1. Kiến thức và kĩ năng :
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2. Thái độ : GDHS có nhũng ước mơ đẹp, kiên trong cuộc sống.
*Giáo dục KNS : Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.
II/ Phương tiện dạy và học:
- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học :
Tuần 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO GDKNS I.-Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 2. Thái độ : GDHS có nhũng ước mơ đẹp, kiên trong cuộc sống. *Giáo dục KNS : Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.. II/ Phương tiện dạy và học: - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Vẽ trứng. B. Bài mới: 1. Khám phá: -GV cho HS quan sát tranh vẽ Máy bay, tàu vũ trụ, và nêu vấn đề: Người đã góp phần đặt nền móng cho việc chinh phục không gian đó là Xi-ôn-cốp-xki.Bài đọc hôm nay: Người tìm .. 2.-Kết nối: a/ HĐ1: Luyện đọc : - GV chú ý sửa lỗi phát âm, hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK. - GV đọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài : KNS : Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.. - Cho HS đọc thầm và TLCH/SGK. - GV nhạn xét, bổ sung. 3.-Thực hành: c/ HĐ3: Đọc diễn cảm : -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 4. Áp dụng,Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS lắng nghe. - 1 HS khá đọc cả bài, lớp chia đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc chú giải. - HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, tìm giọng đọc. - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp Toán Toán 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Bỏ bài tập 2. 2. Thái độ : HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : SGK, VBT III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96 2/ Bài mới: a/ HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé 10. - GV viết lên bảng phép tính 27x 11 - Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27để rút ra kết nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27. - GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27; - GV chốt : Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ b/ HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - GV viết lên bảng phép tính 48 x 11 c/ HĐ3: Thực hành Bài 1 Tính nhẩm Bài 3 3/Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Nhân với số có ba chữ số. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp tính vào vở nháp. - HS nêu thêm vài VD 35 x 11 = 385 (3 + 5 = 8) - Lắng nghe. - HS đặt tính và thực hiện phép tính *48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12 Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 thêm 1 vào 4 của 428, được 528 48 x 11=528 - HS làm miệng - HS chữa bài. - HS đọc đề làm bài vào VBT. Số học sinh khối lớp bốn là : 17 x 11 = 187( hs) Số học sinh khối lớp năm là : 15 x 11 = 165 (hs) Cả hai khối có số học sinh : 187 + 165 = 352(hs) Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Chính tả Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nghe viết đúng chính tả ; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập 2b hoặc bài tập 3b. 2. Thái độ : GDHS rèn chữ giữ vở. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Nghe - viết chính tả - Đoạn văn viết về ai ? - Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ? - GV cho HS tìm các từ khó viết - GV dặn dò cách viết - GV đọc - GV chấm bài nhận xét b/ HĐ2: Bài tập *Bài 2b - Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài 3b - Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con - 1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm - Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki - Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. - HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ... - HS viết bài - HS soát lại bài - HS trao đổi theo cặp - Lớp làm vào vở bài tập - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Lớp làm vào vở bài tập. - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng Toán Tiết 62 : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết cách nhân với số có ba chữ số. Hàn thành các bài tập SGK. - Tính được giá trị của biểu thức. 2. Thái độ : HS yêu thích môn học. II.Phương tiện dạy và học : SGK, VBT III. Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV giới thiệu phép tính: 164 x 123 - Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc. *GV lưu ý HS: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400. b/ HĐ2: Thực hành *Bài1: Đề bài y/c gì ? *Bài3: Gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt) - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Lắng nghe. - HS tính - HS lắng nghe. - Đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con a. 248 x 321 = 79608 b. 1163 x 125 = 145375 c. 3124 x 213 = 665412 - HS đọc thầm đề - HS làm bài vào vở Diện tích hình vuông là: 125 x 125 = 15625(m2) - Lớp nhận xét Luyện từ và câu Tiết 25:MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2. Thái độ :GDHS giàu ý chí, nghị lực vượt khó. II.Phương tiện dạy và học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ (TT) 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - GV nhận xét chốt lời giải đúng b/ HĐ2 : Bài tập 2 - GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b. c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ? 3/ Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi - 1 HS lên bảng trả lời - HS xác định yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ, đặt câu - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Viết về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - HS làm bài vào vở . - Vài HS đọc đoạn văn của mình . - Lớp nhận xét Khoa học Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM GDMT-Liên hệ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và của nước bị ô nhiễm. + Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ của con người. + Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. 2. Thái độ : Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng thực hiện. *Giáo dục BVMT : HS biết bảo vệ nguồn nước. II. Phương tiện dạy học: - Các hình SGK (trang 52- 53) - Một chai nước đã dùng (rửa tay; giặt khăn lau) - Hai chai nước trong, hai phễu, bông để lọc nước III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm + Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm - Bước 2: Yêu cầu cuộc sống nhóm quan sát thực hành - Bước 3: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, rút ra kết luận: Kết luận: Nước ao, hồ, sông, suối thường vẩn đục vì nó có đất, cát, phù sa. Nước giếng; nước máy; nước mưa giữa trời ít lẫn cát bụi nên nó trong. * Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước không sạch sau đó yêu cầu các nhóm trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, kết luận: Kết luận: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong những dấu hiệu như: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh Nước sạch là nước không có những dấu hiệu trên - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết 4. Củng cố: - Thế nào là nước không sạch? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, liên hệ thực tế. - Hát - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi - Thực hành theo như hướng dẫn - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá, đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - 2 HS đọc Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện Tiết 13:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện đã nghe (đã đọc) về tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. 2. Thái độ : GDHS kiên trì trong học tập cũng như trong cuộc sống. II.Phương tiện dạy học : - Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe (hoặc đọc) về tinh thần kiên trì vượt khó. ( viết sẵn trên bảng lớp,) - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi 2 HS kể truyện em đã nghe , đã đọc về người có nghị lực. 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ quan trọng. - Đề bài y/c gì ? - Câu chuyện có nội dung như thế nào ... i để tự hỏi mình. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. ` Khoa học Tiết 26:NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM GDKNS-GDMT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước : + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người : lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ônhiễm. 2. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng thực hiện. *Giáo dục KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin, bình luận đánh giá. II. Phương tiện dạy học : - Thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : + Nêu tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. B. Bài mới: 1.- Khám phá: - -GV yêu cầu HS nêu ví dụ về nước bị ô nhiễm và giải thích nguyên nhân. Từ đó nêu vấn đề tìm hiểu về nguyên nhân nước bị ô nhiễm. 2. Kết nối:: * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin, bình luận đánh giá. - Cho HS quan sát H1 đến H8 trong SGK để tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước và liên hệ thực tế ở địa phương - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét - Kết luận: - Nguyên nhân làm cho nguồn nước bị ô nhiễm: xả rác, phân, nước tiểu bừa bãi, sử dụng phân hoá học, nước thải, thuốc trừ sâu, khói bụi và khí thải 3.Thực hành: * Hoạt động 2: Thảo luận về sự tác hại của sự ô nhiễm nước - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả ; lị ; thương hàn - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết. 4.-Vận dung: - Em sẽ làm gì để khỏi nước bị ô nhiễm? - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - - 2 HS - Cả lớp theo dõi - Quan sát, thảo luận nhóm 2 và liên hệ thực tế. - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, lắng nghe - Lắng nghe. - Thảo luận, trả lời câu hỏi - Lắng nghe - HS đọc Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Tiết 26:ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. 2. Thái độ : HS yêu thích môn học. II.Phương tiện dạy học : Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III.Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ - Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi. * Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu. - Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp. - Kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh thi kể . 3/ Củng cố, dặn dò : - Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau:Thế nào là miêu tả? - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu - Đề 2 thuộc văn kể chuyện - Đề 1 thuộc loại văn viết thư - Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. - HS phát biểu về đề tài của mình chọn. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - 3 học sinh tham gia kể chuyện. - HS hỏi và trả lời về nội dung truyện. Toán Tiết 65:LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Bỏ bài 4 và bài 5. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. 2. Thái độ : HS yêu thích môn học. II. Phương tiện dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 5/74 2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề: Bài1 - Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì? HS làm câu c vào vở. Bài2: - GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng. Bài3: Tính bằng cách thuận tiện Đề bài yêu cầu gì? C. Củng cố , dặn dò : Về nhà làm bài 5. GV nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm bài - Lắng nghe. - đơn vị đo khối lượng - HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại. - HS làm bài 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 80 kg = 8 yến 300 kg = 3 tạ - Các câu còn lại hs làm tương tự. - HS làm vào bảng con a. 268 x 235 = 62980 b.475 x 205 = 97375 c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 - HS làm bài vào vở. a. 2 x 39 x 5 = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4) = 302 x 20 = 6040 Địa lý Tiết 13:NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ GDMT-SDTKNL I. Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB : + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu ván tóc và chít khăn mỏ quạ. 2. Thái độ : - Tôn trọng thành quả của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. *MT: Đặc điểm dân cư đông đúc cũng ảnh hưởng nhiều đến môi trường tự nhiên. *Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng điện: hệ thống sông ngòi cung cấp nước và phù sa đó chính là nguồn năng lượng quý giá mà thiện nhiên dành cho con người. II. Phương tiện dạy học : Tranh ảnh (SGK) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ? 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Chủ nhân của ĐBBB: - Cho HS đọc mục 1 ở SGK và trả lời câu hỏi: + Dân cư ở ĐBBB có đặ điểm gì? (Nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước ta) + Người dân ở đây chủ yếu là dân tộc nào? (Dân tộc Kinh) * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận dựa vào tranh ảnh đã chuẩn bị và ở SGK để trả lời câu hỏi: + Ở ĐBBB có khí hậu như thế nào? (có 2 mùa: mùa nóng và mùa lạnh) + Nhà của người dân ở ĐBBB? ( nhà thường quay về hướng Nam và được làm kiên cố) * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Trang phục, lễ hội: - Cho HS đọc mục 2 (SGK), trả lời câu hỏi: + Nêu trang phục của người dân ở ĐBBB? (thường là sử dụng quần áo bình thường. Trang phục truyền thống của nam là: quần trắng, áo dài the; của nữ là: váy đen; áo dài tứ thân ) + Nêu một số lễ hội tiêu biểu ở ĐBBB? (Hội Lim; hội Chùa Hương; hội Gióng. Các lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân.) - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố : - Em biết gì về người dân ở ĐBBB? - Dặn học sinh về nhà học bài; chuẩn bị bài sau. - - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời các câu hỏi - Thảo luận nhóm 4, dựa vào tranh ảnh để trả lời các câu hỏi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 2, trả lời. - HS đọc Kỹ thuật THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (tiết 1) I. Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. -Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II.Phương tiện dạy- học: -Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. +Len, chỉ thêu các màu. +Kim khâu len và kim thêu. +Khung thêu tròn cầm tay có đường kính 20cm. III.Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả cam và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H.5 SGK để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, màu sắc quả cam. -GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểmmẫu thêumóc xích hình quả cam có 2 phần: phần cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong , màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình quả hơi tròn, có màu da cam. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên vải. -Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn tay, váy có rất nhiều hình khác nhau. Các hình này được in sẵn lên vải .Ta sẽ thêu theo các đường nét đó. -GV hỏi: +Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên vải? -Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in mẫu thêu lên vải. -Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như SGK *GV lưu ý một số điểm: +Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy cho đúng. +Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Mẫu nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên xuống dưới để không bị vò sót nét vẽ. +Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tô lại. * GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam. -Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung thêu. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK và hỏi: + Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như thế nào? -GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm. -Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung thêu. -Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả cam . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát mẫu và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS quan sát các mẫu thêu. -Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải. -HS quan sátvà nêu. -HS thực hành in. -HS lắng nghe. -HS nêu . -HS quan sát và trả lời. -HS lắng nghe. -HS chuẩn bị dụng cụ. -HS thực hành cá nhân. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: