HĐ1: GT bài: ( 2 phút ) Nêu YCCĐ
HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc (12 phút)
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải
- HS đọc theo nhóm 2
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3: Tìm hiểu bài : ( 12 phút )
- HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi:
+ T. giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
+ T. giả đã QS cánh diều bằng giác quan nào?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài và kết bài
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
+ Bài văn nói lên điều gì?
-GV kết luận đính bảng,cho HS nhắc lại.
HĐ4:Đọc diễn cảm ( 6 phút )
- Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai .
TUẦN : 15 (Từ 07/12/2009 đến 12/12/2009 ) Thứ Môn Tên bài dạy Ghi chú Hai CC-HĐTT Tập đọc Toán Đạo đức Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Biết ơn thầy cô giáo Ba Toán LTVC Khoa học Chính tả Chia cho số có hai chứ số MRVT : Đồ chơi – Trò chơi Tiết kiệm nước Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ Tư Tập đọc Toán Địa lý Tập L. Văn Tuổi Ngựa Chia cho số có hai chữ số ( tt ) Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ (Tiếp theo ) Luyện tập về văn miêu tả Năm Toán LTVC Khoa học Mĩ thuật Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Làm thế nào để biết có không khí Vẽ tranh. Vẽ chân dung Sáu Toán Tập L.Văn Kể chuyện HĐTT Chia cho số có hai chữ số ( tt ) Quan sát đồ vật Kể chuyện đã nghe đã đọc Sinh hoạt cuối tuần NS :23/11 NG:7/12/09 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 29 ) BÀI : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Thứ Hai I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy;. Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. -. Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các CH trong SGK ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 3 HS -Đọc nối tiếp bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: GT bài: ( 2 phút ) Nêu YCCĐ HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc (12 phút) - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - HS đọc theo nhóm 2 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3: Tìm hiểu bài : ( 12 phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: + T. giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều? + T. giả đã QS cánh diều bằng giác quan nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn? - Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài và kết bài - Gọi HS đọc câu hỏi 3 + Bài văn nói lên điều gì? -GV kết luận đính bảng,cho HS nhắc lại. HĐ4:Đọc diễn cảm ( 6 phút ) - Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai . - Lắng nghe +3-9 HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - HĐN2, 2 nhóm TB - 1 HS đọc - 3 HS gồm 3 đối tượng đọc toàn bài - 1 HS . Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + HSTB trả lời * HSY- Bằng mắt và tai 1 HS . Cả lớp đọc thầm, HS t.luận+TLCH - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng HS trao đổi ,TLCH + HS luyện đọc theo cặp + 3 đến 5 HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò ( 3 phút ) - Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những niềm vui gì? - Nhận xét tiết học + Dặn về nhà đọc trước bài Tuổi Ngựa MÔN : CHÍNH TẢ ( Tiết 15 ) BÀI : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy - học: III/ Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) - Gọi 1 HS lên bảng đọc từ khó cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp- 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: GT bài: ( 2 phút ) Nêu YCCĐ HĐ2: Hướng dẫn nghe viết chính tả ( 23 / ) - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK + Cánh diều đẹp ntn? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng ntn? GDBVMT - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả GV đọc từng câu - Giáo viên chấm một số bài, chữa bài HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ( 9 phút ) Bài 2 : a) ( MĐT ) - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét bổ sung - Nhận xét kết luận từ đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3 :( MĐT ) - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi HS trình bày trước lớp - Nhận xét, khen những HS tả hay, hấp dẫn - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Mềm mại như cánh bướm * HSTB - Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời - Từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại + HS viết + HS đổi vở soát bài - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chữ có - 2 HS Đọc các từ trên phiếu - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - 5 đến 7 HS gồm các đối tượng trình bày 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 29 ) BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI –TRÒ CHƠI I/ Mục tiêu : - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi(BT1,BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại(BT3);nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các trò chơi trong SGK - Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi +3,4 tờ phiếu (BT3,4)+VBT (HS) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )2-3 HS - Đặt câu hỏi: thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định - Nêu những tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết - Nhận xét + Ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: GT bài ( 2 phút ) Nêu YCCĐ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập ( 30 phút ) - BT1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Treo tranh minh hoạ và y/c HS quan sát nói lên tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh - Gọi HS phát biểu bổ sung - Nhận xét, kết luận từ đúng - BT2: Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c tìm từ ngữ trong nhóm. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - BT3: Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS hoạt động theo cặp - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn - BT4: Gọi HS đọc y/c - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu - 1 HS đọc thành tiếng + Hoạt động trong nhóm + Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có - 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - HS tiếp nối nhau phát biểu - 1 HS đọc thành tiếng * HS khá giỏi đặt câu 3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở BT4 và chuẩn bị bài sau “ Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi ” MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 15 ) BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện), đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết đò chơi của trẻ em hoặc nững con vật gần gũi với trẻ em: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười + VBT ( HS) III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 3 HS - Nối tiếp nhau kể truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bài: ( 2 phút )- Nêu mục tiêu HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài? ( 9 phút ) - Gọi HS đọc y/c - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi + Em còn biết những chuyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gấn gũi với trẻ em? - Em hãy giói thiệu câu chuyện mình kể b) Kể trong nhóm ( 8 phút ) - Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện GV đi giúp đỡ các em gặp khó khăn. c) Kể trước lớp ( 14 phút ) - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe + HS trả lời * 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu - 2 HS ngôi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa chuyện - 5 đến 7 HS thi kể - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 3. Củng cố đặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện đã nghe cho người thân nghe NS :23/11 NG:9/12/09 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 30 ) BÀI : TUỔI NGỰA Thứ Tư I/ Mục tiêu: -. Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ ( trả lời được các CH 1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) HSK,G thực hiện được CH5 (SGK) II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và TLCH 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Gthiệu – Nêu mục tiêu của bài HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc (11phút) - HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - HS đọc theo nhóm 2 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3.: Tìm hiểu bài ( 13 phút ) * Y/c HS đọc khổ thơ 1,2,3,4 TLCH: + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết ntn? + “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi đâu? + Đi khắp nơi Ngựa con vẫn nhớ mẹ ntn? + Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ? + “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? + Cậu bé yêu mẹ ntn? + Gọi HS đọc câu hỏi 5, trả lời câu hỏi + Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV kết kuận , cho HS nhắc lại. HĐ4. Đọc diễn cảm: ( 6 phút ) - Y/c 4 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ - Cho HS thi đọc diễn cảm HTL đoạn thơ - Lắng nghe + 4-12 HS nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi * HSY - Tuổi Ngựa * HSTB” -MĐT * HS khá - HS Khá- Giỏi -2-3 HS TB - 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc (như đã hướng dẫn) 3. Củng cố dặn dò ( 3 phút) - Hỏi: Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu? - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài mới “ Kéo co” MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 29 ) BÀI : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: -Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài,thân bài,kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của QS trong việc miêu tả nhữ chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả và lời kể (BT1). - Lập được ... ng bài tập 3+VBT (HS ) II/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 3 HS làm các bài tập của tiết 74 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: GT( 2 phút ) Nêu mục tiêu cần đạt HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia ( 12/ ) a) Phép chia 10150 : 43 - Viết lên bảng phép chia 10150 : 43 và y/c HS thực hiện tính - GV theo dõi HS làm bài - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung SGK - GV hỏi: Phép chia 10150 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng thương b) Phép chia 26345 : 35 - Hướng dẫn tương tự Vda - Ycầu HS so sánh cả 2 VD a và b - GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng thương HĐ3: Luyện tập: ( 19 phút ) BT1: Y/c HS tự đặt tính rồi tính - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2 : - 1 HS đọc y/c của bài - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - BT3:GV đính bảng phụ viết sãn nội dung bài toán lên bảng - GV nhận xét - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp + HS nêu cách tính của mình + Là phép chia hết + HS nghe GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp HS Khá –Giỏi + HS nêu cách tính của mình + Là phép chia có dư bằng 25 + HS lắng nghe GV hướng dẫn * 3 đối tượng HSlên bảng làm bài,lớp làm bài vào VBT - Nhận xét + HS tự chấm Đ/S - 1 HS đọc đề - Tính giá trị của biểu thức - HS nêu yêu cầu 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau “Luyện tập “ ************************ MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 29 ) BÀI : TIẾT KIỆM NƯỚC I/ Mục tiêu: Thực hiện tiết kiệm nước. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 60, 61 SGK + Giấy AO đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho HS III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 28 - Lớp nhận xét 3. Bài mới: GT ( 2 phút ) Nêu mục tiêu của bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước ( 16phút ) - Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK + Nêu những việc nên làm hay không nên làm để tiết kiệm nước? - Gọi các nhóm lên trình, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 6, 7, 8 TLCH + Những việc nên và không nên hay lí do tiết kiệm nước thể hiện qua các hình nào? - Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? - Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? HĐ2: Vẽ tr.cổ động t. truyền TK nước ( 14’ ) - GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận về bản cam kết tiết kiệm nước và tranh vẽ cổ động t.truyền tiết kiệm nước - GV đi kiểm tra các nhóm và giúp đỡ - Y/c nhóm cử đại diện phát biểu cam kết về việc thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ -- Làm việc theo cặp - HS quan hình và trả lời câu hỏi: + Nhóm cử đại diện trình bày + Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước là các hình 1, 3, 5 + Những việc không nên làm để tiết kiệm nguồn nước là các hình 2, 4, 6 + Lí do cần phải t.kiệm là các hình 7, 8 - HS thảo luận nhóm - HĐN6 4. Củng cố dặn dò ( 2 phút ) Nhận xét chung tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị các đồ dung thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bột biển, hoặc một viên gạch hay cục đất khô ****************************************** MÔN : ĐỊA LÝ (Tiết 15 ) BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBBB ( tt ) I/ Mục tiêu: -Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, SX đồ gốm,chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,... Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên. HSK,G biết khi nào 1 làng trở thành làng nghề, biết quy trình SX đồ gốm. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: ( 1phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )- 3 HS lên bảng, thể hiện kiến thức được học về ĐBBB 3. Bài mới: GT ( 2phút ) Nêu mục tiêu của bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền - Y/c HS quan sát tranh, ảnh và bằng hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB? + Khi nào một làng trở thành làng nghề ? + Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? + Thế nào là nghệ nhân của thủ công? + Kể các công đoạn sản xuất gốm - HS nhìn các hình và trả lời câu hỏi trong SGK + Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? + ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi gì để phát triển nghề gốm + Em có nhận xét gì về nghề gốm? + Làm nghề gốm đòi hỏi nghệ nhân những gì? + Chúng ta phải có thái độ thế nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ công? HĐ2: Chợ phiên ở ĐBBB ( 14 phút ) - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau: + Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? + Chợ nhiều người hay ít người ? + Trong chợ có những loại hàng hoá nào? thống ( 14 phút ) - HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi: - HSK,G + 1 HS khá trả lời - HSK,G - HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Các nhóm HS dựa vào tranh ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi 4. Củng cố dặn dò: ( 4phút ) - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới “ Thủ đô Hà Nội ” ****************************************** Tiết 15: HĐTT SINH HOẠT LỚP. I/Mục tiêu: - Nắm được nội dung sinh hoạt tuần 15 -Biết nhận xét những việc đã làm và khắc phục những tồn tại trong tuần qua. - Biết phê bình và tự phê bình để giúp đỡ nhau tiến bộ - Ôn tâp HĐ1 của bài Đi xe đạp an toàn. II/Các hoạt động lên lớp HĐ1 - Khởi động -Lớp trưởng điều khiẻn tiết sinh hoạt lớp HĐ1 : Đánh giá công tác tuần qua - Mời từng tổ lên báo cáo, - Lớp trưởng tổng kết đánh giá . HĐ2:Triển khai các hoạt động trong tuần 16. +Tiếp tục phân công bạn khá ,giỏi kèm cặp giúp đỡ bạn yếu. +Thi đua học tập, cùng học,cùng chơi với bạn. +Kiểm tra chéo bài làm của bạn. HĐ3: Những điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn. -GV cho HS quan sát tranh so sánh đưa ra nhận xét. -Một chiếc xe đạp ntn thì phù hợp với HSTH? - Kết luận: HĐ4: Sinh hoat văn nghệ - Tập các bài hát của Đội. ******************************** MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 30 ) BÀI : LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I/ Mục tiêu: -Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 62, 63 SGK III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp ( 1phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: GT ( 2phút ) Nêu mục tiêu cần đat của bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 TN không khí ở quanh mọi vật (12 phút) - GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm + Cài gì làm cho túi ni-lông căng phồng ? + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả về cách nhận biết không khí xung quanh ta HĐ2: Thí nghiệm ( 12 phút ) - Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp - Y/c các nhóm tiến hành làm thí nghiệm - Y/c các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu Hiện tượng Kết luận . . . . - GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm trên bảng HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí ( 6phút ) - Treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dung để quan sát - 2 HS đọc thành tiếng - 3 HS đọc - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe 3 đến 5 HS nhắc lại 4. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay có những hình dạng khác nhau và bơm xe đạp, chuẩn bị bài mới “ Không khí có những tính chất gì ? ” ******************************** MĨ THUẬT (TIẾT 15) VẼ TRANH. VẼ CHÂN DUNG. I.Mục tiêu: - Hiểu đặc điểm, hình dáng của 1 số khuôn mặt người. - Biết cách vẽ chân dung. - Vẽ được tranh chân dung đơn giản. -HSK,G sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Đ D DH: - Mẫu vẽ III. Các hoạt động DH: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Quan sát, nhận xét: - YCHS quan sát ảnh, tranh chân dung để nhận ra sự khác nhau của chúng. - HS quan sát tranh chân dung và tranh đề tài sinh hoạt. - YCHS quan sát khuôn mặt của bạn để thấy được: hình dáng khuôn mặt, tỉ lệ của trán, mắt, mũi, miệng, cằm - GV kết luận HĐ2. Cách vẽ: - YCHS quan sát và thảo luận cách vẽ . Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy . Vẽ cổ, vai, đường trục của măt . Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi, miệng HĐ3. Thực hành. - YCHS thực hành vẽ HĐ4. Nhận xét, đánh giá: - YC các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ . Bố cục (cân đối) . Các vẽ hình, các chi tiết và màu sắc HĐ5. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương những bài vẽ đẹp Quan sát, nhận xét nét măt con , người khi vui, buồn, lúc tức giận. Sưu tầm các loại vỏ hộp để chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh trả lời. - HĐN 6 - HS thực hành vẽ ******************************** ĐẠO ĐỨC (TIẾT 15) BÀI : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. I/ Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II/ Đồ dùng dạy học- - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1 III/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi HS trả lời câu hỏi tiết trước Bài mới Giới thiệu bài: ( 2 phút ) - Nêu mục tiêu bài học HĐ của thầy HĐ của trò HĐ1. Trình bày sang tác hoặc tư liệu sưu tầm.. HS trình bày, giới thiệu. Lớp nhận xét, bình luận. GV nhận xét. HĐ2. Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo. GV nêu yêu cầu. GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. GV kết luận : Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. HĐ3. Củng cố, dặn dò. NXĐG Thực hiện theo bài học. Chuẩn bị: Yêu lao động. - HS trình bày, giới thiệu. - HS làm theo nhóm ********************************
Tài liệu đính kèm: