KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; (TẬP ĐỌC) Tiết 35; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 1
Ngày dạy: 20/12/2010
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy-học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT; (TẬP ĐỌC) Tiết 35; Tuần 18 TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 1 Ngày dạy: 20/12/2010 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II/ Đồ dùng dạy-học: - 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 - 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL: - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc . - Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: * Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều" - Gọi hs đọc y/c -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? Củng cố, dặn dò: - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 1 hs đọc y/c - Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. - Làm việc trong nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử VN Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn "Ba cá bống" A-lếch - xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . Công chúa nhỏ KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT; (CHÍNH TẢ) Tiết 18; Tuần 18 TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT2 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL: - Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH - Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: * Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm bài vào VBT - Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt. Hoạt động 3: *Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) - Gọi hs đọc y/c - Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs) - Gọi hs trình bày kết quả a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? Củng cố, dặn dò: - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập - HS lên bốc thăm đọc và TLCH - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản. - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài - Trình bày a) Có chí thì nên. . Có công mài sắt, có ngày nên kim. . Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. . Lửa thử vàng, gian nan thử sức. . Thất bại là mẹ thành công. . Thua keo này, bày keo khác. c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai! Người soạn Võ Văn Bé Bảy KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT; (LUYỆN TỪ VÀ CÂU) Tiết 18; Tuần 18 TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 3 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH trong nội dung bài đọc - Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: * Bài tập 2: (viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1 MB theo kiểm mở rộng theo đề TLV "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền" - Gọi hs đọc y/c của đề - Y/c hs đọc thầm bài Ông Trạng thả diều - Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách MB và 2 cách kết bài trên bảng phụ. - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs trình bày - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ những nội dung vừa học ở BT 2 - Hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở - Bài sau: Ôn tập - Hs lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH - 1 hs đọc y/c - Đọc thầm * MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. * Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm - Tự làm bài, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt đọc các mở bài và kết bài a) MB gián tiếp: Ông cha ta thường nói: Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: b) Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò, chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT; (KỂ CHUYỆN) Tiết 18; Tuần 18 TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 4 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II/ Đồ dùng dạy-học: - Viết tên từng bài TĐ và HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bảng bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc - Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: * Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan) - GV đọc bài Đôi que đan - Bài Đôi que đan nói lên điều gì? - Y/c hs đọc thầm và phát hiện những từ khó viết trong bài - HD hs phân tích và viết lần lượt các từ khó vào B - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Đọc từng cụm từ, câu - Đọc lần 2 - Chấm chữa bài - Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra - Nhận xét Củng cố, dặn dò: - HTL bài thơ Đôi que đan - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học - HS lần lượt lên bảng đọc và TLCH - HS lắng nghe - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng. - phân tích và lần lượt viết vào B - Nghe, viết, kiểm tra - Viết vào vở - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra hhh KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT; ( TẬP ĐỌC)Tiết 36; Tuần 18 TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 5 Ngày dạy: 22/12/2010 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Ch xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động dạy Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH của bài đọc - Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm. - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2 hs) - Gọi hs phát biểu, cùng hs nhận xét - Gọi hs làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt lại lời giải đúng a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm - Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhớ các k ... i 1 HS lên làm thí nghiệm Lắng nghe và phát biểu Cả hai cây nến cùng tắt Cả hai cây nến cháy bình thường Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. Lắng nghe Hiện tượng gì xảy ra ? Cả hai cây nến cùng tắt nhưng cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. Tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ ? Oxy có vai trò gì ? Vì trong lọ to có chứa nhiều không khí hơn lọ nhỏ, mà không khí có oxy duy trì sự cháy. Oxy để duy trì sự cháy lâu hơn Kết luận : Trong không khí có chứa khí oxy và khí nytơ, càng có nhiều oxy sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn oxi rất cần để duy trì sự cháy, trong không khí còn có nitơ, khí nitơ cũng duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. Lắng nghe HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY Làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều oxy để sự cháy diễn ra liên tục. Quan sát thí nghiệm Xem hiện tượng xảy ra GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát. Suy nghĩ và trả lời Cây nến cháy bình thường Cây nến tắt sau mấy phút Theo em, vì sao cây nến chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? GV phổ biến thí nghiệm : Thay đế gắn nến bằng một đế không kín (cho HS quan sát vật thật) hãy dự đốn xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? GV thực hiện thí nghiệm Học sinh quan sát H : Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ? Do lượng oxy trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp thêm. Lắng nghe – quan sát Một số HS nêu dự đốn của mình Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy và sự cháy diển ra liên tục. HOẠT ĐỘNG 3 : ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHÁY Chia nhóm 4 HS quan sát tranh Hỏi : Bạn nhỏ đang làm gì ? Bạn làm như vậy để làm gì ? Bạn nhỏ trong hình đang dùng ống nứa thổi không khí vào trong bếp củi. Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục và bếp không bị tắt khi oxy bị mất đi HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC Nhận xét câu trả lời của HS Tuyên dương – nhận xét tiết học Củng cố : Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 71 SGK KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: KHOA HỌC;TIẾT: 36; TUẦN: 18 BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS Hiểu được : Người, động vật, thực vật đều cần đến không khí để thở Hiểu được vai trò của khí ô xi với quá trình hô hấp Nêu được ví dụ để chứng tỏ không khí cần cho sự sống và động thực vật. Nêu ứng dụng của oxy trong đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS và GV chuẩn bị cây, con vật nuôi, trồng đã giao từ tiết trước GV sưu tầm hình ảnh về không khí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kiểm tra bài cũ Gọi HS trả lời câu hỏi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS Giới thiệu bài Lắng nghe HOẠT ĐỘNG 1 : VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI Làm theo yêu cầu của GV Yêu cầu cả lớp dùng tay để trước mũi hít vào. H : Em có nhận xét gì ? 3 HS trả lời Khi thở ra hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lịc không khí để lấy khí oxy và thải ra khí các bô nic Lắng nghe Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi và ngậm miệng lại ? Tức ngực không thể chịu được Cảm thấy bị ngạt tim đập nhanh, không thể nhịn thở thêm nữa. Theo em không khí có vai trò gì đối với con người. GV : Không khí cần cho con người, thiếu không khí từ 3 – 4 phút con người sẽ chết Không khí đối với sinh vật khác thì sao ? Lắng nghe HOẠT ĐỘNG 2 : VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI ĐỘNG – THỰC VẬT Yêu cầu HS trưng bày con vật, cây trồng đã nuôi. Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm. 4 nhóm trưng bài con vật, cây trồng Nêu kết quả thí nghiệm Với những điều kiện nuôi như nhau tại sao con sâu (bọ) này lại chết ? Kết luận : Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa oxy. Đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động thực vật. Lắng nghe HOẠT ĐỘNG 3 : ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ OXY TRONG ĐỜI SỐNG GV : Khí oxy có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người ứng dụng rất dụng rất nhiều vào đời sống. Cho HS phát biểu Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn Nhận xét kết luận Chia nhóm HS và yêu cầu thảo luận KẾT LUẬN : Người, động và thực vật muốn sống phải có oxi để thở Lắng nghe, quan sát, trao đổi theo cặp. 2 HS phát biểu nhận xét Lắng nghe Lắng nghe HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC Nhận xét câu trả lời của HS Tuyên dương – nhận xét tiết học Củng cố : Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết Chuẩn bị mỗi HS một cái chong chóng. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: LỊCH SỬ;TIẾT: 18; TUẦN: 18 BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỊCH SỬ (Cuối HKI) HHHKẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: ĐỊA LÝ;TIẾT: 18; TUẦN: 18 BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Cuối KÌ I ) HHHKẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: MỸ THUẬT;TIẾT: 18; TUẦN: 18 BÀI: VẼ THEO MẪU : TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ I .MỤC TIÊU : HS biết được sự khác nhau về hình dáng , đặc điểm giữa lọ và quả HS Biết cách vẽ được hình gần giống với mẫu ; Vẽ được màu theo ý thích . HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật . II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK , SGV; 1 số mẫu lọ và quả khác nhau ; 1 số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của HS ; Hình gợi ý cách vẽ Học sinh : SGK ; Mẫu vẽ để vẽ theo nhóm ;Vở thực hành ; Bút chì , tẩy, màu vẽ III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : Hát Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét -Gợi ý hs nhận xét: +Bố cục mẫu: chiều rộng, chiều cao của tồn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả. +Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả. +Đậm nhạt và màu sắc của mẫu. Hoạt động 2:Cách vẽ lọ và quả -Vẽ khung hình chung dựa vào tỉ lệ chiều ngang và chiều cao của cả mẫu, chu ý bố cục vào giấy cho phù hợp. -So sánh tỉ lệ các vật mẫu và vẽ phác khung hình cho từng vật. -Chỉnh nét cho giống mẫu. -Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu hs vẽ theo nhóm mẫu vật, lưu ý mỗi góc độ khác nhau sẽ có hình khác nhau nên không bài nào giống bài nào. Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá Gợi ý hs nhận xét về: bố cục; hình vẽm nét vẽ; Đậm nhạt và màu sắc. Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Quan sát và nhận xét mẫu. -Hs thực hành vẽ mẫu. -Tự nhận xét bài vẽ của mình. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: ÂM NHẠC;TIẾT: 18; TUẦN: 18 BÀI: KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU : Kiểm tra từng nhóm tập đọc nhạc hoặc trình bày bài hát HS hát đúng giai điệu , lời ca và hát diễn cảm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Học sinh Thuộc các bài hát đã học . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: Kiểm tra HK I 2. Phần hoạt động : HS hát bài hát màmình thích nhất. (Trong HK I) Đánh giá: Hoàn thành tốt, Hoàn thành, Chưa hoàn thành. 3. Phần kết thúc: Nhận xét tiết học. hhhKẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: KĨ THUẬT;TIẾT: 18; TUẦN: 18 BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN A. MỤC TIÊU : GV đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hồn thành sản phẩm tự chọn của HS HS khâu , thêu được sản phẩm tự chọn . HS yêu thích sản phẩm mình làm được . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Khởi động: II.Bài cũ: Nhận xét những sản phẩm của bài trước. III.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. *Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn -Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) -Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. -Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. -Nêu lần lượt. -Chọn và thực hiện. IV.Củng cố: Dặn hs dựa vào những mũi đã học. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: ĐẠO ĐỨC;TIẾT: 18; TUẦN: 18 BÀI: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI I, Môc tiªu: - ¤n l¹i tõ bµi 1 ®Õn bµi 8. - Tæ chøc cho HS thùc hµnh kÜ n¨ng biÕt l¾ng nghe, biÕt bµy tá ý kiÕn; quan t©m ch¨m sãc ®èi víi «ng bµ cha mÑ; kÝnh träng thÇy c« gi¸o vµ nh÷ng ngêi lao ®éng. II, §å dïng d¹y häc: - PhiÕu häc tËp. - PhiÕu th¶o luËn. III, C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. æn ®Þnh tæ chøc: - KiÓm tra sÜ sè: 2. KiÓm tra bµi cò (4’) - ThÕ nµo lµ trung thùc trong häc tËp? - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm. 3. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi(2’) b. Ph¸t triÓn bµi: H§1: Trß ch¬i: “Pháng vÊn” (15’) + Tæ chøc cho HS lµm viÖc cÆp ®«i. + YC HS ®ãng vai pháng vÊn c¸c b¹n vÒ c¸c vÊn ®Ò: - Trong häc tËp, v× sao ph¶i trung thùc. H·y kÓ mét tÊm g¬ng trung thùc. - Khi gÆp khã kh¨n trong häc tËp, em sÏ lµm g×? - Em ®· hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ cha? KÓ nh÷ng viÖc tèt mµ em ®· lµm. - V× sao cÇn ph¶i kÝnh träng, biÕt ¬n thÇy, c« gi¸o. + Gäi 1 sè cÆp lªn líp thùc hµnh pháng vÊn vµ tr¶ lêi. + Híng dÉn HS nhËn xÐt, bæ sung. H§2. Cñng cè vµ hÖ thèng c¸c kiÕn thøc ®· häc.( 15’) - Chia nhãm y/c hs lµm viÖc theo nhãm - Ph¸t phiÕu ghi c¸c néi dung sau:c¸c hµnh vi sau ®©y thuéc nh÷ng mùc, hµnh vi nµo? + NhËn lçi víi c« gi¸o khi cha lµm bµi tËp. + Gi÷ g×n ®å dïng cÈn thËn. + PhÊn ®Êu giµnh nh÷ng ®iÓm 10. + Tranh thñ häc bµi khi ®i ch¨n tr©u. - GV gäi ®¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy. - Gi¸o viªn nhËn xÐt, chèt l¹i ý ®óng. - Yªu cÇu HS th¶o luËn theo nhãm néi dung sau: TH1: Nghe tin c« gi¸o cò bÞ èm, em sÏ lµm g×? TH2: Nhµ qu¸ nghÌo, mÑ muèn em nghØ häc, em sÏ lµm g×? 4, Cñng cè : - NhËn xÐt giê häc. 5. DÆn dß: - DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau. - 2 häc sinh lªn b¶ng tr¶ lêi. - Líp theo dâi, nhËn xÐt. - Häc sinh theo dâi. + HS lµm viÖc cÆp ®«i: LÇn lît HS nµy lµ phãng viªn – HS kia lµ ngêi pháng vÊn. + 2-3 HS lªn thùc hµnh. + C¸c nhãm kh¸c theo dâi. - 1 HS ®äc yªu cÇu bµi trong phiÕu +Th¶o luËn nhãm, ®a ra kÕt qu¶ chung. + §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi, nhãm kh¸c nhËn xÐt. a- Trung thùc trong häc tËp b- TiÕt kiÖm tiÒn cña. c- BiÕt ¬n. d- TiÕt kiÖm thêi giê. - HS chia nhãm: 2 bµn/ 1 nhãm. - C¸c nhãm th¶o luËn ®a ra c¸c c¸ch gi¶i quyÕt. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy. - HS nhËn xÐt vÒ c¸ch gi¶i quyÕt ®óng chuÈn mùc hµnh vi ®óng.
Tài liệu đính kèm: