Thể dục (Tiết 53)
NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI : “ DẪN BÓNG ”
I. Mục tiêu
Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay( di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn)
Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
Trò chơi “Dẫn bóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Hs nghiêm túc trong tập luyện để nâng cao sức khỏe và biết giúp đỡ bạn .
II. Địa điểm – phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, sân, dụng cụ để tổ chức tập di chuyển tung, bắt bóng và trò chơi “Dẫn bóng”.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Nhóm đối tượng 4 Nhóm đối tượng 5 Thể dục (Tiết 53) NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI : “ DẪN BÓNG ” I. Mục tiêu Ø Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay( di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn) ØThực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau ØTrò chơi “Dẫn bóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. Ø Hs nghiêm túc trong tập luyện để nâng cao sức khỏe và biết giúp đỡ bạn . II. Địa điểm – phương tiện Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, sân, dụng cụ để tổ chức tập di chuyển tung, bắt bóng và trò chơi “Dẫn bóng”. Thể dục (Tieát 53) MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “CHUYỂN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” I – Mục tiêu : - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện ném bóng 150gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, chuyền bóng từ tay nọ sang tay kia . - Biết cách chơi và tham gia được tròchơi. - HS nghiêm túc trong tập luyện để nâng cao sức khỏe. II – Địa điểm và phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị như bài 51 III/ Các hoạt động cơ bản (35’) Hỗ Trợ 1 . Phần mở đầu -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. -Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc theo vòng tròn -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 2 . Phần cơ bản -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung bài tập kèn luyện tư thế cơ bản, một tổ học trò chơi “dẫn bóng”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng. Hoạt động 1: Trò chơi vận động -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi: “Dẫn bóng ”. -GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu: Hoạt động 2: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Ø Ôn di chuyển tung và bắt bóng -GV tổ chức dưới hình thức thi đua xem tổ nào có nhiều người tung và bắt bóng giỏi. Ø Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau -GV tổ chức tập cá nhân, theo tổ. -GV tổ chức thi biểu diễn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. +Chọn đại diện của mỗi tổ để thi vô địch lớp. +Cho từng tổ thi đua dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 3 .Phần kết thúc -GV cùng HS hệ thống bài học -Cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh: Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra, gập thân). -Trò chơi “Kết bạn ”. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn bài tập RLTTCB”. -GV hô giải tán. 1. Phần mở đầu: 6-10 phút: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút. - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông vai: 1 phút - Ôn các động tác tay chân, vặn mình, toàn thân và bật nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp - Trò chơi khởi động do GV chọn: 1 phút. - KIểm tra bài củ do GV chọn: 1-2 phút. 2 Phần cơ bản : 18-22 phút: Hoạt động 1: Môn thể thao tự chọn: 14-16 phút + Đá cầu: 14-16 phút - Ôn chuyền bóng bằng mu bàn chân: : 4-5 phút. Đội hình tập như trên. GV nêu tên động tác, cho một nhóm ra làm mẫu, GV hoặc 1 HS nhắc lại những điểm cơ bản cũa động tác, chia tổ cho HS tự quản tập luyện Ném bóng: 14-16 phút Ôn chuyền bóng từ tay nọ sang tay kia: cúi người chuyền bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân: 2-3 phút. . Hoạt động 2: chơi trò chơi “ Chuyển bóng và bắt bóng tiếp sức”5-6 phút: Đội hình chơi và phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc như hướng dẩn ở các bài 51-52 3. Phần kết thúc: 4-6 phút: - GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát bài hát do GV chọn: 2-3 phút. * trò chơi hồi tĩnh do GV chọn : 1-2 phút. - GV nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học giao về nhà : tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. HS:Y NĐT4 HS:Y NĐT5 HS:G NĐT4 HS:G NĐT5 --------@&?-------- Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Nhóm đối tượng 4 Nhóm đối tượng 5 Tập làm văn: (Tiết 27) MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Làm bài viết) I. Mục tiêu: Ø HS thực hành viết được một đoạn văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK ( hoặc đề bài do Gv chọn ); bài viết đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ), diễn đạt thành câu, lơi tả tự nhiên , rõ ý. Ø HS rèn luyện chữ viết, rõ ràng, rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị : - Tranh, ảnh một số cây cối trong SGK. Tập làm văn: (Tiết 53) ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn . - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây quen thuộc. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1. + HS: VT III/ Các hoạt động cơ bản (35’) Hỗ Trợ Hoạt động 1: GV làm việc với HS Giới thiệu bài “Miêu tả cây cối”làm bài viết Hoạt động 2: (HS tự học ) Bốn dề kiểm tra ở tiết TLV ( trg.92) là những đề gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này. Cũng có thể dựa vào các đề gợi ý, ra đề khác cho HS. Khi ra đề, cần chú ý những điểm sau: - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một cái cây gần gũi., mình ưa thích. - Ra đề gắn với kiến thức TLV vừa học ví dụ như : Đề 3: Em thích loại hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp - GV cho HS làm bài - Thu và chấm bài Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết kiểm tra. - Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục hoàn chỉnh. v Hoạt động 1: (HS tự học ) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Giao việc Chọn nên dàn ý của một trong các bài văn vừa nêu. Giáo viên phát giấy cho 5 – 6 học sinh làm bài ® học sinh chỉ viết tên bài văn không cần viết tên tác giả. Giáo viên chốt lại: các em đã học về văn tả cây cối, luyện quan sát, lập dàn ý-nói-viết Hoạt động 2: GV làm việc với HS Bài 2: Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến thức lên bảng, yêu cầu học sinh đọc lại. Bài 3: Giáo viên nhắc học sinh chú ý học sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây. Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết tốt. Hoạt động nối tiếp (2’) Học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở. Nhận xét tiết học. HS:Y NĐT4 HS:Y NĐT5 HS:G NĐT5 --------@&?-------- Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Nhóm đối tượng 4 Nhóm đối tượng 5 Toán (Tiết132) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II (Đề thi, giáo viên coi thi nhà trường phân công). Toán (tiết 132) QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Yêu thích môn học, tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng vào cuộc sống II. Chuẩn bị: + GV: PBT + HS: Vở bài tập. III/ Các hoạt động cơ bản (35’) Hỗ Trợ Hoạt động mở đầu (5’) Gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà (tiết 131) Giáo viên nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài mới: Quãng đường. v Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường. VD1: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. Tính quãng đường đi được của ô tô? Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì? Muốn tìm quãng đường ta làm sao? Ví dụ 2: SGK Giáo viên gợi ý tìm hiểu bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi ý. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Bài 2: Giáo viên yêu cầu. Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải Giáo viên chốt ý cuối cùng. Đổi vận tốc từ km/giờ ra m/phút. Vận dụng công thức để tính s? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động nối tiếp (2’) Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường. Làm bài về nhà3,4trang 140 Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. HS:Y NĐT5 HS:G NĐT5 --------@&?-------- Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Nhóm đối tượng 4 Nhóm đối tượng 5 Luyện từ và câu: (Tiết 27) CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: Ø Nắm được cấu tạo, tác dụng của câu khiến.(ND Ghi nhớ ) Ø Nhận biết được câu khiến trong đoạn văn trích (BT câu khiến, đặt câu khiến, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn,với anh chị hoặc với thầy cô(BT3) ØHS tích cực trong tập luyện , tính cẩn thận II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 ( Phần nhận xét) - Bốn băng giấy mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1( Phần luyện tập) Chính tả (Tiết 27) (Nhớ – viết) CỬA SÔNG I. Mục tiêu: - Nhớ – Viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2) - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. + HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động cơ bản (35’) Hỗ Trợ Hoạt động 1: GV làm việc với HS Giới thiệu bài “ Câu khiến” *Phần nhận xét: Bài tập 1,2: - 1 HS đọc yêu cầu của BT1,2 + Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng + Câu nghiêng đó dùng để chỉ gì ? + Cuối câu có sử dụng dấu gì? GV: Câu mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Là lời của Thánh Gióng nói với mẹ. Thánh Gióng nói để nhờ mẹ gọi sưa giả vào. Những câu dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, nhờ vả. Ngườikhác một việc gì gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường dùng dấu chấm than. Hoạt động 2: HS tự học Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của BT3 - HS lên bảng tiếp nối ghi mỗi HS một câu văn - GV nhận xét từng câu, rút ra kết luậ -Câu khiến dùng để làm gì? GV kết lận: * Phần ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 3: GV làm việc với HS Bài tập1: - 4 HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu cầu bài tập 1 - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh - HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Hoạt động 4 : HS tự học Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài - GV phát giấy cho HS -giao việc. - Các nhóm làm vào giấy - Các nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét Hoạt động nối tiếp (2’) GV nhân xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học. - Về nhà viết vào vở 5 câu khiến Hoạt động 1: HS tự học HS đọc lại bài viết Hoạt động 2: GV làm việc với HS Hướng dẫn học sinh nhớ – viết . Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. * Cách tiến hành: a) Trao đổi về nội dung bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ (4 khổ thơ cuối) Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng. Hoạt động 3: HS tự học Hướng dẫn viết từ khó: * GV hướng dẫn viết từ khó: Hoạt động 4: GV làm việc với HS * GV hướng dẫn cách trình bày : Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Cách trình bày mỗi klhổ như thế Viết chính tả: Soát lỗi, chấm bài. • Giáo viên chấm 1 số bài chính tả. *Bài 2: * Cách tiến hành: Yêu cầu đọc bài. Giáo viên nhận xét. Hoạt động nối tiếp (2’) Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. HS:Y NĐT4 HS:Y NĐT5 HS:G NĐT4 HS:G NĐT5 --------@&?-------- Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Nhóm đối tượng 4 Nhóm đối tượng 5 Khoa học(Tiết 53) CÁC NGUỒN NHIỆT I.Mục tiêu ØKể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt Ø Biết thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong. ØCó ý thức sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống II.Đồ dùng dạy học -Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng). Khoa học (Tiết 53) CÂY MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. biết vận dụng vào cuộc sống II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. HS: - Chuẩn bị theo cá nhân. III/ Các hoạt động cơ bản (35’) Hỗ Trợ Hoạt động mở đầu GV làm việc với HS -Gọi HS lên bảng. +Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. +Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt. Giới thiệu bài: Ø Hoạt động 1 HS tự học Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng MT: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. (GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.) -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. -Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: +Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh ? +Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ? Ø Hoạt động 2: GV làm việc với HS Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt MT:Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. GDKNS: Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường) +Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ? +Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ? - Cho HS hoạt động nhóm 4 HS. -Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm. -Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện. -GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để bảo đàm HS nào cũng hoạt động. -Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh. Ø Hoạt động 3: (10’) HS tự Học Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin vềviệc sử dụng các nguồn nhiệt -GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập. (GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. + Vì sao các em cần phải bảo vệ vật chất và năng lượng? Hoạt động nối tiếp (2’) -Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hoạt động mở đầu HS tự học Sự sinh sản của thực vật có hoa. Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài mới: Cây con mọc lên từ hạt v Hoạt động 1: GV làm việc với HS Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. * Cách tiến hành: Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. ® Giáo viên kết luận : Hoạt động 2: HS tự học * Cách tiến hành: Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. ® Giáo viên kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) v Hoạt động 3: GV làm việc với HS * Cách tiến hành: * GV hướng dẫn HS thực hiện: Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. Hoạt động nối tiếp (2’) Đọc lại toàn bộ nội dung bài.Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ ?”. Nhận xét tiết học . HS:Y NĐT4 HS:Y NĐT5 HS:G NĐT4 HS:G NĐT5 --------@&?--------
Tài liệu đính kèm: