HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
- Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ
HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 11 phút )
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, đọc chú giải.
- YCHS đọc theo N2
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3. Tìm hiểu bài ( 13 phút )
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí lớn ?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ?
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”
+ Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
HĐ4. Đọc diễn cảm ( 6 phút )
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp,
TUẦN THỨ 12 (Từ 16/11 đến 20/11.) Thứ Môn Tên bài dạy Ghi chú Hai Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Vua “ Tàu thủy Bạch Thái Bưởi” Nhân một số với một tổng Hiếu thảo với ông bà cha mẹ Ba Toán Luyện T& C Khoa học Chính tả Nhân một số với một hiệu MRVT : Ý chí- Nghị lực Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước Nghe viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực Tư Tập đọc Toán Địa lý Tập L. Văn Vẽ trứng Luyện tập Đồng bằng Bắc Bộ Kết bài trong văn kể chuyện Năm Toán Luyện T&C Khoa Mỹ thuật Nhân với só có hai chữ số Tính từ ( tt ) Nước cần cho sự sống Vẽ tranh đề tài : Sinh hoạt Sáu Tập L.Văn Toán Kể chuyện HĐNG Kể chuyện ( Kiểm tra viết ) Luyện tập Kể chuyện đã nghe đã đọc Sinh hoạt cuối tuần – Học ATGT bài 6 NS :9/11/09 NG:16/11/09 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 23 ) BÀI : “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI Thứ Hai I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(TL được các CH 1,2,4 trong SGK). - HSK,G trả lời câu hỏi 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )- Gọi 3 HSTB lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ. 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 11 phút ) - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, đọc chú giải. - YCHS đọc theo N2 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3. Tìm hiểu bài ( 13 phút ) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí lớn ? - Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi + Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ? + Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” + Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ? + Nội dung chính của bài này là gì? HĐ4. Đọc diễn cảm ( 6 phút ) - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự - HS nêu và luyện đọc từ khó - 3 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi - HSY nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - HSK,G - 2 HS nhắc lại - 4 HS đọc. - HĐ N2- 3 đến 5 HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò ( 3 phút ) - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài + Qua bài đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài “ Vẽ trứng ” MÔN : CHÍNH TẢ ( Tiết 12 ) BÀI : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn; không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT phương ngữ 2a,b II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ + 3,4 tờ phiếu khổ to nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức III/ Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) - Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT 3 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài (2 phút )- Nêu mục tiêu bài học HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả ( 22 phút ) - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - GV đọc từng câu HS viết chính tả - GV chấm 7 quyển vở của HS, chữa bài HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ( 10 phút ) Bài 2 : b) - Gọi HS đọc y/c - Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác đọc, nhận xét đúng/ sai - Gọi HS đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng + Đã vẽ bức bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình - Các từ ngữ: Sài Gòn, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm - HS viết - HS đổi vở kiểm tra lỗi - 1 HS đọc thành tiếng - Các nhóm lên thi tiếp sức - 2 HS đọc thành tiếng 3. Củng cố dặn dò ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Dặn HS về nhà kể lại truyện Ngu Công dời núi cho gia đình nghe, làm BT còn lại. - Chuẩn bị bài sau “ Người tìm đường lên các vì sao ” MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 23 ) BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng 1 số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của 1 số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II/ Đồ dùng dạy học: - Bốn năm tờ giấy viết sẵn nội dung các BT1, 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bài ( 2 phút ) - Nêu mục tiêu HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập ( 30 phút ) Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận lờigiải đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét và kết luận lời giải đúng -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn thành Bài 4 : - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ - Giải nghĩa đen cho HS - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ - Nhận xét, kết luận và ý nghĩa của từng câu tục ngữ - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng * 2 HSTB lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp - 2 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn trao, thảo luận và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng * 1 HS yếu làm trên bảng lớp. HS dưới làm vào VBTTV +1 HS khá đọc - 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn học, thảo luận - Lắng nghe - HS tự do phát biểu ý kiến - HS lắng nghe 3 Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ - Và chuẩn bị bài mới “ Tính từ ( tt) ” MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 12 ) BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HSK,G kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) - Gọi 2 HSTB nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài ( 2 phút ) - Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà - Nêu y/c HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện: ( 10 phút ) - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ:được nghe, được đọc, có nghị lực - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể - Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng HĐ3. Kể trong nhóm ( 8 phút ) - HS thực hành kể theo nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm HĐ4. Kể trước lớp ( 12 phút ) - Tổ chức cho HS thi kể - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên - 2 HS đọc thành tiếng + Lắng nghe + 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý + Lần lượt HS giới thiệu truyện + Lần lượt 3 – 5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau - 5 -7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện 3. Củng cố đặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể - Và chuẩn bị bài sau “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ” NS :11/11/09 NG:18/11/09 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 24 ) BÀI : VẼ TRỨNG Thứ Tư I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê- rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô da Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (TL được các CH trong SGK) II/ Đồ dung dạy học: III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )- Gọi HS lên bảng đọc bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài ( 2 phút )- Nêu mục tiêu bài HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 12 phút ) - YCHS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). GV sữa lỗi phát âm,luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3. Tìm hiểu bài ( 12 phút ) - Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy thấy chán ngán ? + Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng là không dễ ? + Theo em, thầy Vê-ô-kê-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? - Gọi HS đọc đoạn 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt ntn? + Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? - Theo em, nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Van-xi thành đạt đến vậy ? - Nội dung chính của bài là gì? HĐ5. Đọc diễn cảm ( 6 phút ) - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp theo trình tự - HS nêu và luyện đọc từ khó - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc 2 nhóm đọc - 1 HS Khá đọc toàn bài - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi *HSY nhăc lại - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi * 1 HSTB trả lời - Nhận xét * HS khá trả lời - 2 HS nhắc lại - 4 HS đọc. HĐN2 3. Củng cố dặn dò ( 3 phút ) - Hỏi: Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Van-xi giúp em hiểu điều gì? - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “ Người tìm đường lên các vì sao” MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 23 ) BÀI : KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Nhận biết được 2 cách kết bài ( kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1,2 mục III) - ... Khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT + Nhận xét bài bảng lớp + HS tự chấm Đ/S 3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau “ Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11” *************************** MÔN : ĐẠO ĐỨC Tiết 12 ) BÀI : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ I/ Mục tiêu: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng thảo với ông bà, cha mẹ bằng 1 việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi 3 HS lên kiểm tra bài 3. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tìm hiểu truyện kể ( 10 phút ) - Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”. Y/c HS trả lời các câu hỏi cô nêu và rút ra bài học +CE có biết câu thơ nào khuyên răng chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ không? - GV kết luận: Hưng yêu bà, chăm sóc bà. Hừng là một đứa cháu hiếu thảo HĐ2:Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?( 10’) - Treo bảng phụ ghi các tình huống sau + Mẹ Sinh bị mệt, bố đi làm mãi chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. Sinh buồn bực bỏ ra ngoài sân chơi + Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan chuẩn bị sẵn khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ + Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón bố và hỏi ngay: Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không? * Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ, ông bà ? HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2, SGK) ( 9 phút ) - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp * GV mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK HĐ4.Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe, theo dõi - HS nghe và nhắc lại kết luận - HS làm việc cặp đôi - HĐN4 - 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 23 ) BÀI : SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 48, 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )- Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi 3. Bài mới :Giới thiệu bài: ( 2 phút )- Nêu mục tiêu bài Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 48 SGK thảo luận trả lời các câu hỏi: + Những hình nào đuợc vẽ trong sơ đồ? + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? + Hãy mô tả hiện tượng đó? - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng và giảng - GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước) HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự - GV giao nhiệm vụ cho HS như y/c ở mục vẽ trang 49 SGK - HS hoàn thành bài tập y/c trong SGK trang 49 - 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc - GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay 14 phút ) - Tiến hành hoạt động nhóm 4 + Quan sát thảo luận và trả lời các câu hỏi. Sau đó một nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ lên trình bày trước lớp (vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ) - Lắng nghe nhiên ( 15 phút ) - HS làm việc cả lớp - HS tự hoàn thành bài tập của mình 4. Củng cố dặn dò ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị bài sau “ Nước cần cho sự sống ” ********************************** MÔN : ĐỊA LÝ ( Tiết 12 ) BÀI : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ Mục tiêu: - Nêu được 1 số Đ Đ tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của ĐBBB: do phù sa của sông H và sông TBình; đây là ĐB lớn thứ 2 của nước ta; có dạng hình tam giác; có bề mặt khá bằng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của ĐBBB trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên VN - Chỉ 1 số sông chính trên BĐ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - HSK,G dựa vào hình ảnh trong SGK mô tả ĐBBB: ĐB bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. Nêu tác dụng của hệ thống đê ở ĐBBB. II/ Đồ dung dạy học:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông, (do HS và GV sưu tầm) III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - Gọi HS trả lời câu hỏi bài học tiết 11 3. Bài mới : - Giới thệu – ghi đề ( 2 phút ) Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB ( 6 phút ) - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN - GV y/c HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ HĐ2: Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB(7’) - Dựa vào ảnh ĐBBB + ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên? + ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy ở nước ta? + Địa hình của ĐB có đặc điểm gì? HĐ3: Tìm hiểu sông ngòi ở ĐBBB ( 9 phút ) - trò chơi: Thi đua kể tên các sông của ĐBBB + Tại sao lại có tên là sông Hồng? + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ, ao thường ntn? + Mùa mưa của ĐBBB trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa các sông ở đây ntn? HĐ4: Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB ( 7 phút ) + Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm để sử dụng nước các con sông cho sản xuất ? – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS quan sát bản đồ - 2 HS TB lên bảng thực hiện -HS quan sát +1 HS Khá trả lời : Sông có nhiều phù sa cho nên nước quanh năm có màu đỏ + HS tự trả lời - HS thảo luận từng cặp đôi và trả lời các câu hỏi - 1 – 2 HS đọc 4.Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - GV nhắc nhở HS sưu tầm các tranh ảnh về ĐBBB và người dân vùng ĐBBB - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài mới “ Người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ” SINH HOẠT LỚP HỌC ATGT: BÀI AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GT CÔNG CỘNG I.Học ATGT: A. Mục tiêu: - HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các PTGTCC đỗ, đậu để đón khách. HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền, canô 1 cách an toàn. Biết các quy định khi ngồi ôtô con, xe khách, trên tàu, thuyền, canô. - Có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC. - Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo AT cho bản thân và cho mọi người. B. Các hoạt động DH GV HS HĐ1. Lên xuống tàu xe. + Xe đỗ bên lề đường thì lên xuống xe phía nào? + Ngồi trong xe động tác đầu tiên phải nhớ là gì? + Khi lên xuống xe chúng ta phải làm ntn? HĐ2. Ngồi ở trên tàu,xe. + Khi ngồi trên tàu, xe CE chú ý điều gì? - GV nhắc lại quy định khi lên, xuống, khi ngồi trên tàu, xe - YCHS thực hiện đúng theo bài học. - HS nghe và trả lời. - HS thực hiện theo bài II. LỚP TRƯỞNG ĐIỀU KHIỂN TIẾT SINH HOẠT * Các tổ lên nhận xét kết quả của tổ * GVCN Tổng kết công tác tuần 11 - HS đi học chuyên cần - Không nói chuyện trong giờ học. Tham gia xây dựng bài sôi nổi - Vệ sinh lớp tốt - Chăm sóc cây xanh tốt - Tuyên dương những HS đạt điểm 9, 10 - Tuyên dương các tổ xuất sắc - Tác phong đội viên nghiêm túc - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh - Truy bài đầu giờ nghiêm túc - Thực hiện tốt ATGT - ATTP III. Phương hướng tuần đến - Tác phong đội viên nghiêm túc - Chăm sóc cây xanh - Vệ sinh trường lớp - Phát động thi đua học tập giữa các tổ nhóm - Tiếp tục thực hiện ATGT – ATTP và vệ sinh môi trường ********************* MÔN : KHOA HỌC (TIẾT 24) BÀI: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp con người hấp thu được những chất DD hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong SX nông nghiệp, công nghiệp. II. Đ D DH: - Tranh, ảnh sưu tầm về vai trò của nước. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ:- Vẽ và nêu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐcủa HS HĐ1. Tìm hiểu vai trò của nước đối với ĐS của CN, ĐV, TV. - YC các nhóm thảo luận theo nhiệm vụ, mỗi nhóm 1 nhiệm vụ + Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với . cơ thể con người. . động vật. . thực vật - GV kết luận - YCHS đọc mục BCB HĐ2. Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống hằng ngày, trong SXNN, CN + Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác? - GV cùng HS phân loại vào các nhóm - YCHS đưa ra dẫn chứng cụ thể HĐ3. Trò chơi: Tôi là nước - YC các nhóm cử đại diện thuyết trình nói về vai trò của nước. - HĐN6. Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe - 4 HSY đọc HS trả lời - HĐN6 Củng cố, dặn dò Đọc lại mục BCB + Nước cần cho sự sống như thế nào? - Về nhà học bài, chuẩn bị: Nước bị ô nhiễm. Chuẩn bị theo nhóm: Một chai nước sông hay ao, hồ. Một chai nước giếng hay nước máy. Hai chai không. Hai phễu lọc nước, bông để lọc. MÔN MĨ THUẬT (TIẾT 12) VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hằng ngày. - HS biết cách vẽ đề tài sinh hoạt. - Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt. - HSK,G sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Đ D DH: - Một số tranh về đề tài sinh hoạt. III. Các hoat động DH: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Tìm, chọn nội dung đề tài - YCHS quan sát tranh SGK trang 30. + Các bức tranh vẽ về đề tài gì? VS em biết? + Em thích bức tranh nào? VS? + Hãy kể 1 số hoat động thường ngày của em ở nhà, ở trường. - GV kết luận - YCHS nêu đề tài mình chọn để vẽ HĐ2. Cách vẽ tranh - YCHS nêu cách vẽ tranh . Vẽ hình ảnh chính trước. Vẽ hình ảnh phụ. . Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động . Vẽ màu HĐ3. Thực hành - YCHS tự vẽ HĐ4. Nhận xét, đánh giá Nhận xét, xếp loại theo tiêu chí . Sắp xếp hình ảnh ( phù hợp với tờ giấy, rõ nội dung) . Hình vẽ (thể hiện được các dáng hoạt động) . Màu sắc (tươi vui) HĐ5. Củng cố, dặn dò: - Sưu tầm bài trang trí đường diềm của các bạn lớp trước. . - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi HĐN4 HS thực hành vẽ - HS tham gia xếp loại
Tài liệu đính kèm: