 1-2 HS lên giới thiệu, các bạn ở gần hoặc cùng đường đi nhận xét, bổ sung. 
4. Củng cố : (3’)
	-Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lý và bảo đảm an toàn ; ta chỉ nên đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn.
5. Dặn dò : (1’) 
 - Tích cực tham gia các hoạt động về an toàn giao thông.
- Chuẩn bị : tìm hiểu về môi trường ở phường An Phú – Thuận An.
Lịch sử 
Tiết 33: 	 ÔN TẬP ( Tổng kết )
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Hệ thống những sự kiện tiểu biểu của mỗi thời kì t4rong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX ( từ thời kì Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn ) ; Thời Văn Lang – Au Lạc ; Nguyễn ; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thy[ì Nguyễn .
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung .
* Ghi chú : - Ví dụ, thời Lý: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
 - Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán .
2 - Giáo dục:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II - CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập của HS .
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. Bài cũ : (3’) Kinh thành Huế
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
GV nhận xét
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Ôn tập ( tổng kết )
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì , triều đại vào các ô trống cho chính xác .
-Chốt lại các ý chính
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử 
-Chốt lại các ý chính
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 
-Chốt lại các ý chính
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
Thời kì 
Triều đại
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử vào bảng :
Nhân vật lịch sử
Công lao
Hùng Vương
An Dương Vương
Hai Bà Trưng
Ngô Quyền
Đinh Bộ Lĩnh
Lê Hoàn
Lý Thái Tổ
Lý Thường Kiệt
Trần Hưng Đạo
Lê Thánh Tông
Nguyễn Huệ
HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .
Các địa danh di tích lịch sử văn hoá
Thời gian
Sự kiện lịch sử
Lăng vua Hùng
thành Cổ Loa
Sông Bạch Đằng
Thành Hoa Lư ,
Thành Thăng Long
Tượng Phật A-di-đà
 4. Củng cố : (3’)
 - Qua bài học em biết những gì? 
-Chú ý một số vấn đề trọng tâm đã học ở HKII để làm KT HKII
 5. Dặn dò : (1’)
	 - Nhận xét tiết học .
Thứ ba, ngày 26 tháng 04 năm 2011.
Chính tả ( Nhớ - viết )
TIẾT 33:	NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
 - Nhớ - viết đúng CT ; biết trình bày đúng hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát .
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc ( 3 ) a/b , BT do GV soạn .
2.-Giáo dục: Tính thẩm mĩ khi viết và trình bày văn bản.
II - CHUẨN BỊ:
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi BT2 a/2b, BT3a/3b.
III  ... c hôm nay giúp các em ôn những gì ?
HS nêu lại cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Luyện từ và câu 
TIẾT 66: 	THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1, mục III ) ; bước biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 )
2.-Giáo dục: Tính cẩn thận khi sử dụng câu trong tiếng việt để giao tiếp.
II - CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi bài tập 1.
SGK.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (1’) MRVT: Lạc quan.
- 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu..
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
- GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào?
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
+ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
+ Vì tổ quốc, 
+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.
- GV chốt ý 
Bài tập 2: 
- HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK.
- GV chốt ý 
Bài tập 3:
Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng 
Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất
- GV chốt ý 
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 2, 3 HS trả lời câu hỏi , rút ra ghi nhớ 
- Đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài trong SGK.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
- Nhiều HS đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố : (3’)
	- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
	- Nhận xét.
 5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. 
Thứ sáu, ngày 29 tháng 04 năm 2011.
Tập làm văn
TIẾT 66:	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I - MỤC TIÊU : 
1 - Kiến thức & Kĩ năng : 
Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền .
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẳn : Thư chuyển tiền 
( BT1 ) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gởi ( BT2 ) .
Ghi chú : GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương .
2-Giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Miêu tả con vật. KT
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài : Điền vào giấy tờ in sẵn.
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền .
Bài tập 1:
GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. 
Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu. 
GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư
- GV chốt ý 
Bài tập 2: 
GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. 
Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận.
- GV chốt ý 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Nắm nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu.
HS thực hiện làm vào mẫu thư.
Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. 
Từng em đọc nội dung của mình. 
Cả lớp nhận xét. 
4. Củng cố : (3’)
-Nêu lại nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị: Trả bài văn Miêu tả con vật. 
Toán 
TIẾT 165 : 	 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian .
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian .
2-Giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ:
 -Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về đại lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét
 3. Bài mới : (27’) 
 A) GIỚI THIỆU BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn”
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: (HS khá, giỏi )
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân cuả Hà.
Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. 
4. Củng cố : (3’)
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
5. Dặn dò : (1’) 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Địa lí 
TIẾT 33:	 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN 
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
GDMT-LIÊN HỆ
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,.)
+ Khai thc khống sản : dầu khí, cát trắng, muối .
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản .
+ Phát triển du lịch .
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta .
* HS khá, giỏi :+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản .
 + Nêu một số nguyên nhân tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
2 - Giáo dục:
	- Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản & ô nhiễm môi trường biển.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II - CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. BÀI CŨ : (3’) BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
GV nhận xét
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp
HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. 
GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời:
Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là gì?
Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng làm gì? 
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý:Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 4. Củng cố : (3’)
 - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 154)
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK/154
 5. Dặn dò : (1’)
	 - Nhận xét tiết học .
	Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về nước ta.
Chuẩn bị bài: Ôn tập.
Kĩ thuật
TIẾT68:	 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . 
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được .
*HS khéo tay : Lắp ghép ít nhất một mô hình tự chon . Mô hình lắp chắc chắn, tương đối sử dụng được .
2-Giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên : 
_ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh : 
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Lắp con quay gió ( tiết 3)
-Nêu các chi tiết của con quay gió.
Nêu qui trình lắp con quay gió
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài Ôn tập và lắp ghép mô hình tự chọn.
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:HS tự chọn mô hình lắp ghép 
-Hướng dẫn HS quan sát SGK để tìm mô hình muốn ghép và cách ghép.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập :
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
* HS tự chọn mô hình.
Nêu tên sản phẩm đã chọn
Tiến hành lắp ghép : Lắp từng bộ phận ; lắp ráp mô hình .
* Đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn:lắp đúng kĩ thuật, quy trình; chắc chắn .
4. Củng cố : (3’) .
Nhận xét sự xem xét nghiên cứu của hs.
- Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.
5. Dặn dò : (1’)
	- Chuẩn bị : Lắp ghép mô hình tự chọn .
SINH HOẠT TUẦN 33
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 34 .
- Báo cáo tuần 33.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn 30/4 và 1/5. .
- Tham dự hoạt động của Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
 4. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 34.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 33 chuan.doc